Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 38 Bài tập (tiếp)

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Giúp học sinh củng cố các kiến thức đã học về hệ thức lượng trong đường tròn. Cách tìm phương tích của một điểm đối với một đường tròn

- Rèn cho học sinh kỹ năng suy luận logich, tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi tìm hương tích của một điểm đối với một đường tròn .

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Soạn bài tập, phấn màu, dụng cụ dạy học.Dự kiến tình huống.

- Học sinh: Soạn bài tập, dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 38 Bài tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết chương trình: 38 Ngày dạy: Tên bài dạy: BÀI TẬP (tt) MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh củng cố các kiến thức đã học về hệ thức lượng trong đường tròn. Cách tìm phương tích của một điểm đối với một đường tròn Rèn cho học sinh kỹ năng suy luận logich, tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi tìm hương tích của một điểm đối với một đường tròn . CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn bài tập, phấn màu, dụng cụ dạy học.Dự kiến tình huống. Học sinh: Soạn bài tập, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa phương tích của một điểm đối với một đường tròn , nêu các công thức tìm phương tích? - Trường hợp nào phương tích của một điểm đối với một đường tròn có giá trị dương, âm, bằng 0? 3/ Nội dung bài mới: Bài 1: b) Trong đường tròn (O) cho hai dây cung AB và CD cắt nhau ở I . Biết AI = 12; IB = 16 ; CD = 32 Tính CI và ID. Giải : Ta có : CI + ID = 32 Và CI. ID = 12.16 = 192 Þ CI = 32 – ID Do đó: (32 – ID) . ID = 192. Û ID2 – 32 ID + 192 = 0 D’ = 162 – 192 = 64 = 82 . ID = 16 ± 8 = 24; 8. Vậy ID = 24 Þ CI = 8 ID = 8 Þ CI = 24 Bài 2: Cho một đường tròn (O) và điểm I có bán kính bằng 7cm, và một điểm I sao cho. OI = 11chứng minh a) Tìm phương tích của điểm I đối với đường tròn (O). Qua I kẻ hai cát tuyến IAB và ICD - Biết IA = 12cm . Tính IB - Biết CD = 1 cm Tính IC?, ID? Giải : a) Ta có : P I/ (O) = OI2 – R2 = 121 – 49 = 72. b) Ta có: P I/ (O) = Vậy IB = 6 cm Ta có: ( kết quả ở câu a) CD = ID – IC Þ ID = CD + IC = 1 + IC Þ IC (1+IC) = 72 IC + IC2 - 72 = 0 Þ IC2 + IC – 72 = 0 D = 1 – 4.(- 72) = 1+ 228 = 229. Vậy IC = 8 cm. ID = 1 + 8 = 9 cm . Bài 3: Gọi M’ là giao điểm của đường tròn với tia đối của tia Ax Ta chứng minh M’N là đướng kính của đường tròn và khi đó BN = AM’ Suy ra AM. BN = AM.AM’ = - () = - P A/ (O) = R2 – AO2 là một số không đổi. 4/ Củng cố: - Giáo viên nêu các câu hỏi hệ thống lại các kiến thức đã học ở trên. Nêu lại các cách giải của từng bài tập đã sửa. 5/ Dặn dò: - Giải lại các bài tập đã sửa. Làm tiếp các bài tập còn lại. - Chú ý các cách tìm phương tích của một điểm đối với một đường tròn . Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện góc bảng. - Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với đàm thoại gợi mở. - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh C I B 16 A 12 O D IA = 12 ; IB = 18 Tìm CD? - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và giáo viên hướnh dẫn học sinh tóm tắt và phân tích bài toán. - Câu hỏi: a) Tìm phương tích của điểm I đối với đường tròn (O). Qua I kẻ hai cát tuyến IAB và ICD - Biết IA = 12cm . Tính IB - Biết CD = 1 cm Tính IC?, ID? M N A O B M’ - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh - Giáo viên chú ý nêu các câu hỏi từng phần của bài toán để thu hút được nhiều đối tuợng khác nhau của học sinh để có thể đóng góp xây dựng bài được tốt hơn. - Còn một số học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà chưa được tốt. Giáo viên nên gọi các học sinh nầy lên bảng truy bài và cho điểm khuyến khích nếu các em trả lời đúng. -Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 38.doc