I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau.
- Biết được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
2. Về kĩ năng.
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm và .
3. Về tư duy: Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác khoa học, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: - Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ.
2. Phương tiện.
- Giáo viên: SGK, SBT, Các bảng kết quả của mỗi hoạt động, phiếu học tập.
- Học sinh: SGK, vở HS, các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
- Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen HĐ nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Tiết 1.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu chung về chương I. (5phút)
Trong thực tế ta thường gặp các đại lượng có hướng như lực, vận tốc. Người ta dùng vectơ để biểu diễn các đại lượng đó. Học chương này các em phải hiểu được vectơ là gì, thề nào là tổng hiệu của hai vectơ, tích của vectơ với một số. Những kiến thức này rất quan trọng, chúng là cơ sở để học môn hình học của cả ba lớp 10, 11, 12.
2. Hoạt động 2: Khái niệm vectơ. (15phút)
HĐ 21: Khái niệm vectơ. (10phút)
60 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 10 cơ bản năm học 2009- 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2009. PPCT: Tiết 1.
Ngày dạy: 18/8/2009; 21/8/2009. Tuần: 1.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
CHƯƠNG I: VECTƠ
§1: Các định nghĩa
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau.
- Biết được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
2. Về kĩ năng.
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm và .
3. Về tư duy: Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác khoa học, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: - Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ.
2. Phương tiện.
- Giáo viên: SGK, SBT, Các bảng kết quả của mỗi hoạt động, phiếu học tập.
- Học sinh: SGK, vở HS, các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
- Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen HĐ nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Tiết 1.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu chung về chương I. (5phút)
Trong thực tế ta thường gặp các đại lượng có hướng như lực, vận tốc... Người ta dùng vectơ để biểu diễn các đại lượng đó. Học chương này các em phải hiểu được vectơ là gì, thề nào là tổng hiệu của hai vectơ, tích của vectơ với một số. Những kiến thức này rất quan trọng, chúng là cơ sở để học môn hình học của cả ba lớp 10, 11, 12.
2. Hoạt động 2: Khái niệm vectơ. (15phút)
HĐ 21: Khái niệm vectơ. (10phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Tổ chức cho học sinh ôn tập kiến thức cũ.
1. Cho biết định nghĩa đoạn thẳng ?
2. Nếu ta gắn dấu “>” vào một đầu mút của đoạn thẳng thì nó trở thành gì?
3. Các mũi tên trong hình 1.1 biểu diễn hướng chuyển động của ôtô và máy bay là hình ảnh các vectơ.
4. Hãy nêu định nghĩa vectơ
* Ghi bảng.
- Nghe hiểu nhiệm vu.ï
- Thực hiện nhiệm vụ.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa, hoàn thiện (nếu có).
- Ghi nhận kiến thức
1. Khái niệm vectơ
*. Khái niệm: SGK, trang 4.
*. Kí hiệu:.
- Vectơ còn được kí hiệu là ,… khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó
HĐ 2.2: Bài tập trắc nghiệm. (5phút)
Với hai điểm phân biệt, có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là hoặc ?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
(ĐA: b).
3. Hoạt động 3: Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng. (20phút)
HĐ 3.1: Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng. (13phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Đưa ra khái niệm giá của vectơ.
* Học sinh quan sát hình 1.3 SGK trang 5 và cho biết:
1. Vị trí tương đối của các giá của các cặp vectơ sau: và , và , và .
* Hai vectơ và cùng phương và cùng hướng. Ta nói chúng là hai vectơ cùng hướng.
* Hai vectơ và cùng phương nhưng có hướng ngược nhau. Ta nói chúng là hai vectơ ngược hướng.
2. Phương và hướng của và ?
3. Hãy nêu định nghĩa hai vectơ cùng phương.
* Ghi bảng.
Nghe hiểu nhiệm vu.ï
Thực hiện nhiệm vụ.
Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa, hoàn thiện (nếu có).
- Ghi nhận kiến thức.
2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng
hướng:
*. Giá của một vctơ là đường thẳng đi qua điẻm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
* Hai vectơ gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
* Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
HĐ 3.2: Bài tập trắc nghiệm. ( 7phút)
Bài 1: Cho hình bình hành , khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Hai vectơ và cùng phương.
b. Hai vectơ và cùng hướng.
c. Hai vectơ và cùng phương.
d. Hai vectơ và ngược hướng.
(ĐA: a và c).
Bài 2: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là đúng?
a. Ba điểm phân biệt thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương.
b. Nếu ba điểm phân biệt thẳng hàng thì hai vectơ và cùng phương.
c. Nếu ba điểm phân biệt thẳng hàng thì hai vectơ và cùng hướng.
d. Nếu ba điểm phân biệt thẳng hàng thì hai vectơ và cùng hướng.
(ĐA: a và b).
4. Hoạt động 4: Củng cố. (5phút)
- Yêu cầu học sinh hiểu được thế nào là vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng.
- Làm lại các bài trắc nghiệm.
----------------&--------------------
Ngày soạn: 21/8/2009. PPCT: Tiết 2.
Ngày dạy: 24/8/2009. Tuần: 2.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
§1: Các định nghĩa. (Tiếp)
Tiết 2.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5phút)
- GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: “ Vectơ là gì? Thế nào là hai vectơ cùng phương? Các vectơ cùng phương có luôn cùng hướng không?”.
2. Hoạt động 2: Hai vectơ bằng nhau. (15phút)
HĐ2.1: Hai vectơ bằng nhau. (7phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
*. Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh đã chuẩn bị sẵn
F1 F2
- HS quan sát hai lực và . Sau đó cho biết về hướng, độ dài của hai vectơ đó
- Dựa vào hình ảnh và kiến thức giáo viên vừa cung cấp ở trên, học sinh định nghĩa hai vectơ bằng nhau
*. Ghi bảng.
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa, hoàn thiện (nếu có).
- Ghi chép.
3. Hai vectơ bằng nhau.
*. Độ dài của vectơ: Là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
KH: là độ dài vectơ .
Nhận xét: .
*. Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.
*. Hai vectơ và gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và có cùng độ dài.
KH: .
*Chú ý: Cho trước và điểm ta luôn tìm được điểm duy nhất sao cho .
HĐ 2.2: Cho điểm và . Dựng . (8phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Cho và điểm A như hình vẽ
.A
* Hướng dẫn học sinh dựng :
1.Nêu lại định nghĩa hai vectơ bằng nhau
2.Để thì hướng và độ dài của như thế nào với hướng và độ dài của ?
* Cho học sinh ghi nhận cách dựng điểm B sao cho khi cho trước điểm và
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa, hoàn thiện (nếu có).
- Ghi chép.
* Cách dựng điểm B sao cho khi cho trước điểm A và :
+ TH1:
- Qua ta dựng đường thẳng trùng với giá của .
- Trên lấy điểm sao cho
+ TH2:
- Qua dựng đường thẳng song song với giá của .
- Trên lấy điểm sao cho .
Hoạt động 3: Vectơ – không. (10phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Một vật đứng yên có thể coi là chuyển động với vectơ vận tốc bằng không. Vectơ vận tốc của vật đứng yên có thể biểu diễn như thế nào khi vật ở vị trí A?
* Các vectơ sau đây là vectơ –không:
- Hãy nhận xét về điểm đầu, điểm cuối và độ dài của các vectơ trên?
- Từ đó cho biết thế nào là vectơ - không?
Hãy cho biết giá, phương và hướng của ?
* . Ghi bảng.
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa, hoàn thiện (nếu có).
- Ghi chép.
4. Vectơ – không.
SGK/Tr6.
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài. (15phút)
HĐ 4.1: Bài tập củng cố. (10phút)
Bài tập 2 (SGK/Tr7).
- GV: Yêu cầu HS làm nhanh bài tập 2 trong SGK.
Gọi 1 HS trình bày.
- Đáp án: +. Các vectơ cùng phương: và . và . và .
+. Các vectơ cùng hướng: và . và .
+. Các vectơ ngược hướng: và . và . và . và .
+. Các vectơ bằng nhau: và .
HĐ 4.2: Củng cố. (5phút)
Câu hỏi :
a. Cho biết định nghĩa vectơ.
b. Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương.
c. Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau
d. Thế nào là vectơ – không.
BTVN: BT 1,3,4 (SGK/Tr7). BT 1.4; 1.5(SBT/Tr10).
----------------&--------------------
Ngày soạn: 28/8/2009. PPCT: Tiết 3.
Ngày dạy: 31/8/2009. Tuần: 3.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
Tiết 3: Câu hỏi và bài tập
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
Vận dụng khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau vào bài tập.
2. Về kĩ năng.
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm và .
- Hiểu được các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau.
3. Về tư duy: Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị.
1. Thực tiễn: HS đã học xong lí thuyết.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SBT, các đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Vấn đáp và gọi HS lên trình bày bài làm trước lớp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Hoạt động 1. Ôn tập lí thuyết. (10phút)
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: Đặt câu hỏi, chỉ định HS trả lời.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV.
- GV: Tóm tắt nội dung lí thuyết cơ bản lên bảng.
I. Lí thuyết.
1. Vectơ là gì?
- Vectơ là một đoạn thẳng có định hướng.
- Độ dài của vectơ là khoảng cách từ điểm đầu đến điểm cuối của vectơ đó
2. Vectơ không.
- Vectơ không, kí hiệu là là vectơ có điểm đầu và điển cuối trùng nhau. Vectơ không có độ dài bằng không và cùng hướng với mọi vectơ.
3. Hai vectoe cùng phương, hướng.
4. Hai vectơ bằng nhau, đối nhau.
2. Hoạt động 2. Bài tập. (30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 bài tập trong SGK.
- Các HS còn lại chuẩn bị bài tập trong SBT và phiếu bài tập giáo viên giao.
-Gọi H S nhận xét, cho điểm.
- GV chữa bài tập 1.4 và 1.5 trong SBT.
- GV gọi HS nhận xét. GV đánh giá, cho điểm.
Bài 1. (SGK/Tr7)
a. Đúng. (HS vẽ hình minh hoạ các trường hợp có tể xảy ra.)
b. Đúng.
Bài 3. (SGK/Tr7)
Tứ giác là hình bình hành .
*. Chứng minh chiều :
Tứ giác là hình bình hành
*. Chứng minh chiều :
cùng hướng và
cùng hướng AB // CD (1)
AB = CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác là hình bình hành.
Bài 4. (SGK/Tr7)
a. .
B. .
Bài 1.4. (SBT/Tr10).
A
B
C
M
N
.
Do nên cùng phương.
Bài 1.5. (SBT/Tr10).
Theo bài 3(SGK/Tr7) thì tứ giác là hình bình hành. Và do đó có .
3. Hoạt động 3. Củng cố. (5phút)
- Nhắc laiï kiến thức cơ bản.
- BTVN: Các bài tập còn lại trong SBT, bài tập đã cho trong phiếu bài tập.
----------------&--------------------
Ngày soạn: 04/9/2009. PPCT: Tiết 4.
Ngày dạy: 07/9/2009. Tuần: 4.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
§2: Tổng và hiệu của hai vectơ.
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức
- Nắm được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ. .
- Tính chất của tổng 2 vectơ, quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ, quy tắc hình bình hành .
2. Về kỹ năng
- Thành thạo các phép toán tìm tổng và hiệu của 2 vectơ.
- Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ, quy tắc hình bình hành, trung điểm, trọng tâm để giải toán.
3. Về tư duy
- Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý .
4. Về thái độ
- Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị.
1. Thực tiễn:
- HS đã có kiến thức cơ bản về vectơ ở tiết học trước.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SBT, các đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đan xen HĐ nhóm nhằm giúp HS phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Tiết 1.
1. Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ. (15phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị giáo cụ trực quan trước.
- Hướng dẫn các em làm thí nghiệm.
- Đưa ra 1 số câu hỏi về thí nghiệm trên .
- Trong bức tranh con thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào ?
- 1 vật ở vị trí di chuyển theo hướng đến , sau đó di chuyển từ đến thì vật đó chuyển động theo hướng nào với 1 đọan bao nhiêu ?
- Vẽ hình minh họa trên bảng, ghi nội dung cần ghi trên bảng.
C
B
A
- Chuẩn bị trước giáo cụ ở nhà .
- Tiến hành thí nghiệm.
- Hướng của lực
-
-
- Để đi từ điểm xuất phát ớ đến thay vì phải đi đừơng vòng từ đến , rồi từ đến thì xa hơn đi đường tắt tưØ đến .
- Ghi chép.
1. Tổng của hai vectơ.
a. Định nghĩa :
SGK/Tr8.
B C
A
- Vậy với 3 điểm bất kỳ ta luôn có (quy tắc 3 điểm )
2. Hoạt động 2. Quy tắc hình bình hành. (10phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hỏi học sinh:
- Tìm trong hbh những vectơ tương ứng bằng nhau?
- 2 vectơ bằng nhau thì chúng có tính chất gì ?
- Yêu cầu hs tìm vectơ tổng
+.
+. Chúng cùng hướng, cùng độ dài.
+. Áp dụng vectơ bằng nhau và vectơ tổng vừa học .
Nếu là hình bình hành thì
B C
A D
3. Hoạt động 3. Tính chất của phép cộng các vectơ. (15phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Giao nhiệm vụ & theo dõi HĐ của học sinh, hướng dẫn hs khi cần thiết.
- là vecto tổng của những vecto nào?
- là vectơ tổng của những vectơ nào?
- Tổng của
- Tổng của
Kết luận gì về
và
- Nhìn hình 1.5trang 9/sgk.
- Kiểm tra vectơ tổng ở hình 1.5 trang 9/sgk.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
3. Tính chất của phép cộng các vectơ.
Bảng tính chất của phép cộng SGK/Tr9.
4. Hoạt động 4. Củng cố. (5phút).
- Nhắêc lại định nghĩa tổng của hai vectơ.
-Nêu các quy tắc: 3điểm, hình bình hành.
- Nêu các tính chất của phép cộng các vectơ.
----------------&--------------------
Ngày soạn: 12/9/2009. PPCT: Tiết 5.
Ngày dạy: 14/9/2009. Tuần: 5.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
§2: Tổng và hiệu của hai vectơ. (Tiếp)
Tiết 2.
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. (5phút)
- Yêu cầu HS nêu quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành.
2. Hoạt động 2. Hiệu của hai vectơ. (20phút)
HĐ 2.1. Vectơ đối. (10phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Vẽ hbh trên bảng.
A B
D C
- Gọi hs nhận xét độ dài và hướng của ?
- Kết luận :
- Nêu định nghĩa vectơ đối.
- Yêu cầu hs đọc ví dụ 1.
+. .Yêu cầu hs chứng tỏ là vectơ đối của .
- Vẽ hình vào vở .
+. và ngược hướng.
- Đọc ví dụ 1, có thể hỏi giáo viên nếu cần thiết.
+.
4. Hiệu của hai vectơ.
a. Vectơ đối.
SGK/Tr10.
HĐ 2.2. Định nghĩa hiệu của hai vectơ. (10phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Đặt câu hỏi và gọi hs trả lời:
+.
Tìm theo hệ thức
Áp dụng phép cộng phép cộng vectơ.
(1)
(vecto đối)
(hoán vị)
Tự đọc ví dụ 2.
b. Định nghĩa hiệu của 2 vectơ
Định nghĩa : SGK/Tr10.
Với 3 điểm tuỳ ý ta luôn có : ( quy tắc trừ)
A
B O
Hoạt động 3. Áp dụng. (15phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc đề phần áp dụng và tự chứng minh, sau đó gọi HS lên bảng làm, hướng dẫn nếu thấy HS lúng túng .
HD : Chứng minh .
- Đọc đề và hiểu đề.
- Lên bảng làm câu a, b.
- Áp dụng vectơ tổng và vectơ hiệu,vectơ bằng nhau và vectơ đối, 3 điểm thẳng hàng.
Hoạt động 4. Củng cố. (5phút)
- Nhấn mạnh các quy tắc vectơ.
- Các tính chất của tổng vectơ và tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
- BTVN: BT1 – 10 SGK/Tr12.
----------------&--------------------
Ngày soạn: 19/9/2009. PPCT: Tiết 6.
Ngày dạy: 21/9/2009. Tuần: 6.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
Tiết 6: Câu hỏi và bài tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Vận dụng được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ và , tính chất của tổng 2 vectơ, quy tắc hình bình hành, quy tắc 3 điểm.
2. Về kỹ năng
- Thành thạo các phép tóan tìm tổng và hiệu của 2 vectơ.
- Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ, quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm để giải toán.
3. Về tư duy
- Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý .
4. Về thái độ
- Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị.
1. Thực tiễn: Học sinh đã học lí thuyết về các phép toán tổng hiệu của hai vectơ.
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: Phiếu bài tập, các đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT và các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, gọi học sinh lên bảng trình bày bài làm trước lớp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. (10phút)
- Hỏi: Nêu đn cộng, trừ 2 véc tơ:
- Hỏi: Có mấy cách cộng 2 vectơ?
- Hỏi : Có mấy cách trừ 2 véc tơ?
2. Hoạt động 2. Bài tập. (30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chia nhóm làm bài tập:
+ Nhóm 1: BT1,3,7,10
+ Nhóm 2: BT2,5,8,9
+ Nhóm 3: BT 4,6,7,10
+ Nhóm 4: BT 1,2,8,9.
- Sau 5 phút giáo viên gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập 1,2,5,6,7,10.(15phút)
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa nếu cần và cho điểm.(15phút)
- Học sinh chuẩn bị bài tập theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập.
Nhóm 1.
BT1 (SGK/Tr12).
- Học sinh vẽ hình minh hoạ.
BT7 (SGK/Tr12).
a. Dấu đẳng thức xảy ra khi và cùng chiều.
b. Dấu đẳng thức xảy ra khi và ngược chiều.
Nhóm 2.
BT2 (SGK/Tr12)
( Do là hình bình hành).
BT6 (SGK/Tr12).
D C
O
A B
a.
b.
c.
d.
Nhóm 3.
BT10 (SGK/Tr12)
Lực F3= N
Nhóm 4.
BT9 (SGK/Tr12)
*. Nếu thẳng hàng, từ giả thiết suy ra điều phải chứng minh.
*. Nếu không thẳng hàng.
khi và chỉ khi tứ giác là hình bình hành, điều đó tương đương với trung điểm hai đoạn thẳng và trùng nhau.
3. Hoạt động 3. Củng cố. (5phút)
- Giáo viên phát phiếu bài tập
a. Cho bốn điểm . Chứng minh rằng: .
b. Cho sáu điểm bất kì. Chứng minh rằng:
- BTVN: Các bài tập trong SBT.
----------------&--------------------
Ngày soạn: 26/9/2009. PPCT: Tiết 7.
Ngày dạy: 28/9/2009. Tuần: 7.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
§3:Tích của vectơ với một số
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Cho số k và vectơ biết dựng vectơ k. Nắm được các tính chất phép nhân với một số .
- Sử dụng điều kiện cần và đủ của hai vectơ cùng phương: và cùng phương = k (≠)
- Cho hai vec tơ không cùng phương và và là vectơ tùy ý. Biết tìm hai số k và h sao cho =k+h
2. Về kĩ năng
- Biểu diễn vectơ thành tổ hợp các vectơ.
- Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
- Chứng minh hai điểm trùng nhau.
- Chứng minh đường thẳng đi qua điểm cố định.
3. Về tư duy
- Hiểu tích 1 số với một vec tơ.
- Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị
1. Thực tiễn
- Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ.
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách bài tập, phiếu bài tập và các đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập và các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp
- Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy,
đan xen HĐ nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
1. Hoạt động 1. Định nghĩa. (5phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- GV : cho hs thảo luận bài tập GV đưa ra giải quyết như thế nào ?
BT : cho = 2 . Dựng sao cho .
Nếu gắn vectơ thì C xác định như thé nào?
- Gọi hs Nhắc lại tính chất của phép nhân số thực.
- Từ đó Gv nêu Vec tơ cũng có tính chất tương tự.
- Nếu = k thì hai vec tơ và có phương như thế nào?
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
- Cho hs thảo luận :
Gọi hs lên phát biểu
- Hs thảo luận và gọi lên phát biểu .
BT : cho = 2 . Dựng sao cho .
Nếu gắn vectơ thì C xác định như thé nào?
1. Định nghĩa:
SGK/Tr14
Qui ước : k. == 0.
VD : Cho như hình vẽ . Và O dựng : A :
B :
2. Tính chất :
SGK/Tr14
3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
SGK/Tr15
4. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
= k thì và cùng phương.
2. Hoạt động 2. BTTN.()
Cho G là trọng tâm tam giác . lần lượt là trung điểm . Các khẳng sau đúng hay sai ? Vì sao ?
a) b) c)
Bài tập : mục 3 trang 15 SGK
I là trung điểm AB
G là trọn gtâm tam giác ABC
3. Hoat động 3. Ba điểm thẳng hàng , phân tích 1 vec tơ thông qua hai vec tơ khác.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Các cách cm ba điểm thẳng hàng (đã học cấp 2)
- Hãy tìm điều kiện 3 điểm A,B ,C thẳng hàng ?
Nhận xét :
- Biễu diễn thông qua hai vec tơ như hình vẽ .
Nhận xét : và
Cùng phương nên tồn tại h sao cho
Tương tự ta có :
Vậy
- Hs thảo luận
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
5. Ba điểm thẳng hàng , phân tích 1 vec tơ thông qua hai vec tơ khác.
+. thẳng hàng .
O
cho ( khác véc tơ không với mọi
véc tơ luôn tồn tại duy nhất h và k :
4. Hoạt động4. Củng cố.
Câu hỏi :
Cho biết định nghĩa tích vectơ với 1 số .
Cho biết tinh chất tích vectơ với 1 số
Cho biết điều kiện để ba điểm thẳng hàng .
Phân tích 1 véc tơ theo hai vec tơ khác khôn gcùng phương.
BT về nhà
Bài tóan : Cho tam giác trọng tâm , Gọi là trung điểm đọan và là điểm trên cạnh sao cho
a) Hãy phân tích theo
b) Chứng minh ba điểm thẳng hàng .
Lời Giải :
a) Gọi là trung tuyến của tam giác .
. Do đó :
b) Từ trên . Vậy thẳng hàng.
BTVN: Các bài tập SGK/Tr17.
----------------&--------------------
Ngày soạn: 02/10/2009. PPCT: Tiết 8.
Ngày dạy: 05/10/2009. Tuần: 8.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
Tiết 8: Câu hỏi và bài tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Năm vững các kiến thức vè vectơ, tích của một số với một vectơ.
2. Về kĩ năng
- Cho số k và vectơ biết dựng vectơ . Nắm được các tính chất phép nhân với một số .
- Sử dụng điều kiện cần và đủ của hai vectơ cùng phương: và cùng phương .
- Cho hai vectơ không cùng phương và và là vectơ tùy ý. Biết tìm hai số và sao cho .
- Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
3. Về tư duy:
- Hiểu tích 1 số với một vec tơ.
- Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ.
- Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị
1.Thực tiễn: Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ
2. Chuẩn bị.
- Giáo viên: SGK, SBT, phiếu học tập, các đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen HĐ nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
1. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (35 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
1. Chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ?
- Dùng qui tắc 3 điểm chèn . Thay thế đưa về
và
Tương tự cho các vec tơ khác .
A
G
B C
A
M
C
B
Tách riêng từng vế sau đó cm từng đẳng thức .
- Chèn điểm vào rút gọn. Từ đó suy ra cách dựng .
- Từ đẳng thức trên thì vị trí như thế nào? . Độ dài và
Rút gọn véc tơ bằng cách gọi là trung điểm
Chứng minh hai trọng tâm trùng nhau ta làm như thế nào ?
VT chen vào .
VP chen vào .
Cho 2 vế bằng nhau . chuyến vế rút gọn .
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có)
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
1)
=
2)
=
=
= =
=
3)
4)
a)
b)
=
=
5)
Nên
Nên
6)
7) Gọi là trung điểm .
Vậy M là trung điểm CC’
8)Gọi là trọng tâm
Gọi là trọng tâm
Nên:
G=G’
2. Hoạt động 2. Củng cố (10 phút)
Câu hỏi :
- Cho biết định nghĩa tích vectơ với 1 số .
- Cho biết tính chất tích vectơ với 1 số.
- Cho biết điều kiện để ba điểm thẳng
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc 10 co ban.doc