1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Phân biệt vec tơ và đoạn thẳng. Phân biệt các kí hiệu về đoạn thẳng, vectơ, độ dài vectơ.
- Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
1.2. Về kĩ năng
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B duy nhất sao cho .
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
3. Gợi ý về PPDH
- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
86 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 10 cơ bản trường THPT Thành Sen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 01
Ngày soạn: 22/08/2008
Ngày dạy đầu tiên: 25 /08/2009
Chương I. Vectơ
Bài 1. Các định nghĩa Số tiết 2.
Mục tiêu
Về kiến thức
Hiểu được khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Phân biệt vec tơ và đoạn thẳng. Phân biệt các kí hiệu về đoạn thẳng, vectơ, độ dài vectơ.
Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
Về kĩ năng
Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B duy nhất sao cho .
Chuẩn bị phương tiện dạy học
Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
Gợi ý về PPDH
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
Tiến trình bài học
Tiết 1
1. Bài mới
Hoạt động 1. Định nghĩa vectơ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội Dung :
1- Các mũi tên trong hình cho biết thông tin gì về sự chuyển động của máy bay, ôtô?
Các mũi tên chỉ hướng của chuyển động.
- HD HS xem hình 1 (SGK).
2- Cho hai điểm A, B phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ -không có điểm đầu hoặc điểm cuối là A hoặc B?
- Có hai vectơ
Tương tự hs trả lời b)
- Cho đoạn thẳng AB. Nếu chọn A là điểm đầu, B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.
- ĐN: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
- Kí hiệu:
Chú ý: Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vectơ-không.
-Ví dụ: a)- Cho 2 điểm A, B phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ không có điểm đầu hoặc điểm cuối là A hoặc B?
- Có hai vectơ
b). Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Có bao nhiêu vectơ có điểm đầu hoặc điểm cuối là hai trong ba điểm đó?
Hoạt động 2: Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng.
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung :
Nhận xét gì về hướng đi của các xe đạp trong các hình (1), (2), (3)?
-Hình (1): các xe chuyển động cùng hướng.
-Hình (2): có các xe
chuyển động cùng hướng, có các xe chuyển động ngược hướng.
-Hình (3): các xe có hướng đi cắt nhau.
- Khẳng định sau đây đúng hay sai: “Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ cùng hướng.
- Sai.(Cho HS vẽ tượng trưng)
HS vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.
- Hai vectơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Hai vectơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
-Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng phương.
Bài Tập cũng cố:
Cho ABCD là hình bình hành, I là giao 2 đường chéo
1.Tìm các vtơ (có điểm đàu và cuối là các điểm:A, B, C, D, I) cùng phương với:
Tìm các vtơ cùng hướng với:
2. Củng cố:
- Cho hai điểm phân biệt A, B và một điểm O. Hãy lấy 1 điểm M sao cho hai vectơ và
a) cùng phương;
b) cùng hướng.
Bài tập về nhà: Hoàn thiện bt 1, 2, 4a.
Tiết PPCT: 02
Ngày soạn: 28/08/2008
Ngày dạy đầu tiên: 09 /08/2009
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập:
Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Hãy xác định các vectơ cùng phương, cùng hướng biết các vectơ đó được tạo thành từ hai trong sáu điểm trên.
Hoạt động của thầy và HĐ của trò
Nội dung:
Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Gọi hai HS lên bảng trình bày.
2. Bài mới
Hoạt động 4. Hai vectơ bằng nhau.
Hoạt động của thầy và HĐ của trò
Nội dung :
Xem hình vẽ hai người kéo xe với hai lực như nhau về cùng một hướng và hai lực có cường độ bằng nhau nhưng hướng khác nhau:
- Biểu diễn lực bằng vectơ thì độ dài của đoạn thẳng AB chỉ cường độ của lực.
HS: - Chú ý theo dõi
- So sánh các lực và trên hình vẽ?
- cùng cường độ, cùng hướng.
- cùng cường độ, hướng khác nhau.
HS nhìn hình và trả lời câu hỏi ở VD
- Cho vectơ và một điểm O bất kì.
Hãy xác định điểm A sao cho Có bao nhiêu điểm A như vậy?(có duy nhất 1 điểm A)(y/cầu HS lên vẽ)
- ĐN: Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của vectơ và kí hiệu: .
Chú ý:
Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.
- ĐN. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài và . Kí hiệu:
*- VD. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Hãy chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau (các vectơ này có điểm đầu và điểm cuối được lấy từ hai trong năm điểm A, B, C, D, O).
*- Cho vectơ và một điểm O bất kì. Có duy nhất 1 điểm A sao cho
Hoạt động 5: Vectơ-không.
Hoạt động của thầy và HĐ của HS
Nội dung :
- Mọi đường thẳng đi qua A đều là giá của vectơ .
- Với mỗi điểm A bất kì, ta qui ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu là A và điểm cuối cũng là A. Vectơ đó được kí hiệu là , và ta gọi là vectơ-không.
Ta qui ước: Vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ và Do đó ta có thể coi mọi vectơ-không đều bằng nhau và ta kí hiệu là Như vậy với mọi điểm A, B, D,… .
Hoạt động 6. Củng cố kiến thức thông qua bài tập cụ thể.
1. Với hình vẽ ở bài cũ. Hãy xác định các vtơ bằng ?
3. Củng cố:
Câu hỏi 1: ĐN hai vectơ bằng nhau?
Câu hỏi 2: Cho tam giác với các trung tuyến AD, BE, CF. Hãy chỉ ra các bộ ba vectơ khác đôi một bằng nhau (các vectơ này có điểm đầu và điểm cuối được lấy trong sáu điểm A, B, C, D, E, F).
4. Bài tập về nhà: Hoàn thành BT 3, 4 - SGK.
Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: 5/09/2009
Ngày dạy đầu tiên: 10 /09/2009
Bài 1. Câu hỏi và bài tập Số tiết 1.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
- Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
2. Về kĩ năng
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho .
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
1. Thực tiễn - HS đã được học các khái niệm về vectơ.
2. Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
III. Gợi ý về PPDH
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học
1. Bài cũ:
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua BT1-SGK
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Một nhóm trả lời câu a) nhóm kia trả lời câu b) sau đó cho hai nhóm nhận xét kết quả của nhau.
- Chia HS thành hai nhóm. Yêu cầu hs vẽ minh hoạ.(Cho vtơ , vẽ đều cùng hướng( hoặc ngược hướng )với ;Nxẻt hướng của )
- Sửa chữa sai lầm (nếu có) của HS.
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm phương, hướng, hai vectơ bằng nhau thông qua BT2.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Yêu cầu học sinh ve hai vec tơ cùng hướng,ngược hướng
- Chia nhóm HS để giảI quyết bài tập 1,2 sgk
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về hai vectơ bằng nhau qua BT3.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi;
- Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- Bài tập3:Nhấn mạnh cho HS có hai chiều:
+) ABCD là hbh kéo theo
+) và A,B,C,D không thẳng hàng thì ABCD là hbh.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Sửa chữa sai lầm (nếu có).
Hoạt động 4: Củng cố chung thông qua BT4
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi;
- Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- Chia nhóm HS để giải quyết bài toán
- Sữa chữa sai lầm (nếu có) cho HS.
Hoạt động 5: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai vectơ bằng nhau
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Dùng định nghĩa
- Sử dụng tính chất: Tứ giác ABCD là hình bình hành suy ra: và
- Tính chất bắc cầu.
- Hãy nêu các phương pháp c/m hai vectơ bằng nhau?
VD1. Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm BC, CA, AB. C/m:
VD2. Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Điểm I là giao điểm của AM và BN, K là giao điểm của DM và CN. Chứng minh
3. Củng cố: Hai vectơ bằng nhau?
HD BTVN: 1- Cho điểm A và vectơ . Dựng điểm M sao cho:
a)
b) cùng phương với và có độ dài bằng .
2- Cho tam giác ABC có trực tâm H và O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua O. CMR:
4. Bài tập về nhà: Làm các bài tập 1.1 - 1.7 (SBT).
Tiết PPCT:04,05
Ngày soạn: 20/09/2008
Ngày dạy đầu tiên: 23/09/2008
Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ Số tiết 2.
Mục tiêu
Về kiến thức
- Hiểu được cách xác định tổng, hiệu của hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất của phép cộng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ-không.
- Biết được
Về kĩ năng
- Vận dụng được: quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước.
- Vận dụng được quy tắc trừ: vào chứng minh các đẳng thức vectơ.
Chuẩn bị phương tiện dạy học
Thực tiễn HS đã được học các khái niệm về vectơ.
Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
Gợi ý về PPDH
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
Tiến trình bài học
Tiết PPCT:04
Ngày soạn: 20/09/2008
Ngày dạy đầu tiên: 23/09/2008
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Cho tam giác ABC. Hãy xác định điểm D sao cho ?
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Sử dụng phương pháp dựng điểm A sao cho khi biết O.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có).
2. Bài mới
Hoạt động 2: Tổng của hai vectơ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Phân tích ví dụ hình 1.5-SGK.
- ĐN (SGK).
- KH
- Chú ý: Ta có quy tắc 3 điểm
Với ba điểm bất kì M, N, P, ta có
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm thông qua các ví dụ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
VD1. Hãy vẽ một tam giác rồi xác định tổng của các vectơ tổng sau đây:
a)
b)
Hoạt động 4: Quy tắc hình bình hành
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi.
- Vì nên ta có
- Với ba điểm bất kì ta luôn có
Quy tắc hình bình hành
Nếu OABC là hình bình hành thì
- Hãy giải thích tại sao ta có quy tắc hình bình hành?
- Hãy giải thích tại sao ta có
Hoạt động 5: Củng cố thông qua ví dụ 3.
Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD.
Tìm tổng của hai vectơ và và và
Chứng minh
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe, nhiệm vụ;
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Chia nhóm học sinh giải quyết BT.
- Sửa chữa sai lầm (nếu có) cho HS.
Hoạt động 6: Các tính chất của phép cộng vectơ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS kiểm chứng bằng hình vẽ.
- Phép cộng hai số có tính giao hoán, tính chất đó có đúng với với phép cộng hai vectơ hay không?
- Hãy vẽ các vectơ như hình 1.8-SGK
a) Hãy chỉ ra vectơ nào là vectơ và do đó, vectơ nào là vectơ
b) Hãy chỉ ra vectơ nào là vectơ và do đó, vectơ nào là vectơ
c) Từ đó rút ra kết luận gì?
Từ đó ta suy ra các tính chất sau đây của phép cộng các vectơ
1) Tính chất giao hoán:
2) Tính chất kết hợp:
3) Tính chất của vectơ-không:
Chú ý: Từ 2) ta viết đơn giản là: và gọi là tổng của ba vectơ
3. Củng cố
Ví dụ 4. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính độ dài của vectơ tổng Hãy so sánh và
4. Bài tập về nhà
- Các ví dụ 2-4 (SBT).
- Bài tập 2, 4 (SGK).
Tiết PPCT: 05
Ngày soạn: 28/09/2008
Ngày dạy đầu tiên: 30/09/2008
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập
Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O.
a) Hãy xác định điểm M sao cho
b) Chứng minh rằng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm HS giải quyết bài toán;
- Sửa chữa sai lầm (nếu có) của HS.
2. Bài mới
Hoạt động 2: Vectơ đối của một vectơ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Hai vectơ cùng độ dài, ngược hướng.
- Vectơ
Vẽ hình bình hành ABCD. Có nhận xét gì về độ dài và hướng của hai vectơ
ĐN. Cho vectơ Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với được gọi là vectơ đối của
KH. Vectơ đối của được kí hiệu là
Cho đoạn thẳng AB. Vectơ đối của vectơ là vectơ nào?
- Đặc biệt, vectơ đối của vectơ là
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm thông qua ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC. D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Hãy xác định vectơ đối của các vectơ sau:
Ví dụ 2. Cho Hãy chứng tỏ là vectơ đối của
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.
Hoạt động 4: Hiệu của hai vectơ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi.
- ĐN.
- Cách dựng hiệu
- Quy tắc về hiệu vectơ
- Nếu là một vectơ đã cho thì với điểm O bất kì, ta luôn có
Hoạt động 5: Củng cố kiến thức về hiệu của hai vectơ thông qua bài toán
Cho bốn điểm A, B, C, D. Hãy dùng quy tắc về hiệu hai vectơ để chứng minh rằng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài;
- Trình bày bài giải theo nhóm;
- Thảo luận hoàn thiện bài tập.
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS;
- Điều khiển HS giải bài, gợi ý để HS tìm ra các cách giải quyết bài toán này;
- Hoàn thiện bài tập.
3. Củng cố
Bài 1. a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẩng AB khi và chỉ khi
b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi
Bài 2. Chứng minh rằng khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.
4. Bài tập về nhà
- Hoàn thành các bài tập SGK.
- Các vấn đề 2, 3, 4 SBT.
----------------------------------------------------------
Tiết PPCT: 06
Ngày soạn: 05/10/2008
Ngày dạy đầu tiên:07/10/2008
Bài 2. Câu hỏi và bài tập Số tiết 1.
Mục tiêu
Về kiến thức
Hiểu được cách xác định tổng, hiệu của hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất của phép cộng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ-không.
Biết được
Về kĩ năng
Vận dụng thành thạo: quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước.
Vận dụng thành thạo quy tắc trừ: vào chứng minh các đẳng thức vectơ.
Chuẩn bị phương tiện dạy học
Thực tiễn
- HS đã được học các khái niệm về vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, nắm được các qui tắc quen thuộc.
Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
Gợi ý về PPDH Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài học
1. Bài cũ: Lồng ghép trong bài học
2. Bài mới
Hoạt động 1: Củng cố cách dựng vectơ tổng vectơ hiệu thông qua bài tập
BT1. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A, B sao cho AM > MB. Vẽ vectơ và
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc ba điểm, qui tắc hiệu thông qua bài tập
BT2. Chứng minh rằng đối với tứ giác ABCD bất kì ta luôn có
a)
b)
BT3. Cho hình bình hành tâm O. Chứng minh rằng
a) b)
c) d)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Gọi HS trung bình của mỗi nhóm lên trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Củng cố về độ dài của vectơ tổng, vectơ hiệu thông qua bài tập
BT4. Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a. Tính độ dài và
BT5. Cho là hai vectơ khác Khi nào có đẳng thức
a) b)
BT6. Cho ba lực và cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của đều là 100N và Tìm cường độ và hướng của lực
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.
Hoạt động 4: Luyện tập cách chứng minh đẳng thức vectơ.
BT6. Cho sáu điểm A, B, C, D, E và F. Chứng minh rằng
BT7. Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.
3. Bài tập về nhà
Hoàn thành các bài tập còn lại và làm bài tập SBT.
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn: 11/10/2008
Ngày dạy đầu tiên:18/10/2008
Bài 3. Tích của vectơ với một số Số tiết 1.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hiểu được định nghĩa tích của vectơ với một số.
- Biết được các tính chất của phép nhân vectơ với một số.
- Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương.
2. Về kĩ năng
- Xác định được khi cho trước số k và vectơ
- Diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác, hai điểm trùng nhau và sử dụng các điều đó để giải một số bài toán hành học.
Chuẩn bị phương tiện dạy học
1. Thực tiễn: HS đã được học các khái niệm về vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, nắm được các qui tắc quen thuộc.
2. Phương tiện: Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
III. Gợi ý về PPDH
- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học
1. Bài cũ: Lồng ghép trong bài mới
2. Bài mới
Hoạt động 1: Khái niệm tích của một vectơ với một số
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Định nghĩa (SGK)
- Quy ước
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Thảo luận nhóm để giải quyết bài toán
k = -2; l = 3; m =
- Ví dụ 1. Cho G là trọng tâm tam giác ABC, D, E lần lượt là trung điểm của BC, AC. Hãy xác định số k, l, m trong các trường hợp sau:
Hoạt động 3: Tính chất
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Nêu các tính chất (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
Ví dụ 2. Tìm vectơ đối của các vectơ và
Hoạt động 5: Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm tam giác.
Bài toán 1. Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M ta có
Bài toán 2. Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì với mọi điểm M ta có
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS sử dụng kết quả về trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác để giải quyết bài toán.
- Hoàn thiện bài tập.
Hoạt động 6: Điều kiện để hai vectơ cùng phương, ba điểm thẳng hàng.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
-
- A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để
Hoạt động 7: Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
Cho không cùng phương. Khi đó mọi với mọi vectơ ta đều có: Tồn tại duy nhất cặp số m, n sao cho:
3. Củng cố
Hoạt động 8: Củng cố thông qua bài tập
Cho tam giác ABC với G là trọng tâm. Gọi I là trung điểm AG và K là điểm trên cạnh AB sao cho
a/ Hãy phân tích theo ;
b/ Chứng minh ba điểm C, I, K thẳng hàng.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.
4. Bài tập về nhà
- Làm các bài tập SGK
- Xem các bài tập mẫu SBT.
Tiết PPCT: 08
Ngày soạn: 21/10/2008
Ngày dạy đầu tiên:25/10/2008
Bài 3. Câu hỏi và bài tập Số tiết 1.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức - Hiểu được định nghĩa tích của vectơ với một số.
- Biết được các tính chất của phép nhân vectơ với một số.
- Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương.
2. Về kĩ năng
- Xác định được khi cho trước số k và vectơ
- Diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác, hai điểm trùng nhau và sử dụng các điều đó để giải một số bài toán hình học.
Chuẩn bị phương tiện dạy học
1. Thực tiễn - HS đã được học các khái niệm về vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của vectơ với một số.
2. Phương tiện - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
III. Gợi ý về PPDH
- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học
1. Bài cũ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập 1-SGK.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Theo nhóm thảo luận và giải bài
- Trình bày bài giải theo nhóm
- Thảo luận hoàn thiện bài tập
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.
2. Bài mới
Hoạt động 2. Luyện tập về chứng minh đẳng thức vectơ thông qua các bài tập
Bài 1. Cho tam giác ABC, M là trung điểm BC, D là trung điểm AM. Chứng minh rằng
a/
b/ với O là điểm tuỳ ý.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
a/
b/
- Gợi ý phương pháp cho HS
- Tổ chức hoạt động cho HS.
Bài 2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD của tứ giác ABCD. Chứng minh rằng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
a/
b/
- Gợi ý phương pháp cho HS
- Tổ chức hoạt động cho HS
- Sửa chữa sai lầm (nếu có).
Hoạt động 3: Luyện tập về phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương thông qua các bài tập
Bài 3. Cho AK và BM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các vectơ theo hai vectơ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS
- Điều khiển HS giải bài
- Hoàn thiện bài tập.
Bài tập về nhà : - Hoàn thiện các bài tập $3 SGK vào vở bài tập
- Chú ý các t/c của k.
Tiết PPCT: 09
Ngày soạn: 27/10/2008
Ngày dạy đầu tiên: 01/11/2008
Tiết 9: Kiểm Tra
A.Mục tiêu:
Kiểm tra học sinh những kiến thức cơ bản về : Khaí niệm hai vectơ bằng nhau
Hai vectơ cùng phương,hai vectơ cùng hướng.Kỷ năng thực hiện tổng ,hiệu, các véc tơ nhân véc tơ với một số.Kỷ năng phân tích một vec tơ theo hai vec tơ không cùng phương
B.Đề ra: Đề 1
I.Cho tam giác ABC. M , N , P lần lượt là trung điểm các cạnh AB , BC , CA ,(H1)
1.Hãy chọn đáp án đúng :
b Vectơ ằng vectơ :
A.
B.
C.
D.
2.Mệnh đề nào dưới đây đúng
A. cùng phương với
B. cùng hướng với
C.
D.
3.Vectơ bằng
A.
B.
C.
D.
II. Hãy chọn đáp án đúng
Cho hình bình hành ABCD . M là điểm bất kỳ.Khi đó Bằng
A. ;
B. ;
C. ;
D. ;
III. Cho Tam giác ABC. M là trung diểm AC. M là trung điểm BC; N là trung điểm AM P thuộc cạnh AC sao cho : PC=2/3AC . Đặt
1)Phân tích (biểu diển) vectơ qua
2)phân tích (biểu diển ) vec tơ qua .
3)Chứng minh rằng: B , N , P thẳng hàng
Đề 2
I.Cho tam giác ABC. M , N , P lần lượt là trung điểm các cạnh AB , BC , CA ,(H1)
1.Hãy chọn đáp án đúng:
Vectơ bằng vectơ :
A.
B. ;
C. ;
D.
2. Mệnh đề nào dưới đây đúng
A. ;
B. Cùng hướng với ;
C. cùng phương với
D.;
3.Vectơ bằng
A. ;
B.;
C. ;
D. ;
II.hãy chọn đáp án đúng
Cho hình bình hành ABCD . M là điểm bất kỳ.Khi đó Bằng
A. ;
B. ;
C. ;
D.
III.Cho Tam giác ABC. M là trung diểm AC. I là trung điểm BM ; J Thuộc cạnh BC sao cho : BJ=1/2CJ . Đặt
1)Phân tích (biểu diển) vectơ qua
2)phân tích (biểu diển ) vec tơ qua .
3)Chứng minh rằng: A, I, J thẳng hàng
C. Đáp án và thang điểm
đề 1:
I)
1 B
2.D
3.A
II) D
III) 1.
2.
3. . Nên B,N,P thẳng hàng
đề 2:
I)
1 D
2.B
3.C
II) D
III) 1.
2.
3. . Nên A, I, J thẳng hàng
Thang điểm:Trắc nghiệm mỗi câu 1 điểm
Tự luân mỗi câu 2 điểm
Tiết PPCT: 10,11
Ngày soạn: 06/11 /2008
Ngày dạy đầu tiên: 08/11/2008
Bài 4. Hệ trục toạ độ Số tiết 2
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- HS hiểu khái niệm trục toạ độ, toạ độ của vectơ và của điểm trên trục toạ độ, hệ trục toạ độ.
- Biết khái niệm độ dài đại số của một vectơ trên trục toạ độ và hệ thức Sa-lơ.
- Hiểu được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ, toạ độ của trung điểm đoạn thẳng và toạ độ của trọng tâm tam giác.
2. Về kĩ năng
- Xác định được toạ độ của điểm, của vectơ trên trục toạ độ.
- Tính được độ dài đại số của một vectơ khi biết toạ độ hai điểm đầu mút của nó.
- Tính được toạ độ của vectơ nếu biết toạ độ hai điểm đầu mút. Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.
- Xác định được toạ độ của trung điểm đoạn thẳng và toạ độ trọng tâm tam giác.
3. Về tư duy - Biết qui lạ về quen.
4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị phương tiện dạy học
1. Thực tiễn- HS đã được học các khái niệm về vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của vectơ với một số.
2. Phương tiện- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
III. Gợi ý về PPDH
- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Tiết PPCT: 10
Ngày soạn: 06/11/2008
Ngày dạy đầu tiên: 08/11/2008
Tiết 1
1. Bài cũ: Lồng ghép trong bài mới
2. Bài mới
Hoạt động 1: Trục toạ độ và độ dài đại số trên trục
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Liên hệ với những kiến thức đã học ở lớp 7.
Nếu cùng hướng với thì còn nếu ngược hướng với thì
- ĐN. (SGK) KH - Chú ý: O gọi là gốc, vectơ gọi là vectơ đơn vị của trục. thì ta nói k là toạ độ của M đối với trục
Trên trục Ox cho hai điểm A, B. Khi đó có duy nhất một số a sao cho Ta gọi số a đó là độ dài đại số của vectơ , kí hiệu
Có nhận xét gì về và ?
Hoạt động 2: Hệ trục toạ độ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Nắm các khái niệm
ĐN. (SGK) KH: hoặc
Chú ý: O gọi là gốc toạ độ, Ox gọi là trục hoành, Oy gọi là trục tung.
Hoạt động 3: Toạ độ của vectơ đối với hệ trục toạ độ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi;
- Theo nhóm thảo luận và hoàn thành hoạt động
- Trình bày
File đính kèm:
- Giao an Hinh 10 CB day du.doc