A. Chuẩn bị
I. Mục tiêu
1) Về kiến thức
Giúp học sinh hiểu được vecto chỉ phương của đường thẳng có đặc điểm ra sao? Phương trình tham số của đường thẳng là như thế nào?
Giúp được học sinh hiểu phương trình chính tắc của đường thẳng có đặc diểm gì? Và được tìm ra từ đâu?
Giúp học sinh hiểu được cách xác định phương trình tham số của đường thẳng.
2) Về kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng xác định vecto chỉ phương của đường thẳng.
Rèn luyện kỹ năng kiểm tra điểm có thuộc vào đường thẳng? và tìm các điểm của đường thẳng ứng với mỗi giá trị của tham số t.
Rèn luyện kỹ năng kiểm tra phương trình đó có là phương trình tham số hay phương trình chính tắc của đường thẳng hay không?
II.Phương pháp
Sử dụng phương pháp đàm thoại gởi mở, dạy học nêu vấn đề và dạy học hợp tác.
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2744 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 nâng cao Bài 2: Phương trình tham số của đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY TOÁN
Ngày : 18-2-2009 Bài 2: Phương trình tham số của đường thẳng.
Tiết : 3 Chương III, SGK hình học nâng cao.
Lớp : 10a2 Lý thuyết.
Người dạy : Lương Thị Mai Hiên
A. Chuẩn bị
I. Mục tiêu
1) Về kiến thức
Giúp học sinh hiểu được vecto chỉ phương của đường thẳng có đặc điểm ra sao? Phương trình tham số của đường thẳng là như thế nào?
Giúp được học sinh hiểu phương trình chính tắc của đường thẳng có đặc diểm gì? Và được tìm ra từ đâu?
Giúp học sinh hiểu được cách xác định phương trình tham số của đường thẳng.
2) Về kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng xác định vecto chỉ phương của đường thẳng.
Rèn luyện kỹ năng kiểm tra điểm có thuộc vào đường thẳng? và tìm các điểm của đường thẳng ứng với mỗi giá trị của tham số t.
Rèn luyện kỹ năng kiểm tra phương trình đó có là phương trình tham số hay phương trình chính tắc của đường thẳng hay không?
II.Phương pháp
Sử dụng phương pháp đàm thoại gởi mở, dạy học nêu vấn đề và dạy học hợp tác.
III. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
B.Lên lớp
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Giảng bài mới
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Vecto chỉ phương của đường thẳng
y
P
O x
Định nghĩa
Vecto khác , có giá song song hoặc trùng với đường thẳng được gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng .
Có vô số vecto chỉ phương của đường thẳng .
Vecto chỉ phương và vecto pháp tuyến có giá vuông góc với nhau.
Cho phương trình tổng quát của đường thẳng là ax+by+c=0 thì vecto chỉ phương của là: .
2) Phương trình tham số của đường thẳng
Bài toán. SGK trang 81.
Bài giải
y
M(x; y)
O x
và vecto chỉ phương
Thuận:
Ta có M(x; y) thuộc đường thẳng .
Khi đó:
cùng phương với .
Tức là: .
Trong đó
Vậy điểm M(x;y) thuộc đường thẳng thì tồn tại số t sao cho:
(1)
Đảo
Với mỗi giá trị bất kì thế vào hệ (1) ta được cặp giá trị (x;y) thỏa (1) là tọa độ của điểm N nào đó. Ta đi chứng minh rằng N(x;y) thuộc đường thẳng .
Để chứng minh thuộc đường thẳng . Ta đi chứng minh cùng phương với .
Thật vậy:
Vậy với giá trị t bất kì thế vào hệ (1) ta được tọa độ của điểm M(x;y) thuộc đường thẳng .
Định nghĩa
Là phương trình tham số của đường thẳng
Trong đó và vecto chỉ phương của là:
Ví dụ 2
Cho đường thẳng d có phương trình tham số
a) Hãy chỉ ra một vecto chỉ phương của đường thẳng d.
b) Tìm các điểm của d ứng với các giá trị
c)Điểm nào trong các điểm sau thuộc d? M(1;3),N(1,-5),P(0;1),
Q(0;5).
Ví dụ 3
Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát .
a) Hãy tìm tọa độ của một điểm thuộc d và viết phương trình tham số của đường thẳng d.
b)Hệ (2) có phải là phương trình tham số của d không?
Phương trình chính tắc cảu đường thẳng:
.
£ Treo bảng phụ lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát và đưa ra nhận xét về giá và hướng của các vecto:
£ Nhắc lại.
£Ta gọi là các vecto chỉ phương của đường thẳng . không là vecto chỉ phương của đường thẳng.
£ Vậy em nào có thể định nghĩa vecto chỉ phương của đường thẳng là vecto có những đặc điểm gì?
£Nhấn mạnh lại và ghi lên bảng, yêu cầu học sinh chép định nghĩa vào tập.
£Một đường thẳng có bao nhiêu vecto chỉ phương?
£Vecto chỉ phương và vecto pháp tuyến của đường thẳng quan hệ với nhau như thế nào?
£Vậy ta thấy vecto chỉ phương và vecto pháp tuyến có giá vuông góc nên . = 0.
Hay là nếu biết được vecto pháp tuyến của đường thẳng ta có thể tìm được vecto chỉ phương của đường thẳng đó.
£Phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng: ax+by+c = 0. Vậy tại sao là một vecto chỉ phương của đường thẳng đó?
£ Vậy khi cho phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng: ax+by+c = 0 thì ta có vecto chỉ phương của nó là: .
£Cho một số phương trình tổng quát của đường thẳng lên bảng, yêu cầu học sinh xác định một vecto chỉ phương của nó.
Ví dụ 1
£Ta biết về phương trình tổng quát của đường thẳng vậy còn phương trình tham số của đường thẳng thì sao? ta đi vào phần 2:
£Treo bảng phụ xét bài toán 2:
£ Hỏi học sinh và giải thích:
có giá trùng với đường thẳng . Nên cũng là vecto chỉ phương của đường thẳng . Vậy cùng phương với .
£Ta thấy nếu điểm M(x;y) nằm trên đường thẳng thì tồn tại một số t sao cho x, y thỏa mãn hệ (1).
£Ta thấy với mỗi giá trị tham số t, ta tính được x và y từ hệ (1). Và điểm này thuộc vào đường thẳng .
£Vậy từ đó ta có: Điều kiện cần và đủ để M(x;y) thuộc là có số t sao cho
.(1)
Hệ (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng , với tham số t.
£Treo bảng phụ ví dụ 2.
£Yêu cầu và hướng dẫn học sinh giải quyết ví dụ 2.
a) Dựa vào định nghĩa.
b)Thế từng giá trị của t lần lượt vào phương trình để tìm.
c)Thế tọa độ của từng điểm vào hệ rồi giải hệ tìm nghiệm t. Nếu hệ có nghiệm tức là điểm đó thuộc đường thẳng d.
£Treo bảng phụ ví dụ 3.
£Yêu cầu học sinh làm và hướng dẫn.
a) Để tìm tọa độ của một điểm thuộc d từ phương trình tổng quát, ta chỉ việc chọn một giá trị bất kì của x thế vào phương trình đó sẽ thu được giá trị của y.
Muốn viết phương trình tham số của đường thẳng ta cần đi tìm tọa độ một điểm và tọa độ vecto chỉ phương của đường thẳng đó.
Nên ta cần chỉ tìm vecto chỉ phương của đường thẳng từ phương trình tổng quát là được.
b) Để kiểm tra phương trình đó có là phương trình tham số hay không ta chỉ cần kiểm tra 2 điều sau:
*Tọa độ của điểm có thỏa phương trình tổng quát của đường thẳng d?
*Vecto chỉ phương của phương trình này có cùng phương với vecto chỉ phương của phương trình đường thẳng d?
£Ta thấy từ phương trình tham số của đường thẳng, nếu thì
(2)
Vậy (2) được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng.
Nếu a = 0 hoặc b = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc.
£ Từ ví dụ 2 và ví dụ 3 hãy viết phương trình chính tắc của đường thẳng từ phương trình tham số?
và cùng giá nhưng ngược hướng, giá của chúng trùng với đường thẳng .
và cùng giá nhưng ngược hướng, giá của chúng song song với đường thẳng .
có giá là mọi đường thẳng đi qua nó.
Là vecto khác , có giá song song hoặc trùng với đường thẳng .
Có vô số.Vì có vô số đường thẳng song song với vậy có vô số vecto nhận các đường thẳng đó làm giá.
Chúng có giá vuông góc với nhau.
Ta có: vecto pháp tuyến của đường thẳng là: mà nên
.= a.b +b.(-a) = 0
Vậy vecto chỉ phương của đường thẳng .
Do I và M cùng thuộc đường thẳng .
Nên có giá trùng với đường thẳng . Vậy cùng phương với .
Với
là phương trình tham số của d.
Vì
Mà
Vậy và cùng phương.
Vậy hệ (2) là phương trình tham số của đường thẳng d.
Ví dụ 2
Ví dụ 3
IV. Củng cố
Giáo viên nhắc lại từng kiến thức trong bài học.
Cho học sinh hai bàn một nhóm cùng làm bài tập 7 trang 83 nếu còn thời gian.
V.Dặn dò
Các em về xem lại bài mới học để chuẩn bị cho tiết sau, cô sẽ hướng dẫn viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng.
File đính kèm:
- Giao an hayphuong tinh tham so cua duong thang .doc