A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản đã học về phép đối xứng tâm. Vận dụng các tính chất của phép đối xứng tâm vào giải những bài toán đối xứng tâm thường gặp.
- Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình về phép đối xứng.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài tập, phấn màu, dụng cụ dạy học.
- Học sinh: Làm bài tập, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 50 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Tiết chương trình: 50
Ngày dạy:
Tên bài dạy: BÀI TẬP
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản đã học về phép đối xứng tâm. Vận dụng các tính chất của phép đối xứng tâm vào giải những bài toán đối xứng tâm thường gặp.
Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình về phép đối xứng.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài tập, phấn màu, dụng cụ dạy học.
Học sinh: Làm bài tập, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa phép đối xứng tâm? Nêu các tính chất và hệ quả của nó?
- Định nghĩa tâm đối xứng của một hình? Tìm những chữ cái có tâm đối xứng?
3/ Nội dung bài mới:
Bài tập 1:
Qua phép đối xứng tâm Đ0 thì :
- Tâm đối xứng tâm O biến thành chính nó.
- Các đường thẳng đi qua tâm O biến thành chíh nó.
- Các đường tròn có tâm là điểm O biêùn thành chính nó.
Bài tập 2:
a) Tâm đối xứng của một đoạn thẳng AB là trung điểm I của đoạn thẳng ấy
b) Tâm đối xứng của một đường thẳng là một điểm bất kỳ thuộc đường thẳng ấy
c) Tâm đối xứng của hai đường thẳng:
+ Trường hợp hai đường thẳng song song thì tâm đối xứng là một điểm bất kỳ thuộc đường thẳng song song và cách đều hai đường thẳng ấy
+ Trường hợp hai đường thẳng cắtnhau thì tâm đối xứng là giao điểm hai đường thẳng ấy
d) Tam giác đều không có tâm đối xứng
e) Lục giác đều có tâm đối xứng là tâm của
đường tròn ngoại tiếp lục giác đều.
g) Các chữ: H,I,N,O,Z có tâm đối xứng.
Bài tập 3:
Giả sử hình H có hai trục đối xứng d và d’ vuông góc với nhau va cắt nhau tại điểm O
Lấy một điểm M Ỵ (H) . Qua phép đối xứng trục d , điểm M biến thành điểm M1, qua phép đối xứng trục d’, điểm M1 biến thành điểm M’. Căn cứ vào tính chất của phép đối xứng trục, Ta chứng minh được ba điểm M’,O,M thẳng hàng và OM’= OM ( tức O là trung điểm của MM’)
Vậy điểm M’ là điểm đối xứng của điểm M qua phép đối xứng tâm O, suy ra điểm O là tâm đối xứng của hình H .
Bài tập 6:
Gọi D là trung điểm của MM3, Ta có:
Vậy D là điểm cố định
(vì D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD) Suy ra phép phép đối xứng tâm ĐD biến điểm M thành điểm M3
Vậy khi M chạy trên (O) hay đường thẳng d thì quỹ tích M3 là ảnh của (O) hoặc của d qua phép đối xứng tâm ĐD
4/ Cđng cố:
- Cho một góc nhọn xOy và một điểm A thuộc miền trong của góc. Tìm trêh Ox một điểm M và trên Oy một điểm N sao cho A là trung điểm của đoạn MN ( góp 10 tập chấm điểm)
5/ Dặn dò:
Xem kỹ các bài tập đã giải
Đọc trước bài 3: “ Phép tịnh tiến”
Giáo viên gọi lớp trưởng lên bảng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng.
- Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với trình bày bảng.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Hãy cho biến qua phép đối xứng tâm Đ0 biến những điểm nào thành chính nó qua từng trường hợp sau:
Những đường thẳng nào biến thành chính nó? Những đường tròn nào biến thành chính nó?
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
A B
I
- Tâm đối xứng của một đoạn thẳng
a O
- Tâm đối xứng của một đường thẳng .
a
O
Tâm đối xứng của hai đường thẳng song song.
O
- Lục giác đều có tâm đối là tâm đường tròn ngoại tiếp lục giác đều.
- Hãy cho biết những chữ cái nào có tâm đối xứng.
d
M1 M
d
M’
- Nếu hình H có hai trục đối xứng vuông góc với nhau thì hình H có tâm đối xứng.
A M
M1
D O B M2
M3
- Giáo viên chú ý hướng dẫn cho hs vẽ hình
đúng chính xác, tránh những ngộ nhận .
- Giáo viên có thể nêu các câu hỏi phù hợp
với nhiều đối tượng khác nhau để kích thích
nhiều học sinh đóng góp xây dựng bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 50.doc