Giáo Án Hình Học 10 Trường THPT Ngô Trí Hòa

1. Mục tiêu

1.1 Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ - không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau

- Biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.

1.2 Về kĩ năng:

- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau

- Khi cho trước một điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho =

1.3 Về thái độ , tư duy:

- Biết quy lạ về quen

- Cẩn thận , chính xác

- Rèn luyện tư duy lôgic và trí tưởng tượng trong không gian

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 - Giáo viên: Hình vẻ, thước kẻ, phấn màu

 - Học sinh: Đọc trước bài

3. PPDH: GQVĐ kết hợp với nhóm nhỏ.

4. Tiến trình bài học:

 

doc87 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hình Học 10 Trường THPT Ngô Trí Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: véc tơ Tiết 1,2 : các định nghĩa Ngày soạn: 22/08/2009 Lớp dạy: 10H, I. 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Hiểu khái niệm vectơ, vectơ - không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau - Biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ. 1.2 Về kĩ năng: - Chứng minh được hai vectơ bằng nhau - Khi cho trước một điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho = 1.3 Về thái độ , tư duy: - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác - Rèn luyện tư duy lôgic và trí tưởng tượng trong không gian 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: Hình vẻ, thước kẻ, phấn màu - Học sinh: Đọc trước bài 3. PPDH: GQVĐ kết hợp với nhóm nhỏ. 4. Tiến trình bài học: Tiết 1 4.1 Bài cũ : không 4.2 Bài mới : Hoạt động 1: Các định nghĩa Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hình thành khái niệm - Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK - Các mũi tên trong bức tranh cho biết thông tin gì về chuyển động của tàu thuỷ ? - Yêu cầu học sinh phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá hình thành khái niệm - Yêu cầu học sinh ghi nhớ các tên gọi, kí hiệu * Củng cố khái niệm - Cho 2 điểm A và B phân biệt, có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối A hoặc B - Quan sát hình vẽ trong SGK - Nghe câu hỏi và trả lời - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhớ các tên gọi và kí hiệu - Có 2 vectơ và Hoạt động 2: Vectơ cùng phương và vectơ cùng hướng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Treo bảng phụ - Cho HS quan sát hình vẽ - Nhận xét gì hướng đi của ôtô trong hình vẽ trên - Nêu lên giá vectơ - Cho học sinh phát biểu lại điều vừa phát hiện được - Cho HS ghi nhận kiến thức mới về hai vectơ cùng phương - Cho ba điểm A, B, C chứng minh rằng ba điểm A , B , C thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương - Quan sát hình vẽ * Nhận xét: - Các hình vẽ trên cho ta những hướng đi : + Các véc tơ cùng hướng từ trái sang phải + Các véc tơ có hướng ngược nhau và cùng hướng + Hai véc tơ có hướng đi cắt nhau - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhận kiến thức - HS chúng minh dựa vào điều vừa học được - Trình bày kết quả Hoạt động 3: Củng cố thông qua các bài tập sau Cho A, B, C là ba điểm phân biệt. Nếu biết A, B, C thẳng hàng, có thể kết luận và cùng hướng hay không ? Cho hai vectơ và cùng phương với nhau. Hãy chọn câu trả lời đúng A. cùng hướng với B. A, B, C, D thẳng hàng C. cùng phương với D. cùng phương với Cho 2 điểm phân biệt có bao nhiêu véc tơ có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đó? A. 1 B. 2 C. 3 D. 0 Cho 3 điểm phân biệt A, B, C không thẳng hàng, có bao nhiêu véc tơ có điểm đầu và điểm cuối 2 trong 3 điểm ấy? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Cho hình lục giác đều ABCDEF. Véc tơ cùng hướng với vec tơ là: A. B. C. D. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chia học sinh theo nhóm - Nêu đề bài và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét - Sửa chữa sai lầm - Chính xác hoá kết quả - Qua bài tập 1 cho HS nêu lên nhận xét - Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài toán - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm nhận xét lời giải của bạn - Phát hiện sai lầm và sữa chữa - Ghi nhận kiến thức 4.3 Bài tập về nhà : Làm các bài tập 1,2 SGK+ SBT+SBTNC. Đọc tiếp phần 3,4 Tiết 2 4. Tiến trình bài học: 4.1 Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Vectơ là gì? Vectơ cùng phương, cùng hướng? Cho ABCD là hình bình hành , tâm O .Kể tên hai vectơ cùng phương với , hai vectơ ngược hướng với , hai vectơ cùng hướng với Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng trả lời - Thông qua kiểm tra bài cũ để chuẩn bị cho bài mới - Trả lời 4.2 Bài mới Hoạt động 2 : Hai vectơ bằng nhau Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu độ dài vectơ, vectơ đơn vị - Từ ví dụ trên hãy cho biết nhận xét về phương, hướng, độ dài của *) Cặp vectơ và *) Cặp vectơ và - Cho HS phát biểu điều cảm nhận được - Giới thiệu định nghĩa hai vectơ bằng nhau Củng cố : Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF . Hãy chỉ ra các vectơ bằng vectơ - Chia HS theo nhóm - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày - Sửa sai (nếu có) Về phép dựng vectơ = - Nêu vấn đề - Yêu cầu HS giải quyết bài toán - Yêu cầu HS nêu lên nhận xét - Cho HS ghi nhận nhận xét SGK - Nhận biết khái niệm mới - Trả lời câu hỏi - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhận kiến thức - Đọc và hiểu yêu cầu bài toán - Hoạt động nhóm: thảo luận để tìm được kết quả bài toán - Đại diện nhóm trình bày - Phát hiện vấn đề - Giải bài toán đặt ra - Nêu nhận xét - Ghi nhận kiến thức Hoạt động 3 :Vectơ - không Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Mọi vật đứng yên có thể coi là vật đó chuyển động với vectơ vận tốc bằng không.Vectơ vận tốc của vật đứng yên có thể biểu diễn như thế nào? - Với mỗi điểm A thì vectơ được coi là vectơ - không và kí hiệu là - Cho hai vectơ = và =. Hỏi và liệu có là hai véc tơ bằng nhau hay không - Tư đó cho HS nêu lên độ dài vectơ - không - Một vật ở vị trí A thì có thể biểu diễn vectơ vân tốc là - Ghi nhận khá niệm vectơ - không - Trả lời câu hỏi - Nêu nhận xét về hướng và độ dài vectơ - không Hoạt động 4: Củng cố Câu 1: Cho . Hỏi có bằng hay không ? Câu 2: Cho hai điểm A và B . Nếu =thì : A. không cùng hướng với B. = C. D. A không trùng B Câu 3: Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Lúc đó : A. B. C. D. Câu 4: Cho hình (1.4/ SGK). Xét xem các mệnh đề nào sau đây đúng? A. B. C. D. Câu 5: I là trung điểm của BC khi và chỉ khi: A. B. C. D. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS trả lời - Đọc yêu cầu bài toán - Trả lời câu hỏi 4.3 Củng cố toàn bài: - Mỗi mệnh đề sau đúng hay sai a) Vectơ là một đoạn thẳng b) Hai vectơ bằng nhau thì cùng phương c) Có vô số vectơ bằng nhau. - Hiểu được khái niệm vectơ, vectơ , độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau - Hiểu được vectơ - không cùng phương với mọi vectơ - Chứng minh được hai vectơ bằng nhau 4.4 Bài tập về nhà: 3,4 (SGK)+ SBT+ SBTNC Tiết 3 : bài tập Ngày soạn: 01/09/2009 Lớp dạy: 10H, I. 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức: - Vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng. - Hai vectơ bằng nhau, độ dài vectơ, vectơ - không. 1.2 Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai vectơ bằng nhau - Nhận biết hai vectơ cùng phương, các vectơ bằng nhau 1.3 Về thái độ , tư duy: - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác - Rèn luyện tư duy lôgic và trí tưởng tượng trong không gian 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: Hệ thống bài tập, thước kẻ - Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập 3. PPDH: GQVĐ kết hợp với nhóm nhỏ 4. Tiến trình bài học: 4.1 Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Củng cố về vectơ cùng phương, cùng hướng thông qua bài tập 1,2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ cho HS Gọi 2 HS làm bài tập 1,2 Kiểm tra bài cũ các HS khác - Lên bảng làm bài - Nhận xét bài làm của bạn 4.2 Bài mới : Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng chứng minh hai vectơ bằng nhau thông qua bài tập 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Vẻ hình minh hoạ - Kiểm tra lại cách chứng minh hai vectơ bằng nhau - Hướng dẫn HS cách chứng minh - Yêu cầu HS trình bày lại lời giải - Sửa sai (nếu có) - Vẻ hình - Nhắc lại cách chứng minh hai vectơ bằng nhau - - Trình bày lời giải Hoạt động 3: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O Tìm các vectơ khác và cùng phương với Tìm các vectơ bằng vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS vẻ hình - Yêu cầu HS trả lời câu a - Gọi HS giải câu b - Yêu cầu HS nhận xét - Vẻ hình - Trả lời - Trình bày lời giải - Chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có) Hoạt động 4: Củng cố thông qua bài tập tổng hợp. Cho tam giác ABC có H là trực tâm và O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua O. Chứng minh Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS vẽ hình. - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Phân tích, sửa chữa những sai lầm của HS. - Cho một nhóm trình bài lời giải. - Vẽ hình. - Nhận định tìm ra lời giải. - Trao đổi giữa các nhóm. - Hoàn thiện bài giải Hoạt động 5: Củng cố kiến thức thông qua bài tập nâng cao (Dành cho 10A) Cho tam giác ABC và điểm M trong tam giác. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB và N, P, Q lần lượt là điểm đối xứng của M qua A’, B’, C’. a) Chứng tỏ: . b) Chứng tỏ ba đường thẳng AN, BP, CQ đồng quy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS áp dụng bài tập 3/SGK - Yêu cầu vẽ hình. - Hướng dẫn đi đến đáp án. - Nhận nhiệm vụ nâng cao kiến thức. - Chỉnh sửa sai lầm của bạn và đối chiếu sai lầm của mình. 4. 3 Củng cố toàn bài: - Biết cách chứng minh hai vectơ bằng nhau - Qua bài này các em thành thạo trong việc nhận biết các vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau Câu 1: Cho tam giác ABC. Số các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tam giác bằng: A 3 B. 4 C. 6 D. 9 Câu 2: Cho hình bình hành ABCD, ta có bao nhiêu cặp véc tơ bằng nhau (véc tơ có điểm đầu và điểm cuối 2 trong 4 đỉnh)? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Nếu và thì đúng hay sai? Câu 4: Cho tứ giác ABCD. Lúc đó, ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi: A. B. C. D. Câu 5: Cho tam giác ABC đều. Các đẳng thức sau đây đúng hay sai? a) b) c) 4.4 Bài tập về nhà: Làm các bài tập trong sách bài tập Đọc bài tổng và hiệu hai vectơ Bài tập thêm: Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA của tứ giác ABCD. Chứng minh rằng Tam giác ABC có trực tâm H nội tiếp trong đường tròn tâm O. Ta dựng véc tơ . Gọi A’ là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng ba điểm O, A’, E thẳng hàng. Tiết 4,5 : tổng và hiệu hai vectơ Ngày soạn: 01/09/2009. Lớp dạy: 10H, I. 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Hiểu được cách xác định tổng , hiệu hai vectơ , quy tắc ba điểm , quy tắc hình bình hành - Hiểu được các tính chất của phép cộng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất vectơ - không 1.2 Về kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước - Vận dụng được quy tắc trừ vào chúng minh các đẳng thức vectơ - Vận dụng được các quy tắc sau I là trung điểm AB G là trọng tâm tam giác ABC 1.3 Về thái độ , tư duy: - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác - Rèn luyện tư duy lôgic và trí tưởng tượng trong không gian 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, thước kẻ, phấn màu - Học sinh: Đọc trước bài 3. PPDH: nhóm nhỏ kết hợp vấn đáp 4. Tiến trình bài học: Tiết 4 4.1 Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: - Nhắc lại định nghĩa hai vectơ bằng nhau Cho tam giác ABC , dựng M sao cho Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ cho HS Gọi 1 HS trả lời - Trả lời 4.2 Bài mới : Hoạt động 2: Tổng của hai vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu định nghĩa tổng hai vectơ - Yêu cầu HS nêu cách dựng tổng hai vectơ - Yêu cầu HS nhận xét để rút ra quy tắc 3 điểm * Củng cố : - Tính tổng : - Ghi nhận định nghĩa - Nêu cách dựng +Dựng + Dựng + KL: - Trả lời Hoạt động 3: Cho hình bình hành ABCD . Chứng minh rằng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS chứng minh - Yêu cầu HS nêu cách dựng tổng hai vectơ bằng quy tắc hình bình hành - Cho HS ghi nhận quy tắc hình bình hành - Chứng minh - Nêu cách dựng + Dựng + Dựng + Dựng hình bình hành ABCD + KL : - Ghi nhận kiến thức Hoạt động 4: Tính chất của phép cộng các vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu các tính chất - Yêu cầu HS tìm rồi tìm - Yêu cầu HS khác tìm rồi tìm - Nghe và ghi nhận - Trả lời Hoạt động 5: Củng cố: Cho A, B, C, D . Chứng minh rằng: Cho và khác . Khi nào thì ta có Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho HS làm việc theo nhóm Cho một nhóm báo cáo kết quả Nhận xét đánh giá kết quả HS làm được - Làm việc theo nhóm - Trình bày kết quả làm được, nhóm khác bổ sung (nếu nhóm trước có sai sót Hoạt động 6: Củng cố nâng cao kiến thức (Dành cho 10A) 1. Cho 6 điểm A, B, C, D, E và F. Chứng minh rằng : 2. Cho 2 lực và lần lượt có cường độ 80N và 60N, có điểm đặt tại O và vuông góc với nhau. Tính cường độ lực tổng hợp của chúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho học sinh trao đổi theo nhóm. - Chỉnh sửa những sai sót và cách chứng minh đẳng thức véc tơ. - Nhận nhiệm vụ củng cố tri thức. 4.3 Củng cố toàn bài Câu 1 : Cho 3 điểm M, N, P bất kì, mệnh đề nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 2: Cho hình bình hành MNPQ, xét xem các mệnh đề nào sau đây đúng? A. B. C. D. Câu 3: M là trung điểm của BC khi và chỉ khi: A. B. C. D. Câu 4: Cho tứ giác ABCD, ta luôn có . Đúng hay sai? Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=a; AD=. Lúc đó là: A. a B. C. 4a2 D. 2a 4.4 Bài tập về nhà: Làm các bài tập 1a, 2, 3a, 5a, 4 SGK Đọc tiếp phần 4, 5 Ra bài tập thêm cho 10A nếu có thời gian. Tiết 5 Ngày soạn: 07/09/2009. Lớp dạy: 10H, I. 4.1 Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: - Nhắc lại định nghĩa tổng hai vectơ Dựng tổng hai vectơ bằng quy tắc hình bình hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ cho HS Gọi 1 HS trả lời - Trả lời 4.2 Bài mới : Hoạt động 2: Vectơ đối Cho hình bình hành ABCD . Hãy nhận xét về độ dài và hướng của hai vectơ và Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá hình thành khái niệm - Cho HS ghi nhớ kí hiệu - Hãy tìm vectơ đối của vectơ - Cho . Hãy chứng tỏ là vectơ đối của vectơ - Nhận xét - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhớ các kí hiệu - Chứng minh + + Hoạt động 3: Định nghĩa hiệu hai vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS ghi nhận định nghĩa - Chứng minh rằng - Yêu cầu HS nêu cách dựng hiệu hai vectơ - Ghi nhận kiến thức - Trình bày chứng minh - Nêu cách dựng Hoạt động 4: áp dụng Chứng minh rằng: I là trung điểm AB G là trọng tâm tam giác ABC Hoạt động của GV Hoạt động của HS CH1: Cho I là trung điểm AB. Chứng minh rằng CH2: Cho . Chứng minh rằng I là trung điểm AB CH3: Nêu quy tắc chứng minh I là trung điểm AB. Nêu quy tắc chứng minh G là trung điểm trọng tâm tam giác ABC -Trả lời câu hỏi 1 - Trả lời câu hỏi 2 - Trả lời câu hỏi 3 Hoạt động 4: Củng cố Cho tứ giác ABCD . Chứng minh rằng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nêu chứng minh đẳng thức véc tơ. - Yêu cầu HS trình bày lời giải - Trả lời - Trình bày lời giải Hoạt động 5: Củng cố nâng cao kiến thức (Dành cho 10A) Cho và khác . Khi nào thì ta có . Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu thì tam giác ABC vuông tại C. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho học sinh trao đổi theo nhóm. - Chỉnh sửa những sai sót và cách trình bày bài giải. - Nhận nhiệm vụ củng cố tri thức. Củng cố toàn bài: Câu 1: Cho 3 điểm O, M, N bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. B. C. D. Câu 2: Tính: ? A. B. C. D. Câu 3: Cho hình bình hành ABCD, tâm O. Lúc đó bằng: A. B. C. D. Câu 4: Cho tam giác ABC đều cạnh a. Lúc đó bằng: A. 0 B. 2a C. a D. Giá trị khác. Câu 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AB = a, lúc đó bằng: A. 0 B. C. 2a D. Đáp số khác - Hiểu cách xác định tổng, hiệu hai vectơ, quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng hai vectơ - Biết vận dụng các quy tắc vào giải toán, vận dụng được các tính chất trung điểm và trọng tâm tam giác 4.4 Bài tập về nhà : Làm các bài tập 1b, 3b, 5b, 6, 7, 8, 9 SGK +SBTC+SBTNC. Ra bài tập thêm nếu có thời gian. Tiết 6 : bài tập Ngày soạn: 07/09/2009. Lớp dạy: 10H, I. 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức: - Tổng hai vectơ, hiệu hai vectơ, tính chất của phép cộng hai vectơ - Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành - Tính chất trung điểm và tính chất trọng tâm 1.2 Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chứng minh các đẳng thức vectơ - Kĩ năng xác định tổng , hiệu hai vectơ và biểu diễn tổng, hiệu hai vec tơ - Sử dụng thành thạo quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành vào giải bài tập 1.3 Về thái độ , tư duy: - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: Hệ thống bài tập, thước kẻ - Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập 3. PPDH: nhóm nhỏ kết hợp với vấn đáp giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài học: 4.1 Kiểm tra bài cũ : Lồng vào trong các hoạt động của giờ học 4.2 Bài mới: Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng xác định tổng và hiệu hai vectơ thông qua bài tập 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ cho HS và theo giỏi hoạt động của HS - Yêu cầu HS lên bảng trình bày - Nhấn mạnh: Tìm cách đưa về hai vectơ mà điểm đầu của vectơ này là điểm mút của vectơ kia - Nhận xét, đưa ra lời giải chính xác - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ - Trình bày cách vẻ - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhớ phương pháp tìm tổng, hiệu hai vectơ Hoạt động 2: Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tuỳ ý. Chứng minh rằng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ cho HS và theo giỏi hoạt động của HS - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải - Nhấn mạnh cách làm: Làm cho vế phải xuất hiện vectơ bên trái bằng cách sử dụng qui tắc ba điểm - Nhận xét, đưa ra lời giải chính xác - Đánh giá cho điểm - Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ - Học sinh chứng minh - Chỉnh sửa hoàn thiện - Chú ý cách giải khác - Ghi nhớ phương pháp chứng minh đẳng thức vectơ Hoạt động 3: Cho tam giác ABC . Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS vẻ hình - Hướng dẫn : Hãy biến đổi vế trái bằng cách biểu diễn vectơ theo hai vectơ ; diễn vectơ theo hai vectơ ; diễn vectơ theo hai vectơ - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải - Nhận xét, đưa ra lời giải chính xác - Vẻ hình - Nghe và theo dõi - Trình bày lời giải - Chỉnh sửa hoàn thiện Hoạt động 4: Bài tập 10 SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tìm cường độ lực ta tính cái gì ? - Vật đứng yên khi đó ta có điều gì ? - Để dựng tổng làm như thế nào ? - Từ đây ta có hướng của vectơ như thế nào - Tính độ lớn vectơ - Trả lời câu hỏi 1 ( Tính độ dài vectơ ) - Trả lời câu hỏi 2 - Nêu cách dựng - Tính độ lớn vectơ Hoạt động 5: Bài tập thêm. Cho tứ giác ABCD. Tìm điểm O để: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho học sinh trao đổi theo nhóm. - Chỉnh sửa những sai sót và cách trình bày bài giải. - Nhận nhiệm vụ củng cố tri thức. 4.3 Củng cố toàn bài: Xem lại qui tắc ba điểm và qui tắc hình bình hành Xem lại các bài tập đã giải Nắm được cách chứng minh một đẳng thức vectơ Câu 1: Cho 3 điểm A, B, C ta có : A. B. C. D. Câu 2: Cho I là trung điểm AB ta có: A. B. C. D. Câu 3: Cho tam ABC đều cạnh a. Độ dài bằng bao nhiêu? A. 0 B. 3a C. D. Đáp số khác. Câu 4: Cho hình bình hành ABCD tâm O và M thoả mãn thì: A. M là trung điểm của AB B. M là trung điểm AD C. M là trung điểm của OA D. M là điểm tuỳ ý. Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD, AB=4a, AD=3a, lúc đó bằng bao nhiêu? A. 7a B. 6a C. D. 5a 4.4 Bài tập về nhà : - Giải các bài tập còn lại Đọc bài tích của vectơ với một số Ra bài tập thêm nếu có thời gian. Tiết 7 : tích của vectơ với một số Ngày soạn: 07/09/2009. Lớp dạy: 10H, I. 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Hiểu được định nghĩa tích của vectơ với một số - Biết các tính chất của phép nhân vectơ với một số - Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương 1.2 Về kĩ năng: - Xác định được vectơ khi cho trước số và vectơ - Sử dụng được điều kiện cần và đủ của hai vectơ cùng phương - Diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, hai điểm trùng nhau - Cho hai vectơ và không cùng phương và là vectơ tuỳ ý. Biết tìm hai số h và k sao cho 1.3 Về thái độ , tư duy: - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, thước kẻ, hình vẽ - Học sinh: Đọc trước bài, đã học bài tổng và hiệu 2 vectơ 3. PPDH: nhóm nhỏ kết hợp GQVĐ. 4. Tiến trình bài học: 4.1 Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: Nêu các tính chất của tổng các vectơ .T/c trung điểm và trọng tâm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng trả lời - Trả lời 4.2 Bài mới : Hoạt động 2: Cho vectơ . Xác định độ dài và hường của vectơ , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS nhận xét về độ dài và hướng của vectơ tổng - Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá hình thành khái niệm - Yêu cầu học sinh ghi nhớ tên gọi, kí hiệu * Cũng cố khái niệm : Cho G là trọng tâm tam giác ABC , D và E lần lượt là trung điểm của BC và AC. Hãy tính vectơ : theo vectơ ; theo vectơ Dựng tổng hai vectơ - Nhận xét về độ dài và hướng của vectơ tổng - Dựng tổng hai vectơ - Nhận xét về độ dài và hướng của vectơ tổng - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhớ tên gọi và kí hiệu - Cý: , - HS tính các vectơ Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân vectơ với một số Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu các tính chất của phép nhân véc tơ với một số * Cũng cố tính chất: - Tìm vectơ đối của các vectơ và - Cho HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và đại diện khác trình bày - Sửa chữa sai lầm - Chính xác hoá kết quả - Ghi nhận kiến thức mới - Làm việc theo nhóm để tìm lời giải của bài toán - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm khác nhận xét - Phát hiện sai lầm và sửa chữa kịp thời Hoạt động 4: Trung điểm đoạn thảng và trọng tâm tam giác Bài toán 1: Chứng minh rằng I là trung điểm của AB khi và chỉ khi với điểm M bất kì ta có Bài toán 2: Cho tam giác ABC với G trọng tâm . Chứng minh rằng với M bất kì ta có: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ cho HS - Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ - I là trung điểm của AB ta có được điều gì? - Cho HS bài tập tương tự là bài toán 2 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày - Yêu cầu đại diện nhóm khác nhận xét - Sửa chửa sai lầm - Chính xác hoá kết quả - Yêu cầu HS sinh ghi nhận kết quả này sau sử dụng vào giải toán - Đọc câu hỏi - Vẽ hình - Nêu tính chất trung điểm đã học - Học sinh làm việc theo nhóm tìm phương án giải quyết của bài toán - Đại diện một nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm khác nhận xét - Ghi nhận kết quả Hoạt động 5: Điều kiện để hai vectơ cùng phương Nhận xét gì về phương của hai vectơ và Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nhận xét - Từ đó nêu lên điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương - Nhận xét - Ghi nhận kiến thức Hoạt động 6: Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho hai véc tơ không cùng phương, là một véc tơ bất kì. Hãy tìm hai số m và n sao cho - Chứng minh cặp số m và n là duy nhất - Lắng nghe câu hỏi - Tìm cách biểu thị véc tơ qua hai véc tơ và 4.3 Củng cố toàn bài: - Tích của một véc tơ và một số k , cách xác định nó ? - Điều kiện để hai véc tơ cùng phương? điều kiện để ba điểm thẳng hàng ? - Cách biểu thị một véc tơ qua hai véc tơ không cùng phương? - Công thức về trung điểm và công thức trọng tâm Câu 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, tập hợp các điểm M sao cho là: A. Đường thẳng qua G song song với AB B. Đường tròn tâm G bán kính 2. C. Đường tròn tâm G bán kính 6. D. Đáp số khác. Câu 2: Cho tam giác ABC và điểm M trên đoạn AC với AC=3AM và ta có: thì m + n bằng bao nhiêu? A. 1 B. 2 C. 2/3 D. Một số khác. Câu 3: Cho tam giác ABC và M là trung điểm AC, N là trung điểm BM thì với m.n bằng bao nhiêu? A. 8 B. 4 C. 1/8 D. 1/2 Câu 4: Cho tam giác ABC có trọng tâm G và M là trung điểm của BC thì đẳng thức véc tơ nào sau đây đúng? A. C. C. D. Câu 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại A với AB=AC=a thì độ dài của véc tơ là: A. 0 B. a C. D. 4.4 Bài tập về nhà : - Làm cácbài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (SGK). - Ra bài tập thêm cho lớp 10A. Tiết 8 : bài tập Ngày soạn: 07/09/2009 Lớp dạy: 10H, I. 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức: - Tích của vectơ với một số - Các tính chất của vectơ với một số - Cách xác định tích vectơ với một số - Tính chất trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm tam giác 1.2 Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng biểu thị một vectơ theo hai vectơ không cùng phương - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tính chất trung điểm và tính chất trọng tâm vào giải bài tập 1.3 Về thái độ, tư duy: - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: Hệ thống bài tập, thước kẻ - Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập 3. PPDH: GQVĐ kết hợp với nhóm nhỏ. 4. Tiến trình bài học: 4.1 Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: Nhắc lại định nghĩa, các tính chất của vectơ với một số. Tính chất trung điểm và trọng tâm tam giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng trả lời - Trả lời 4.2 Bài mới : Hoạt động2: Cho AK và BM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các vectơ theo hai vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn và kiểm tra các bước tiến hành + cùng hướng với véc tơ nếu k không âm và ngược hướng với nếu k âm + - Gọi một HS nhậ

File đính kèm:

  • docGiao An Hinh Hoc 10 2010 2011.doc