I. MỤC TIÊUBÀI DẠY.
1.Về kiến thức:
- Khái niệm phép tịnh tiến.
- Các tính chất của phép tịnh tiến.
- Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
- Phép dời hình.
2.Về kĩ năng:
- Qua tìm được toạ độ M
- Các tính chất của phép tịnh tiến.
- Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
- Phép dời hình.
3.Về thái độ
- Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy logic, tư duy trừu tượng.
- Cẩn thận, chính xác, trong tính toán, lập luận.
- Hiểu và vận dụng liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 học kỳ II - Tiết 3: Luyện tập phép tịnh tiến và phép dời hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/9/2007 Ngày giảng: 20/9/2007
Tiết 3 : Luyện tập
phép tịnh tiến và phép dời hình
I. Mục tiêubài dạy.
1.Về kiến thức:
- Khái niệm phép tịnh tiến.
- Các tính chất của phép tịnh tiến.
- Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
- Phép dời hình.
2.Về kĩ năng:
- Qua tìm được toạ độ M’
- Các tính chất của phép tịnh tiến.
- Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
- Phép dời hình.
3.Về thái độ
- Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy logic, tư duy trừu tượng.
- Cẩn thận, chính xác, trong tính toán, lập luận.
- Hiểu và vận dụng liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
1. Đối với giáo viên:
- Hình vẽ 3,4,5, đến 1.8 trong SGK
- Thước kẻ, phấn mầu ( Máy chiếu....)
- Đồ dùng học tập : thước kẻ, bút, giấy nháp…
- Bảng trong và bút dạ cho hoạt động cá nhân và hoạt động khác.
- Đồ dùng dạy học : thước… Một vài hình ảnh trong thực tế là phép tịnh tiến
2. Đối với học sinh :
- Đọc trước bài ở nhà, ôn tập lại một số h đã học ở lớp dưới.
3. Phương pháp Dạy học:
- Gợi mở vấn đáp
- Phát hiện giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
iii. Tiến trình bài học và các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1. Nêu khái niệm phép tịnh tiến? Hãy chỉ ra các ảnh của các đỉnh tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo
Câu hỏi 2. Nêu các tính chất của phép tịnh tiến .
GV: Cho học sinh trả lời để củng cố khái niệm, tính chất của phép tịnh tiến.
B. Bài mới.
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh làm bài 1
HĐ của GV
HĐ của học sinh
Câu hỏi 1
Lấy 1 điểm M bất kì trên d , M’ trên d’. Em có Nhận xét gì về hai véc tơ Khi d trùng với d’
Câu hỏi 2
Em có Nhận xét gì về hai véc tơ Khi d song song d’.
Câu hỏi 3
Cho d cắt d’ hãy xác định phép tịnh tiến biến d thành d’
Gợi ý trả lời câu hỏi 1.
cùng phương
Hay là véc tơ chỉ phương của d
Gợi ý trả lời câu hỏi 2.
Hay không là véc tơ chỉ phương của d
Gợi ý trả lời câu hỏi 3.
Không tồn tại phép tịnh tiến nào để biến d thành d’
Bài 2. lấy điểm A bất kì trên a và điểm A’ bất kì trên a’. Phép tịnh tiến theo véc tơ biến a thành a’.
Bài 3.
M
M’
M”
HĐ của GV
HĐ của học sinh
Câu hỏi 1
Nhận xét gì về véc tơ
Câu hỏi 2
phép biến hình biến M thành M” là phép tịnh tiến theo véc tơ nào?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1.
Ta có
Gợi ý trả lời câu hỏi 2.
phép biến hình biến M thành M” là phép tịnh tiến theo véc tơ .
Bài 4.
Ta có nên phép tịnh tiến theo véc tơ biến M thành M’. nếu gọi O’ là ảnh của O qua tức là thì quĩ tích M’ là đường tròn Tâm O’ bán kinh s bằng bán kính đường tròn (O)
Bài 5
M’ có toạ độ (x1’;y1’) với
N’ có toạ độ(x2’;y2’) với
Ta có
Từ kết quả của câu c ta suy ra MN = M’N’ và do đó F là phép dời hình
Khi a = 0 ta có
Vậy F là phép tịnh tiến theo véc tơ
Bài 6. Lấy hai điểm bất kì
ảnh của M,N lần lượt là M’=(x’1;y’1) ; N’(y2;-x2), như vậy ta có
Suy ra MN = M’N’. Vậy F1 là phép dời hình.
ảnh của M,N qua F2 lần lượt là M’= (2x1; y1) và N’ =( 2x2; y2)
Như vậy ta có :
Tứ đó suy ra nếu x1 ≠ x2 thì M’N’ ≠ MN, vậy F2 không phải là phép dời hình.
Hoạt động 2. Củng cố
Hãy chọn phương án trả lời đúng
Câu1. hãy điền đúng, sai vào các ô trống sau đây
Phép tịnh tiến biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó
Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó
Phép tịnh tiến biến tứ giác thành tứ giác
phép tịnh tiến biến đường tròn thành chính nó.
Câu1. hãy điền đúng, sai vào các ô trống sau đây
Phép biến hình không làm thay đổi khoảng cách là phép tinh tiến.
Phép biến hình biến đường thẳng thành đường thẳng là phép tịnh tiến.
Phép biến hình biến đường tròn thành đường tròn bằng nó là phép tịnh tiến.
Phép biến hình biến tam giác thành đường tam giác bằng nó là phép tịnh tiến.
Chọn câu trả lời đúng trong các bài tập sau
Câu 3 Cho và A( 1;2) ảnh của A qua phép tịnh tiến theo véc tơ có toạ độ là
a) ( 1;1) b) (1;2) c) (1;3) d) (0;2) ĐA: C
Câu 4 Cho và A( 0;2) ảnh của A qua phép tịnh tiến theo véc tơ có toạ độ là:
a) (1;1) b) (1;2) c) (1;3) d) (0;2) ĐA: d
Câu 5 Cho và A( 0;0) ảnh của A qua phép tịnh tiến theo véc tơ có toạ độ là:
a) (-5;1) b) (1;2) c) (1;3) d) (0;0) ĐA: d
câu 6 Cho và A( 0;2) và B(-2; 1). Nếu khi đó A’B’ có độ dài bằng
ĐA: a
Hoạt động 3: Tóm tắt bài học
Phép biến hình trong mặt phẳng là một qui tắc để với mỗi điểm M thuộc mặt phẳng, xác định được một điểm duy nhất M’ thuộc mặt phẳng ấy. Điểm M’ gọi là ảnh của điểm M quaphép biến hình.
Với mỗi hình ( H), ta gọi (H’) gồm các điểm M’ = F(M), trong đó M ẻ (H), là ảnh của (H) qua phép biến hình F, và viết (H’) = F(H).
Phép biến hình trong mặt phẳng là một qui tắc để với mỗi điểm M thuộc mặt phẳng, xác định được một điểm duy nhất M’ thuộc mặt phẳng ấy. Điểm M’ gọi là ảnh của điểm M quaphép biến hình.
Với mỗi hình ( H), ta gọi (H’) gồm các điểm M’ = F(M), trong đó M ẻ (H), là ảnh của (H) qua phép biến hình F, và viết (H’) = F(H).
Hoạt động 5.
3. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Ôn lại các khái niệm trong bài.
- Giải BT trong SGK
- Đọc trước bài mới Phép tịnh tiến và phép dời hình.
File đính kèm:
- HNC_11_T03.doc