I/ MỤC TIÊU:
1/Về kiến thức: Hiểu khái niệm vectơ, giá của vectơ, hai vectơ cùng phương, 2 vectơ cùng hướng, 2 vectơ ngược hướng, độ dài vectơ, 2 vectơ bằng nhau. Nắm được định nghĩa và các yếu tố liên quan đến vectơ . Biết dựng 1 vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước. Hiểu được qui ước vectơ - không và các khái niệm liên quan.
2/Về kĩ năng: -Thấy được sự khác nhau cơ bản giữa vectơ và đoạn thẳng.
- Biết vận dụng 2 vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
- Biết chứng minh 2 vectơ bằng nhau.
- Biết xác định 1 vectơ bằng 1 vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước.
-Xác định phương, hướng , độ dài , vẽ vectơ bằng vectơ cho trước
3/ Về thái độ : Chuẩn bị bài ở nhà, tích cực xây dựng bài, nghiêm túc , cẩn thân , chính xác , khoa học, Thấy được tầm quan trọng của vectơ và ứng dụng vào giải toán
II/ CHUẨN BỊ :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3991 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Ngày soạn:4/9/2007
Tiết CT : 1 Ngày dạy :7/9/2007
Chương 1: VECTƠ
BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I/ MỤC TIÊU:
1/Về kiến thức: Hiểu khái niệm vectơ, giá của vectơ, hai vectơ cùng phương, 2 vectơ cùng hướng, 2 vectơ ngược hướng, độ dài vectơ, 2 vectơ bằng nhau. Nắm được định nghĩa và các yếu tố liên quan đến vectơ . Biết dựng 1 vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước. Hiểu được qui ước vectơ - không và các khái niệm liên quan.
2/Về kĩ năng: -Thấy được sự khác nhau cơ bản giữa vectơ và đoạn thẳng.
- Biết vận dụng 2 vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
- Biết chứng minh 2 vectơ bằng nhau.
- Biết xác định 1 vectơ bằng 1 vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước.
-Xác định phương, hướng , độ dài , vẽ vectơ bằng vectơ cho trước
3/ Về thái độ : Chuẩn bị bài ở nhà, tích cực xây dựng bài, nghiêm túc , cẩn thâïn , chính xác , khoa học, Thấy được tầm quan trọng của vectơ và ứng dụng vào giải toán
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Đối với giáo viên :
a/ Phương tiện dạy học : SGK, tranh vẽ, bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
b/ Phương pháp : Kết hợp thuyết trình -gợi mở –vấn đáp qua các HĐ điều khiển tư duy và HĐ nhóm
2/ Đối với học sinh : Đọc trước bài học ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
TIẾT 1
1/ Tổ chức lớp: Oån định và kiểm diện
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Nội dung :
HOẠT ĐỘNG 1 : Hình thành định nghĩa vectơ qua ví dụ thực tế
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Trả lời câu hỏi
+Nó giống như 1 đường thẳng, nhưng có thêm mũi tên để chỉ hướng
* Định nghĩa: Véc tơ là một đoạn thẳng có hướng.
-Ghi nhận định nghĩa và các yếu tố điểm đầu,điểm cuối ,giá ,độ dài vectơ qua hình vẽ
B
A
Điểm đầu Điểm cuối Giá
- Trả lời áp dụng: Có 2 véc tơ và
1/ Khái niệm véc tơ
+ Để chỉ hướng chuyển động của xe, máy bay ta thường dùng kí hiệu gì?
+ Kết luận: Những đường thẳng như vậy gọi là vectơ.
+Vậy vectơ là gi?
* Lưu ý:
- Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B Kí hiệu:
- Vectơ còn được kí hiệu ,,,…
*Vectơ cócác yếu tố: điểm đầu, điểm cuối, giá,độ dài, độ dài vectơ AB kí hiệu: = AB, vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị .
* Aùp dụng: HĐ1 (T4) Với 2 điểm A, B phân biệt có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B?
HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát tranh hình 1.1 hình 1.3 phát biểu định nghĩa phương của vectơ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+Ghi nhận giá của vectơ
+ Quan sát hình 1.3 trả lời từng câu hỏi của giáo viên.
+Trả lời câu hỏi
-Giá của là đường thẳng AB
Giá của là đường thẳng CD …
-Giá của vectơ và trùng nhau
Giá của vectơ và song song với nhau
Giá của vectơ và cắt nhau
+ Phát biểu định nghĩa:
* Định nghĩa : Hai vectơ gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hay trùng nhau .Hai vectơ cùng phương thì chỉ có thể cùng hướng hay ngược hướng
+ Trả lời: Cùng giá, A, B, C cùng nằm trên một giá.
- Ghi nhận phần nhận xét qua hình vẽ
+Trả lới áp dụng :
*1/ Sai
*2/ a) Đúng
b) Đúng
2/ Véc tơ cùng phương ,véc tơ cùng hướng
+ Giúp HS hiểu giá của vectơ: Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm A và điểm B
+ Quan sát hình 1.3 (T5)
+Hãy chỉ ra giá của vectơ ?
+ Có nhận xét gì về vị trí tương đối của các giá các cặp vectơ và , và , và ?
+ Kết luận: Vectơvà cùng hướng
Vectơ và ngược hướng
+ Phát biểu định nghĩa?
* Chú ý: Hai vectơ cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hay ngược hướng.
+ Cho và cùng phương. Nhận xét gì về giá của chúng? Nhận xét về vị trí 3 điểm A, B, C(HĐ nhóm)
* Nhận xét : Ba điểm pbiệt A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương
*Ádụng:
1/HĐ 3(T3): Khẳng định sau đúng hay sai:
Nếu 3 điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng thì hai vectơ vàcùng hướng.
2/ Làm B1(T7)
HOẠT ĐỘNG 3: Điều kiện để ba điểm thẳng hàng- Cách chứng minh ba điểm thẳng hàng
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Nghe hiểu vận dụng
+ Xét 2 trường hợp :
-Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
-Ba điểm A, B, C thẳng hàng
+ Hai vectơ và cùng phương
+ Chứng minh dựa vào hướng dẫn
1/ A,B,C thẳng hàng suy ra vectơ và có giá là 2 đường thẳng trùng nhau nên chúng cùng phương
2/ vectơ và cùng phương suy ra 2 đường thẳng AB, AC song song hoặc trùng nhau .Mà 2 đương thẳng có điểm A chung nên AB và AC trùng nhau do đó A,B.C thẳng hàng.
+ Cho 3 điểm phân biệt A, B, C. Hãy xác định 2 vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C ? Vẽ hình minh họa.
+Điều kiện gì để 3 điểm phân biệt A, B,C thẳng hàng ?
+ Nêu nhận xét và hướng dẫn HS chứng minh :
1/ Nếu A, B, C thẳng hàng thì vectơ và cùng phương
2/ Nếu A, B,C là 3 điểm phân biệt, vectơ và cùng phương thì A,B,C thẳng hàng
+ Vận dụng 2 vectơ cùng phương ta có phương pháp chứng minh 3 điểm thẳng hàng
4/ Củng cố : Nắm được định nghĩa vectơ, phương hướng vectơ
a/ Cho 5 điểm A, B, C, D, E có bao nhiêu vectơ có diểm đầu và điểm cuối là các diểm trên
b/ Cho hình vuông ABCD cạnh là 3. Tính độ dài các vectơ ,
5/Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà : Đọc trước mục 3,4
Tuần : 2 Ngày soạn:8/9/2007
Tiết CT : 2 Ngày dạy :10/9/2007
TIẾT 2
1/ Tổ chức lớp: Oån định và kiểm diện
2/ Kiểm tra bài cũ : Ba điểm phân biệt M, N, P thẳng hàng khi nào?
3/ Nội dung :
HOẠT ĐỘNG 4: Hai vectơ bằng nhau
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Ghi nhận định nghĩa độ dài của vectơ
+Trả lời câu hỏi :
A
B
C
D
+ Hai vectơ và cùng hướng, cùng độ dài.
* Hai vectơ ,gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: =
+ Nghĩa là: = khi và chỉ khi cùng hướng với và độ dài của chúng bằng nhau.
+ Trả lời vận dụng:
1/ Các vectơ bằng nhau là: = , =
2/
3/ Xác định điểm A qua hình vẽ : và có
+Vẽ đường thẳng d qua O và // (trùng) với giá
của
*Trên d lấy điểm A sao cho OA=|| vàcùng hướng
4/ Đẳng thức 3/ đúng
3/ Hai véc tơ bằng nhau
+ Độ dài của vectơ kí hiệu là||
+ = AB
+ || = 1 : là vectơ đơn vị.
+ Vẽ hình bình hành ABCD ?
+ Nhận xét phương, hướng và độ dài hai vectơ và .?
+ Kết luận: Đó là hai vectơ bằng nhau .
+Vậy hãy nêu khái niệm hai vtơ bằng nhau ?
* Chú ý : Cho trước và điểm O, thì ta luôn tìm được điểm A duy nhất sao cho =
*Aùp dụng:
1/Tìm các vectơ bàng nhau trên hình bình hành ABCD
2/ Thực hiện HĐ 4 (T6)
3/ Cho trước và điểm O, xác định điểm A sao cho =?
4/Cho ABCDEF là lục giác đều tâm O. Đẳng thức nào sau đây đúng?
1/ 2/
3/ 4/
HOẠT ĐỘNG 5: Vectơ - không
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Trả lời câu hỏi :
Vectơ không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là
Vậy
Vectơ có độ dài bằng 0 và được qui ước là cùng phương , cùng hướng với mọi vectơ
+ Ghi nhận qui ước về véc tơ -không
+ Ghi nhận qui ước phương ,hướng ,độ dài , cách biểu diễn và kí hiệu vectơ – không
4/ Véc tơ -không
+ Lấy A tùy ý, ta nói là vectơ không. Vậy vectơ không là vectơ như thế nào?
+Giáo viên nêu các qui ước về vectơ không:
* Véc tơ có điểm đầu và cuối trùng nhau như được qui ước là véc tơ –không
*Véc tơ –không được qui ước có độ dài bằng 0 , được biểu diễn bởi một điểm .
*Véc tơ –không được qui ước cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ, mọi vectơ không đều bằng nhau .Véc tơ không được kí hiệu là
HOẠT ĐỘNG6: Luyện kỹ năng chưng minh hai vectơ bằng nhau.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Phương pháp: Để chứng minh hai vectơ bằng nhau ta có thể dùng một trong ba cách sau:
* , và cùng hướng suy ra: =
*Tứ giác ABCD là hình bình hành suy ra:
= , =
* Nếu = , = thì =
+ Trả lời vận dụng:
*1/Chứng minh
Vì EF là đường trung bình của tam giác ABC nên EF = và EF // BC . Do đó tứ giác EFCD là hình bình hành, nên
+ Hiểu được phương pháp chứng minh hai vectơ bằng nhau.
*2/ a) Các vectơ cùng phương:
và ; và ; , , ,
b) Các vectơ cùng hướng
và ; , ,
c) Các vectơ ngược hướng:
và ; và ; và ; và
*3/ Vẽ lục giác đều và trình bày bài giải
a) Các vectơ cùng phương với là:
b) Các vectơ bằng là:
+Hãy nêu phương pháp chứng minh hai vectơ bằng nhau?
*Vận dụng:
1/Cho tam giác ABC có D, E, F lầ lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh:
2/ Làm B2(T7) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi =
3/ Làm B4 (T7) (sử dụng hình vẽ lục giác đều
+ Cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Gọi một nhóm bất kỳ trình bày lời giải.
+ Nhận xét cách làm của nhóm đó
+ Gợi ý cách làm khác:
Tứ giác EFCD là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối song song. Suy ra:
+ Yêu cầu HS nghi lời giải ngắn gọn.
+Hình vẽ minh họa B4(T7)
A
B
F
D
C
E
O
4/ Củng cố :
Trong 4 đỉnh A,B,C,D của hình chữ nhật ABCD.
a/Có thể lập được mấy vectơ khác vectơ không?
b/Tìm vectơ khác vectơ không màcùng phương, cùng hướng, bằng.
c/Tính độ dài vectơ biết AB = 3, BC = 4.
5/Dặn dò
Làm bài tập : B1,2,3,4 SGK trang 7
Hướng dẫn học ở nhà: Đọc trước bài tổng và hiệu hai véc tơ
Bài tập bổ sung
1/: ChoABC đều cạnh a,trọng tâm G..
a/,, có bằng nhau không?
b/Tính độ dài .
c/Dựng điểm D sao cho =
6/ Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T1.doc