1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức :
Nắm được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ a & b .
Tính chất của tổng 2 vectơ , quy tắc hình bình hành .
b. Về kỹ năng :
Thành thạo các phép tóan tìm tổng và hiệu của 2 vectơ.
Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ . quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm để giải toán.
c. Về tư duy :
Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý .
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Thực tiễn :
Hai vectơ cùng phương ,cùng hướng .
b. Phương tiện:
Tài liệu : sách giáo khoa , sách bài tập .
Dụng cụ : compa , thước , đồ dùng ( giáo cụ trực quan ).
c. Gợi ý về phương pháp dạy học :
Gợi mở vấn đáp.
3. Tiến trình bài học :
Họat động 1 : Định nghĩa tổng của 2 vectơ .
Giáo cụ trực quan : mỗi bàn chuẩn bị 1 vật ( ví dụ cây viết) có buộc 2 sợi dây ở 1 đầu như hình 1.5 sgk.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 Trường THPT Thiên Hộ Dương tiết 4 Bài 2 Tổng và hiệu của hai véc tơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ
Tuần: 4,5
PPCT:4,5
Mục tiêu:
Về kiến thức :
Nắm được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ a & b .
Tính chất của tổng 2 vectơ , quy tắc hình bình hành .
Về kỹ năng :
Thành thạo các phép tóan tìm tổng và hiệu của 2 vectơ.
Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ . quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm để giải toán.
Về tư duy :
Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý .
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn :
Hai vectơ cùng phương ,cùng hướng .
Phương tiện:
Tài liệu : sách giáo khoa , sách bài tập .
Dụng cụ : compa , thước , đồ dùng ( giáo cụ trực quan ).
Gợi ý về phương pháp dạy học :
Gợi mở vấn đáp.
Tiến trình bài học :
Họat động 1 : Định nghĩa tổng của 2 vectơ .
Giáo cụ trực quan : mỗi bàn chuẩn bị 1 vật ( ví dụ cây viết) có buộc 2 sợi dây ở 1 đầu như hình 1.5 sgk.
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Chuẩn bị trước giáo cụ ở nhà .
Tiến hành thí nghiệm.
Hướng của lực
A C
Để đi từ điểm xuất phát ớ A đến C thay vì phải đi đừơng vòng, trải nhựa từ A đến B , rồi từ B đến C thì xa hơn đi đường tắt , lộ đất tưØ A đến C .
Ghi nội dung vào tập.
Yêu cầu học sinh chuẩn bị giáo cụ trực quan trước .
Hướng dẫn các em làm thí nghiệm.
Đưa ra 1 số câu hỏi về thí nghiệm trên .
Trong bức tranh con thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào ?
1 vật ở vị trí A di chuyển theo hướng A đến B, sau đó di chuyển từ B đến C thì vật đó chuyển động theo hướng nào với 1 đọan bao nhiêu ?
Vẽ hình minh họa trên bảng, ghi nội dung can ghi trên bảng.
CCCCC
B
A
Định nghĩa : sgk / 18.
B C
+
A
Vậy với 3 điểm bất kỳ M,N, P ta luôn có (quy tắc 3 điểm )
Họat động 2 : Quy tắc hình bình hành .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Chúng cùng hướng ,cùng độ dài.
Áp dụng vecto bằng nhau và vecto tổng vừa học .
Hỏi học sinh
Tìm trong hbh ABCD những vectơ tương ứng bằng nhau?
2 vecto bằng nhau thì chúng có tính chất gì ?
Yêu cầu hs tìm vectơ tổng
Nếu ABCD là hình bình hành thì
B C
A D
Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng các vectơ.
Bảng tính chất tính chất của phép cộng trang 9/sgk .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Nhìn hình 1.5trang 9/sgk.
Kiểm tra vecto tổng ở hình 1.5 trang 9/sgk.
Hs1 :
Hs :
=
Giao nhiệm vụ & theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn hs khi cần thiết.
là vecto tổng của những vecto nào?
là vecto tổng của những vecto nào?
Tổng của ?
Tổng của ?
Kết luận gì về & ?
Bảng tính chất tính chất của phép cộng trang 9/sgk .
Tiết 2
Hoạt động 4 : Hiệu của 2 vectơ .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Vẽ hình vào tập .
và ngược hướng.
Đọc ví dụ 1, có thể hỏi giáo viên nếu cần thiết.
Áp dụng phép cộng phép cộng vecto.
(1)
(vecto đối)
(hoán vị)
Tự đọc ví dụ 2.
Vẽ hbh ABCD trên bảng.
A B
D C
Gọi hs nhận xét độ dài và hướng của ?
Kết luận :
Nêu định nghĩa vecto đối.
Yêu cầu hs đọc ví dụ 1.
.Yêu cầu hs chứng tỏ là vecto đối của .
Đặt câu hỏi và gọi hs trả lời.
Tìm theo hệ thức (1)?
Vecto đối: Trang 10/sgk.
Định nghĩa hiệu của 2 vecto :
Định nghĩa : sgk/10.
Với 3 điểm A,B,C tuỳ ý ta luôn có : ( quy tắc 3 điểm)
A
C B
Hoạt động 5 : Áp dụng :sgk/11.
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Đọc đề và hiểu đề.
Lên bảng làm câu a, b.
Áp dụng vecto tổng và vecto hiệu ,vecto bằng nhau và vecto đối, 3 điểm thẳng hàng .
Yêu cầu hs đọc đề phần áp dụng và tự chứng minh , sau đó gọi hs lên bảng làm , hướng dẫn nếu thấy hs lúng túng .
Hd : Chứng minh .
BTVN : 110 sgk/12..
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài.
Định hướng cách giải bài toán.
Tiến hành giải toán.
Chú ý cách giải khác nếu có.
Lên bảng sửa bài.
Chỉnh sửa hoàn thiện nếu có.
Giao nhiệm vụ và theo dõi hs, hướng dẫn khi cần thiết.
Đánh giá kết quả bài làm của học sinh.Chú ý các sai lầm thường gặp.
Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất ).
Hứơng dẫn cách giải khác (nếu có ).
Bài làm của học sinh, bài sửa của giáo viên .
Các kiến thức cần áp dụng.
Củng cố :
Chú ý : Vớí 3 điểm A,B,C bất kỳ ta luôn có :
(quy tắc 3 điểm)
(quy tắc trừ)
I là trung điểm AB
G là trọng tâm
File đính kèm:
- TIET 3, 4 tong va hieu hai vec to.doc