I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Nắm vững khái niệm phép đồng dạng , tỉ số đồng dạng , hai hình đồng dạng.
- Nắm vững các tính chất cơ bản của phép đồng dạng.
- Sự giống và khác nhau giữa phép đồng dạng và phép dời hình.
Kĩ năng :
- Tìm tỉ số đồng dạng của hai hình đồng dạng .
- Vẽ hình đúng , biết nhận dạng các dạng toán.
Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ;Có thái độ học tập tích cực .
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2710 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 - Tiết 8 - Bài 8: Phép đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 :PHÉP ĐỒNG DẠNG
Tiết : 8
Ngày soạn : 18/ 10 / 2007
Ngày dạy : 23 / 10 / 2007 ( 11B1)
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Nắm vững khái niệm phép đồng dạng , tỉ số đồng dạng , hai hình đồng dạng.
Nắm vững các tính chất cơ bản của phép đồng dạng.
Sự giống và khác nhau giữa phép đồng dạng và phép dời hình.
Kĩ năng :
Tìm tỉ số đồng dạng của hai hình đồng dạng .
Vẽ hình đúng , biết nhận dạng các dạng toán.
Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ;Có thái độ học tập tích cực .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Học sinh : + Đồ dùng học tập , SGK .
+ Oân lại định nghĩa phép dời hình ; Phép vị tự .
Giáo viên :
Phương pháp : Nêu vấn đề , gợi ý giải quyết vấn đề.
Phương tiện : Thước kẻ , phấn màu , hình vẽ minh họa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Kiểm tra bài cũ :
HS1 :
Nêu định nghĩa , kí hiệu Phép vị tự.
Làm Bài 1 /SGK.
HS2 : - Nêu các tính chất của phép vị tự
- Làm bài 2a/SGK
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1. ĐỊNH NGHĨA PHÉP ĐỒNG DẠNG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS tiếp thu vấn đề nhận thức.
- Quan sát Hình 1.64 (SGK)
- Chứng minh nhận xét :
Cho F là phép đồng dạng tỉ số k .
+ k = 1 : F là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì ( M’N’ = MN) nên F là phép dời hình => Phép dời hình là phép đồng dạng tỉ số 1.
+ Tính chất của phép vị tự : M’N’= |k| MN
=> Phép vị tự tỉ số k là phép đồng dạng tỉ số | k |.
+ Giả sử F1: M -> M’ ; N -> N’
F2 : M’ -> M’’ ; N’ -> N’’
Ta có : M’’N’’= pM’N’ = pkMN
=> Nếu thực hiện liên tiếp phép đồng dạng tỉ số k và phép đồng dạng tỉ số p , ta được phép đồng dạng tỉ số pk.
- HS tiếp thu , ghi nhớ nhận xét .
- Nghiên cứu ví dụ 1 /SGK.
- GV nêu định nghĩa và tóm tắt.
Cho phép biến hình F : M -> M’ ; N -> N’
Nếu M’N’ = k MN ( k > 0 ) , khi đó F là phép đồng dạng tỉ số k.
-Yêu cầu chứng minh các nhận xét trong SGK ?
+ Phép dời hình có phải là phép đồng dạng không ? Tỉ số bằng bao nhiêu ?
+ Phép vị tự có phải là phép đồng dạng không ?Tỉ số bằng bao nhiêu ?
+ Tìm tỉ số phép đồng dạng được xác định bởi 2 phép đồng dạng liên tiếp có tỉ số lần lượt là k và p?
- Hợp thức hóa các nhận xét .
- Yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ 1/SGK.
HOẠT ĐỘNG 2. TÍNH CHẤT
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS tiếp thu , ghi nhớ.
- HS nêu cách chứng minh :
A’B’ = kAB ;
B’C’ = kBC ;
A’C’ = k AC
Suy ra : A’C’ = A’B’ + B’C’ => đpcm
- HS tiến hành theo sự định hướng của giáo viên.
- HS tiếp thu , ghi nhớ.
- Quan sát hình vẽ 1.66/SGK.
- Thông báo các tính chất của phép đồng dạng.
- Vẽ hình , yêu cầu HS chứng minh TC1 :
Gợi ý : 3 điểm A’,B’,C’ thẳng hàng và B’ nằm
giữa A’ ,C’ A’C’ = A’B’ + B’C’
- Yêu cầu HS giải bài toán ở
Gợi ý : Gọi M1 = F(M) rồi sử dụng tính chất 1 để chứng minh M1M.
- Lưu ý cho học sinh : Nếu 1 phép đồng dạng biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì nó cũng biến trọng tâm , trực tâm , tâm các đường tròn nội tiếp , ngoại tiếp .. của tam giác ABC tương ứng thành trọng tâm , trực tâm , tâm các đường tròn nội tiếp , ngoại tiếp .. của tam giác A’B’C’.
HOẠT ĐỘNG 3. HÌNH ĐỒNG DẠNG.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tiếp nhận vấn đề nhận thức .
- Nêu khái niệm 2 hình đồng dạng .
- Cá nhân hs nghiên cứu ví dụ 2/SGK.
- Đọc đề , vẽ hình vào vở.
- Tiến hành giải theo gợi ý của giáo viên.
Kết quả : Phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp 2 phép biến hình sau :
+ V(C;2) : JLKI IKBA
+ ĐIM : IKBA IHAB
- Cá nhân hs suy nghĩ , trả lời.
- Đặt vấn đề : Chúng ta đã biết phép đồng dạng biến 1 tam giác thành 1 tam giác đồng dạng với nó. Người ta cũng chứng minh được rằng cho 2 tam giác đồng dạng với nhau thì luôn có 1 phép đồng dạng biến tam giác này thành tam giác kia. Vậy 2 tam giác đồng dạng với nhau khi và chỉ khi có 1 phép đồng dạng biến tam giác này thành tam giác kia.
- Cho hs nêu định nghĩa 2 hình đồng dạng .
- Yêu cầu hs nghiên cứu Ví dụ 2/SGK.
Ví dụ 3/SGK
- Vẽ hình lên bảng.
- Nêu yêu cầu
bài toán.
Gợi ý : Tìm phép đồng dạng biến hình thang JLKI thành hình thang IHAB.
- Giao .
IV. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP :
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện các công việc sau :
- Phát biểu lại khái niệm phép đồng dạng , tỉ số đồng dạng.
- Phát biểu các tính chất cơ bản của phép đồng dạng.
- Khái niệm 2 hình đồng dạng.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa phép đồng dạng và phép dời hình.
IV. BTVN VÀ DẶN DÒ :
- Học bài : Các định nghĩa , tính chất
- Làm các bài tập 1, 2 , 3 ,4 /SGK.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập : ÔN TẬP CHƯƠNG I.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- 8.doc