A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
- Kĩ năng: Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới.
67 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên bái
Trường PTDT nội trú
-- & --
Giáo án
HìNH học 6
Giáo viên : Nguyễn Như Hoàng
Tổ : Tự nhiên
Trường : PTDT Nội trú Mù Cang Chải
Năm học : 2009 - 2010
Mù Cang Chải, tháng 8 năm 2009
Chương I: đoạn thẳng
Tiết 1: điểm. đường thẳng
Ngày soạn: 27/08/ 09
Ngày dạy: 29/08/ 09
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
- Kĩ năng: Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (12 phút):
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên
Cho HS quan sát rồi giới thiệu:
- Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa:A, B, C, …
- GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường.
GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
GV: 1 điểm có là 1 hình không?
1/ Điểm
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
HS trả lời câu hỏi.( có).
Hoạt động 2 (12 phút):
+ GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là
dùng chữ cái thường: a, b, m, n, …
2/ Đường thẳng
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng.
HS trả lời câu hỏi. (Thước thẳng và bút)
HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên.
Hoạt động 3 (12 phút):
+ GV: Điểm A thuộc đường thẳng d
Kí hiệu là: A ẻ d.
+ GV: Điểm B không thuộc đường thẳng d,
Kí hiệu là: B ẽ d.
2/ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
d A
. B
HS ghi theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi SGK:
C ẻ a ; E ẽ a
Củng cố: (7 phút)
+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1; 2; 3 (SGK - T104)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT: 4; 5; 6; 7 (SGK - T105)
1 đến 4 (SBT - T95, 96)
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………….……………………………………………………………………………………………...…………………………………………..……………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………………………...…………………………………………..……………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………
Tiết 2: Ba Điểm thẳng
Ngày dạy: 05/09/09
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
- Kĩ năng: Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 phút):
A C D
B
A C
+ GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
HS nghe GV giới thiệu
HS1 lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.
HS2 lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2 (15 phút):
+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?
A C B
GV cho học sinh nhận xét các vị trí của các điểm trong hình vẽ
Y/c Hs đọc nhận xét trong SGK - 106
2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Hai điểm C và B nắm cùng phía đối với điểm A;
- Hai điểm A và C nắm cùng phía đối với điểm B;
- Hai điểm A và B nắm khác phía đối với điểm C;
- Điểm C nắm giữa hai điểm A và B.
+ Nhận xét (SGK - T106)
4. Củng cố: (12 phút)
+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
+ GV Cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10 (SGK - T 106)
Chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………….……………………………………………………………………………………………...…………………………………………..……………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………
…………………………………………...…….…………………………………………………………………………………….………...…………………………………………..…………………………………….………….…………………………………………………………………………………...………….…………………………………………………………….......……………....…………….…………………………………
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày dạy: 12/09/09
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. (Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm).
Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
- Kĩ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho hai điểm A và B, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10 phút):
a) Vẽ đường thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
1/ Vẽ đường thẳng.
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hoạt động 2 (10 phút):
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK (Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
2/ Tên đường thẳng.
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời: AB, BA, BC, CB, Ac, CA.
Hoạt động 3 (13 phút):
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau. (AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song. (xy và tz song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
B
A
C
* Hai đường thẳng trùng nhau
A B C
* Hai đường thẳng song song
x y
z t
HS đọc chú ý:
4. Củng cố: (7 phút)
+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17 (SGK)
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 18, 19, 20, 21 (Tr110) SGK
+ Đọc kỹ trước bài 4 Thực hành (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa )
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………….……………………………………………………………………………………………...…………………………………………..……………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
Tiết 6: luyện tập
Ngày dạy: 03/10/09
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Luyện cho HS phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
Luyện cho HS nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía đọc qua hình.
- Kĩ năng: Luyện kĩ năng hình vẽ.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (13 phút):
Bài 1: (kiểm tra HS)
1, Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
2, Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
3, Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Bài 2: (có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ)
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’
a, Lấy A Ot; B Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b, Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c, Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao?
d, Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O , B đối với nhau.
1/ Luyện bài tập về nhà nhận biết khái niệm
Bài 1:
Một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở:
x O y
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
+ Hai tia đối nhau là Ox và tia Oy.
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
Bài 2:
HS làm bài theo nhóm.
Chữa bài tập với toàn lớp.
Hoạt động 2 (14 phút):
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ...........
Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :
Hai tia .............. đối nhau.
Hai tia CA và ................ trùng nhau
Hai tia Ba và BC ............
Tia AB là hình gồm điểm.......... và tất cả các điểm................. với B đối với...................
Hai tia đối nhau là ......................
Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
Các tia đối nhau là ...........
Các tia trùng nhau là .............
Bài 4: Trong các câu sau , em hãy chọn câu đúng.
Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
Hai tia Ax; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau
2/ Dạng bài tập luyện tập sử dụng ngôn ngữ
Bài 3:
HS trả lời miệng trước toàn lớp
•
1) x K y
2)
• • •
B A C
3)
• •
A B
5)
• • •
E F H
Bài 4:
(Ghi sẵn ra đề bảng phụ )
Làm việc cả lớp.
Bốn HS trả lời 4 ý.
Sai
Đúng
Sai
d) Sai
Hoạt động 3 (13 phút):
Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A ; B ; C
Vẽ ba tia AB; AC; BC.
Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
Lấy M AC vẽ tia BM.
Bài 6:
Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt
3/ Bài tập luyện vẽ hình
Bài 5:
- Hai HS lên bảng vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở theo lời GV đọc.
E
A B
D
C
M
E
A B
D
M
C
Bài 6:
x
TiaOx; Oy
O y
x O y Tia Ox; Oy
x
Tia Ax; Ay
A y
x A B y
Tia Ax; By
Tia Ay; Bx
A x
B
y
Tia Ax; By
4. Củng cố: (3 phút)
+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
+ Thế nào là một tia gốc O?
+ Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ?
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học kỹ phần SGK.
+ Ôn tập kĩ lý thuyết.
+ Làm tốt các bài tập: 24; 26; 28 (SBT trang 99).
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: đoạn thẳng
Ngày dạy: 10/10/09
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng.
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 phút):
Cho HS thực hiện:
1) Vẽ hai điểm A; B
2) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A; B. Dùng phấn (trên bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
- Đó là một đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
Đọc là : đoạn thẳng AB
A B
A; B là 2 mút (2 đầu)
Bài tập 33 (trang 115)
Bài tập :
Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN.
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không ?
Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.
- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó ?
a)Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên ?
b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng ?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình ?
d) Các điểm A ; B ; C có thẳng hàng không ? Vì sao ?
e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì ?
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung.
1/ Đoạn thẳng AB là gì?
Một HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
- Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B
HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
HS đọc đề trong SGK, trả lời miệng
M E N F
ì ì ì ì
Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
HS 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a; b.
HS 2 thực hiện trả lời yêu cầu: c; d; e ( trả lời miệng ).
a
A
c B
b C
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm chung ; chỉ có một điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung.
Hoạt động 2 (23 phút):
* Quan sát các hình vẽ (bảng phụ) hình 33; 34; 35 điều hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
- Cho HS quan sátt và nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (h 33), đoạn thẳng cắt tia (h.34) đoạn thẳng cắt đường thẳng (h .35).
Chú ý: Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
GV đưa ra thêm một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Hình 33: C • B
*
A• • D
Hình 34:
• A
K
O • x
B •
Hình 35: • A
x H y
• B
4. Củng cố: (5 phút)
+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
+ Bài tập 39
(GV: Đọc hình vẽ, đọc các yêu cầu của đầu bài)
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng ?
+ Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
+ Làm các bài tập : 37 ; 38 (SGK) và 31; 32; 33; 34; 35 (SBT)
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………….……………………………………………………………………………………………...…………………………………………..……………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
Tiết 8: độ dài đoạn thẳng
Ngày dạy: 17/10/09
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng.
- Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng.
Rèn kỹ năng sso đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
1/ Vẽ 2 điểm A và B ?
2/ Vẽ đoạn thẳng AB?
3/ Đo đoạn thẳng vừa vẽ?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (14 phút):
- GV giới thiệu thước có chia khoảng và công dụng của nó .
- GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng .
- HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và CD trong bài kiểm rồi ghi kết quả .
- Nhận xét kết quả của 3 em HS trong từng đoạn thẳng . HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu .
- GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A và B, khoảng cách bằng 0 .
1/ Đo đoạn thẳng
Cách đo (SGK - T117)
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
A B
AB = 17 cm hoặc BA = 17 cm
Khi hai điểm A và B trùng nhau thì ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0
Hoạt động 2 (14 phút):
- So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn thẳng ?
- Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến hành như thế nào ?
- Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH
- HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có trong bài tập ?1.
2/ So sánh hai đoạn thẳng
Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng .
Lưu ý :
- Khi so sánh hai đoạn thẳng thì đọ dài của chúng phải cùng đơn vị đo.
?1: a, AB = 29 mm CD = 41 mm
GH = 18 mm EF = 18 mm
IK = 29 mm
b, EF < CD
Hoạt động 2 (7 phút):
- GV giới thiệu cho HS các loại thước đo khác như thước dây, thước gấp, thước xích v.v... và đơn vị đo inch .
- Làm bài tập ?3
- Ta thường thấy các ngành nghề nào sử dụng các loại thước này ?
Các loại thước đo khác
- Thước dây, thước gấp, thước xích ...
- 1 inch = 25,4 mm
4. Củng cố: (5 phút)
+ Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
+ Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
+ HS làm bài tập 43.
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ HS học bài theo SGK và làm các bài tập 40,41, 44, 45.
+ Tiết sau : Bài 8. Khi nào thì AM + MB = AB?
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………….……………………………………………………………………………………………...…………………………………………..……………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
Tiết 9: khi nào thì am + mb = am
(ĐC Bùi Tân thực hiện)
Tiết 10: luyện tập
Ngày dạy: 31/10/09
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Luyện và cho học sinh nắm được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có AM + MB = AB và ngược lại.
- Kĩ năng: Luyện kĩ năng hình vẽ.
Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
B. Chuẩn bị
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 10 phút)
Câu 1: Điền dấu "X" vào ô thích hợp .
TT
Nội dung
Đúng
Sai
1
Nếu AM + MB = AB thì ba điểm A, M, B thẳng hàng
2
Đoạn thẳng PQ là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q
3
Trên tia Ox, nếu có hai điểm A và B sao cho OA < OB thì điểm A nằm giữa hai điểm O và B .
Câu 2: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh một phát biểu đúng.
- Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia ............................
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (17 phút):
Bài 46 (SGK)
N ẻ IK thì N có thể nằm ở vị trí nào ? Vì sao N ạ I, N ạ K ?
N nằm giữa I và K cho ta hệ thức nào ?
Bài 47 (SGK)
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng EM và MF ta phải biết yếu tố nào? Hãy tính MF .
- Khi biết M nằm giữa hai điểm E và F, muốn so sánh các đoạn thẳng ME (MF) với EF ta cần phải biết độ dài các đoạn thẳng ME, MF và EF không ?
Bài 49 (SGK)
- GV hướng dẫn HS xét hai trường hợp cụ thể :
- M nằm giữa A và N
- N nằm giữa A và M
- Trong mỗi trường hợp hãy tính AM và BN để so sánh hai độ dài kết quả có chú ý đến AN = BM
1/ Tính độ dài đoạn thẳng - So sánh hai đoạn thẳng
Bài 46 (SGK)
I 3 N 6 K
Vì N nằm giữa I và K nên
IK = IN + NK = 3 + 6 = 9(cm)
Bài 47 (SGK)
E M F
Vì M nằm giữa E và F nên ta có
EM + MF = EF => MF + EF - EM = 4cm
Do đó EM = MF = 4cm
Bài 49 (SGK)
Trường hợp a : M nằm giữa A và N
A M N B
Trường hợp b : N nằm giữa A và M
A N M B
Kết quả chung : AN = BM
Hoạt động 2 (14 phút):
Bài 50 (SGK)
- Ba điểm V, A, T thẳng hàng cho ta biết được điều gì?
- Hệ thức TV + VA = TA cho ta biết được điều gì?
Bài 51 (SGK)
- Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đường thẳng cho ta biết dược điều gì?
- Từ TA = 1cm, VA = 2cm, và VT = 3cm ta có thể suy ra hệ thức nào? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nào?
2/ Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Bài 50 (SGK)
Ba điểm V, A, T thẳng hàng và TV+VA = TA cho biết được điểm V nằm giữa hai điểm T và A
Bài 51 (SGK)
Ta có VT = VA + AT nên điểm A nằm giữa hai điểm V và T
4. Củng cố: (2 phút)
+ HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm và những bài tập vừa chữa để nhớ lại và khắc sâu các bài tập đó
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn .
+Chuẩn bị bài sau : Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
(Đ/C Phượng thực hiện)
Tiết 12: trung điểm của đoạn thẳng
Ngày dạy: 14/11/09
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- Kĩ năng: Có kỹ năng biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng, biết phân tích trung điểm của mỗi đoạn thẳng là một điểm thoả mãn hai tính chất, nếu thiếu một trong hai tính chất đó thì không phải là trung điểm của đoạn thẳng.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
Tập Tập tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
B. Chuẩn bị
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm, lấy điểm M nằ
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc 6(4).doc