Giáo án Hình học 11 học kỳ II - Tiết 37: Bài tập

 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 I .Yêu cầu bài dạy:

 1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh biết cách xác định đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc và các hình đặc biệt .

- Nắm vững KN: Hình chóp đều , hình hộp chữ nhật , hình lập phương .

- Vẽ biểu diễn các hình KG có mối QHVG.

 2. Tư duy:

 Phát huy tính linh hoạt , sáng tạo của tư duy .

 3. Tư tưởng, tình cảm:

Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biệt chứng, và học sinh biết thể hiện cái điệp thông qua hình vẽ cẩn thận chính xác .

 II . Chuẩn bị:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 học kỳ II - Tiết 37: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/02 Ngày giảng:27/02/08 Tiết 37: bài tập A. mục tiêu bài dạy: I .Yêu cầu bài dạy: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh biết cách xác định đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc và các hình đặc biệt . - Nắm vững KN: Hình chóp đều , hình hộp chữ nhật , hình lập phương . - Vẽ biểu diễn các hình KG có mối QHVG. 2. Tư duy : Phát huy tính linh hoạt , sáng tạo của tư duy . 3. Tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biệt chứng, và học sinh biết thể hiện cái điệp thông qua hình vẽ cẩn thận chính xác . II . Chuẩn bị: 1)thầy:SGK, SGV, SBT 2)trò: ĐN,TC và các ví dụ , bài tập B. tiến trình bài day: I. Kiểm tra 15’: Đề KT: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. SA=SB=SC=a. A, Chứng minh AC^(SBD). B, Tam giác SBD là tam giác gì? Đáp án: Hình vẽ: Học sinh vẽ đúng hình (1đ). A (5đ). Vì ABCD là hình thoi suy ra AC^BD tại O là trung điểm mỗi đường Mặt khác : SA=SC suy ra SAC cânị SO^AC Vậy : AC^ BD, AC^SO ịAC^(SBD) B (4đ), Ta có ờDAC =ờSAC(c.c.c) ịDO=SO, ịDO=SO=BO Vậy, O là tâm đường tròn ngoại tiếp ờSBD, chứng tỏ ờSBD vuông tại S II. Bài mới: 1) Đặt vấn đề: Để củng cố và rèn luyện kỹ năng xác định đường thẳng vuông góc mp, hai mp vuông góc và các khái niệm khác , ta làm một số bài tập điển hình . 2) Giải quyết vấn đề: Phương pháp tg Nội dung * Gợi ý học sinh làm bài1,2,3. * vẽ hình bài 4. Cái gì đã cho? Ta phải chứng minh cái gì ? thế nào là hai mặt phẳng vuông góc ? Muốn chứng minh hai mặt phẳng vuông góc ta cần chứng minh điều gì? . Đường thẳng trong mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia. * từ giả thiết ABCD là hình thoi suy ra điều gì? * Ta dự đoánờSBD sẽ vuông góc tại đâu? Hãy xét ờSBD, ta dã có những gì? . O là trung điểm củaBD. * Vậy, nếuờSBD vuông tại S ịđiều gì? . O là tâm đườn tròn ngoại tiếp OS=OB=OD * Ta có chứng minh được điều đó không? Em hãy đọc đề bài 8. Hướng dẫn học sinh vẽ hình? có nhận xét gì về 2 tam giác vuông SDA và IKA Em hãy tính SA=? Em có nhận xét gì về CB và mặt phẳng (SIA)? Hãy CM BK (SAC)? Hãy CM BC (SAD)? Từ đó có kết luận gì? 13 15 Bài 7 Gọi a là cạnh của hình lập phương thì AB = AD = AA’ = a C’B = C’D = C’A’ = Nên C’, A thuộc trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác BDA’. Vậy AC’ mp(CB’D’). Bài 8 Giải. kẻ IK SA. Khi đó ta có: Tam giác vuông SDA ~ IKA nên ta có: Ta có Thay SD, AI, SA vào (1) ta được Vì nên tam giác KCB vuông cân tại K hay CK BK mặt khác ta có: CB AI, CB KI => CB (SIA) => CB SA và ta có SA IK => SA KB, SA CK. => BK (SAC) và do đó mp(SAB) mp(SAC) b) Do đó mp(SBC) mp(SAD). * Củng cố: Việc chứng minh hai mặt phẳng vuông góc liên quan tới kĩ năng nào? . Kĩ năng chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng. Ngoài ra, trong không gian ta vẫn dùng được một số kết quả của quan hệ vuông góc trong hình học phẳng. III. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà (2’) Bài tập về nhà Hướng dẫn học : Ôn lại ĐN, ĐL và các cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc , đường thẳng vuông góc với mp , hai mp vuông góc .

File đính kèm:

  • docHHNC11_T37.doc
Giáo án liên quan