Tiết 1: Đ1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I- Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
-Phân biệt vận dụng các cách xác định mặt phẳng vào việc giải toán linh hoạt.
2. Về kĩ năng:
- Vẽ hình biểu diễn hình không gian tương đối chính xác, ghi kí hiệu đúng.
- Vận dụng tính chất thừa nhận và cách xác định mặt phẳng đêr giải toán đặc trưng, tìm thiết diện, giao diện của mặt với đường
3. Về tư duy thái độ:
- Rèn luyện tư duy logíc
- Có trí tưởng tượng không gian khi học toán và hình học không gian, từ đó vận dụng vào cuộc sống
- Cẩn thận, chính xác.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 14: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 1: Đ1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
I- Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
-Phân biệt vận dụng các cách xác định mặt phẳng vào việc giải toán linh hoạt.
2. Về kĩ năng:
- Vẽ hình biểu diễn hình không gian tương đối chính xác, ghi kí hiệu đúng.
- Vận dụng tính chất thừa nhận và cách xác định mặt phẳng đêr giải toán đặc trưng, tìm thiết diện, giao diện của mặt với đường
3. Về tư duy thái độ:
- Rèn luyện tư duy logíc
- Có trí tưởng tượng không gian khi học toán và hình học không gian, từ đó vận dụng vào cuộc sống
- Cẩn thận, chính xác.
II- Chuẩn bị của GV và Hs
GV: Dụng cụ vẽ hình
2. HS: Ôn lại các kiến thức về hình học không gian đã học ở lớp 10
III-Phương pháp giảng dạy:
Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, lấy VD minh hoạ.
IV- Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Bài mới:
-GV: Nêu ĐN
-HS: Chú ý theo dõi, thông hiểu, ghi nhận
-HS: Nêu cách gọi tên hình chóp?
-HS: Lấy VD
-GV: Nêu VD5
-GV: Yêu cầu HS tóm tắt, vẽ hình và tiến hành giải.
-GV: Nhắc lại cách tìm giao tuyến của 2 mp?
-HS: Trả lời
Bài tập áp dụng:
Cho hình chóp S.ABCD có AB và CD không song song . Gọi M là điểm thuộc miền trong của tam giác SCD.
a, Tìm giao tuyến của 2mp(SBM) và (SAC)
b, Tìm giao điểm của đường thẳng BM và (SAC)
c,Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (ABM)
-GV: Yêu cầu HS tóm tắt, vẽ hình và tiến hành giải.
-GV: Nhắc lại cách tìm giao tuyến của 2 mp?
-HS: Trả lời
-GV: 2mp(SBM) và (SAC) có điểm chung nao?
-GV: CD ầ (SBM) =?
-GV: Tìm giao tuyến của 2 mp(SCD) và (ABM)
-GV: Có điểm M chung, tìm điểm chung thứ hai?
Nội dung
IV.Hình chóp và hình tứ diện
Trong mp() cho đa giác lồi A1A2...An. Lấy điểm S nằm ngoài (). Lần lượt nối S với các đỉnh A1, A2, ..., Aa ta được n miền tam giác SA1A2, SA2A3,...,SAnA1.. Hình gồm các đa
A1A2...An và n miền tam giác SA1A2, SA2A3,...,SAnA1gọi là hình chóp, kí hiệu là: S. A1A2...An
S là đỉnh, đa giác lồi A1A2...Anlà mặt đáy. Các tam giác SA1A2, SA2A3,...,SAnA1.là các mặt bên; các đoạn SA1 , SA2, SA2 SA3,..., SAnA1 là các cạnh bên; các cạnh của đa giác đáy gọi là cạnh đáy của hình chóp.
*Cách gọi tên: Gọi hình chóp theo tên của đáy
VD: Đáy là tam giác: chóp tam giác, đáy là tứ giác: chóp tứ giác,....
-Hình chóp tam giác có 4 mặt là tam giác nên gọi là tứ diện.Tứ diện có 4 mặt là các tam giác đều gọi là tứ diện đều.
VD5:
Giải:
Đường thẳng MN cắt BC, CD tại K, L
Gọi E = PK SB, F = PL SD, ta có giao điểm của (MNP) với SB, SC, SD là E, P, F
=>(MNP) (ABCD) = MN
(MNP) (SAB) = EM
(MNP) (SBC) = EP
(MNP) (SCD) = PF
(MNP) (SDA) = FN
Thiết diện là ngũ giác: MEFPN
Bài tập áp dụng
Giải:
a, 2mp(SBM) và (SAC) có điểm S chung.
Nối SM với CD cắt nhau tại I=>(SBM) (ADCD) = BI và AC cắt BI tại N
b, N ẻ(SBC), Nẻ(SBM) : vì N ẻAC, NẻBI
=>I là điểm chung thứ hai=>giao tuyến cần tìm là: SN
Trong mp(SBM) có MB ầ SN = P,
BM ầ (SAC) = P
c,AB ầ DC = L
ML ầ SC = E
ML ầ SD = F
=>Tứ giác ABEF là thiết diện cần tìm
*Củng cố – dặn dò:
-Nắm chắc cách xác định một mặt phẳng, cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng
-Nắm chắc cách tìm giao tuyến của 2 mp
-Nắm chắc cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng.
-BTVN: 4->7SGK
File đính kèm:
- Bai 1 ch II t14.doc