Giáo án Hình học 10 cơ bản năm học 2007- 2008 Tiết 26 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

- Nắm được các định lí côsin, định lí sin trong tam giác.

- Nắm được các công thức tính độ dài trung tuyến, diện tích tam giác.

 Kĩ năng:

- Biết vận dụng các định lí côsin, định lí sin để tính cạnh hoặc góc của một tam giác.

- Biết sử dụng công thức tính độ dài trung tuyến và tính diện tích tam giác.

- Biết giải tam giác và biết thực hành việc đo đạc trong thực tế.

 Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.

 Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ: (3')

 H. Tam giác có 3 cạnh lần lượt là: 9, 12, 13. Diện tích của tam giác đó bằng bao nhiêu?

 Đ. S = 4

 3. Giảng bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 cơ bản năm học 2007- 2008 Tiết 26 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/01/2008 Chương II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ & ỨNG DỤNG Tiết dạy: 26 Bàøi 3: CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC và GIẢI TAM GIÁC (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được các định lí côsin, định lí sin trong tam giác. Nắm được các công thức tính độ dài trung tuyến, diện tích tam giác. Kĩ năng: Biết vận dụng các định lí côsin, định lí sin để tính cạnh hoặc góc của một tam giác. Biết sử dụng công thức tính độ dài trung tuyến và tính diện tích tam giác. Biết giải tam giác và biết thực hành việc đo đạc trong thực tế. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Tam giác có 3 cạnh lần lượt là: 9, 12, 13. Diện tích của tam giác đó bằng bao nhiêu? Đ. S = 4 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán giải tam giác 8' · Cho các nhóm thảo luận, nêu công thức cần dùng. · = 71030¢ · b = » 12,9 · c = » 16,5 IV. Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc 1. Giải tam giác Giải tam giác là tìm một số yếu tố của tam giác khi biết được các yếu tố khác. VD1: Cho DABC có a = 17,4, = 44030¢, = 640. Tính , b, c ? 7' · c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC » 1369,66 Þ c » 37 · cosA = » – 0,191 Þ » 1010 · » 31040¢ VD2: Cho DABC có a = 49,4, b = 26,4, = 47020¢. Tính c, . Hoạt động 2: Áp dụng giải bài toán thực tế 12' · Hướng dẫn HS phân tích cách đo đạc và tính toán. · Xét trường hợp đặc biệt: có thể đến được chân tháp. · Xét tam giác ABD g = a – b Þ AD = · Xét tam giác vuông ACD h = CD = AD.sina 2. Ứng dụng vào việc đo đạc Bài toán 1: Đo chiều cao của một cái tháp mà không thể đến được chân tháp. · Chọn 2 điểm A, B trên mặt đất sao cho A, B, C thẳng hàng. Đo AB, . · Tính chiều cao h = CD của tháp. 10' · Cho các nhóm thảo luận tìm cách đo khác. · Xét tam giác ABC AC = Bài toán 2: Tính khoảng cách giữa 2 điểm mà không thể đo trực tiếp được. · Để đo khoảng cách từ điểm A trên bờ sông đến gốc cây C trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm B cùng ở trên bờ với A sao cho từ A và B có thể nhìn thấy C. Đo AB, . · Tính khoảng cách AC. Hoạt động 3: Củng cố 3' · Nhấn mạnh cách vận dụng các công thức trong tam giác đã học. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 10, 11 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • dochinh10cb26.doc