Giáo án Hình học 11 NC tiết 9: Bài tập hai đường thẳng song song

Bài tập §1. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

A. Mục đích yêu cầu : +) HS nắm vững lý thuyết của bài học ( Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian , đlí 1, 2, 3)

 +) HS nắm vững các yêu cầu của bài toán

 +) Thực hành : Giải các bài tập SGK

B. Chuẩn bị của GV&HS : +) GV soạn giáo án, đọc sách hướng dẫn, sách tham khảo.

 +) HS học bài cũ, làm bài tập trước ở nhà.

C. Tiến trình dạy bài mới :

 Kiểm tra bài cũ : +) Nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian, nêu 3 đlí và hệ quả.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 NC tiết 9: Bài tập hai đường thẳng song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vTiết : Ngày soạn: Bài tập §1. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục đích yêu cầu : +) HS nắm vững lý thuyết của bài học ( Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian , đlí 1, 2, 3) +) HS nắm vững các yêu cầu của bài toán +) Thực hành : Giải các bài tập SGK B. Chuẩn bị của GV&HS : +) GV soạn giáo án, đọc sách hướng dẫn, sách tham khảo. +) HS học bài cũ, làm bài tập trước ở nhà. C. Tiến trình dạy bài mới : Œ Kiểm tra bài cũ : +) Nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian, nêu 3 đlí và hệ quả.  Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng  Hoạt động 1: +) Cho HS đọc , phân tích và nêu lời giải (nếu được ) ‚Hoạt động 2: +) Hướng dẫn HS cách phân tích bài toán là cần phải nêu ra được giả thiết và kết luận của đề toán để có định hướng giải chính xác. +) Bài 1: Vị trí tương đối của đt +) Bài 2: Tiên đề 2 +) Bài 3: Tìm gt' có 2 điểm chung hoặc có 1 điểm chung và biết phương của gt' +) Bài 4: Đlí 2 tr 23 +) Bài 5: Đlí 2 tr 23 +) Bài 6: Các t/chất trong tam giác. +) Bài 7: Các t/chất trong tam giác. ƒHoạt động 3: +) Củng cố các kiến thức giải các dạng toán cơ bản. C/m đt song song (đường trung bình ) , t/chất trọng tâm của tam giác „Hoạt động 4: +) Củng cố : Cần nắm vững lý thuyết và các dạng toán thường gặp. +) Rèn luyện giải toán thật nhiều để kỷ năng giải toán thành thạo và nhanh hơn.  Hoạt động 1: +) Phân tích yêu cầu bài toán (giả thiết , kết luận ) và nêu lời giải (nếu được), Nêu những vướng mắc (cụ thể ) trong từng bài toán. ‚Hoạt động 2: +) Tiếp thu cách phân tích và cách giải quyết vấn đề trong từng bài toán , (cần sử dụng các đlí , tiên đề nào để giải toán). +) Cần nắm kỷ dạng toán: C/m đt song song (đường trung bình ) , t/chất trọng tâm của tam giác ƒHoạt động 3: +) Trình bày lời giải +) Lưu ý phương pháp giải dạng toán thường gặp. BÀI TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 1. Các mệnh đề sau đúng hay sai ? a) Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung . b) Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau . c) Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau . d) Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau và không song song thì chéo nhau. LG: HS tự làm 2. Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b . Có hay không hai đường thẳng p, q song song với nhau và mỗi đường đều cắt cả a và b ? LG: Cho a chéo b và p // q gọi p Ç a = A , p Ç b = B , q Ç a = A' , q Ç b = B' Þ a , b Ì (p , q) vô lí Vậy: Không có p, q song2 với nhau và mỗi đường đều cắt cả a , b 3. Cho S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành . Hãy xác định giao tuyến (SAB) và (SCD) ; (SAD) và (SBC). LG: HS tự làm 4. Cho tứ diện ABCD . Gọi P, Q, R, S là bốn điểm lần lượt lấy trên bốn cạnh AB, BC, CD, DA . Chứng minh rằng nếu bốn điểm P, Q, R, S đồng phẳng thì: a) Ba đường thẳng PQ, SR, AC hoặc đôi một song song hoặc đồng qui . b) Ba đường thẳng PS, RQ, BD hoặc đôi một song song hoặc đồng qui . LG: a) (PSQR) Ç (ABD) = PS , (PSQR) Ç (CBD) = RQ , (CBD) Ç (ABD) = BD . Nếu PS // RQ Þ PS // RQ // BD , nếu PS Ç RQ = I Þ PS , RQ , BD đồng qui tại I b) Tương tự câu a 5. Cho tứ diện ABCD và ba điểm P, Q, R lần lượt lấy trên ba cạnh AB, CD, BC . Hãy xác định giao điểm S của (PQR) và AD nếu : a) PR // AC ; b) PR cắt AC. 6. Cho hình tứ diện ABCD với P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD . Gọi R là điểm nằm trên cạnh BC sao cho BR = 2RC và S là giao điểm của AD với (PQR) . Chứng minh rằng AS = 2SD. LG: Trong (ABC) gọi I = PR Ç AC Þ C là trung điểm AI. (Nếu C'≠ C là trung điểm AI , Gọi R' = BC' Ç IP Þ RR' // CC' vô lí ) Gọi H là trung điểm IS Þ 2CH = SA mà DQCH = DQDS Þ CH = SD . Vậy: AS = 2SD 7. Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và G là trung điểm của đoạn MN . a) Chứng minh rằng đường thẳng AG đi qua trọng tâm A' của DBCD . Phát biểu kết luận tương tự đối với đường thẳng BG, CG, và A’ là điểm đối xứng với A qua B. b) Chứng minh GA = 3GA'. LG: a) C/m: AG đi qua trọng tâm A' của DBCD: Gọi M' là trung điểm A'B Þ MM' // AA' Þ A' là trung điểm NM' Vậy : AG đi qua trọng tâm A' của DBCD. Ž Rút kinh nghiệm tiết dạy và soạn bổ sung :

File đính kèm:

  • doctiet 9.doc