I. MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
- Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .
- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
II. CHUẨN BỊ
GV: Nội dung bài, SGK, thước thẳng
HS: SGK, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
50 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 6 – Giáo viên: Phạm Quang Chính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 25/08/2009
NG: 28/08/2009
Tuần :1
chương I : đoạn thẳng
Tiết 1 Đ1 . điểm - đường thẳng
Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
Chuẩn bị
GV: Nội dung bài, SGK, thước thẳng
HS: SGK, đồ dùng học tập
các hoạt động trên lớp :
hoạt động của giao viên
Hoạt động của hoc sinh
Hoạt động 1 : Điểm ( 10 phút)
Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Giới thiệu môn học và chương trình học
Giáo viên giới thiệu và yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết
GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .
Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt .
? Hãy đọc tên các điểm ở hình 2 SGK . Có nhận xét gì ?
? Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ước .
GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình
Điểm
.A .B
.C
Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
Học sinh đọc tên và nhận xét
Hoạt động 2 : Đường thẳng ( 18 phút)
GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng .
Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng . GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng .
GV vẽ hình bài tập 1 ( H6 SGK)
GV tổ chức giải bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .
GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình
2. Đường thẳng
Đường thẳng a
a
Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng
Hoạt động 3 :Điểm thuộc đường thẳng ,
điểm không thuộc đường thẳng (7 phút)
Quan sát hình 4 SGK .
GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d .
GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự .
GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ .
HS Quan sát
.
M
.
N
a
M ẻ a ; N ẽ a
HS Hoạt động cá nhân làm ?
Hoạt động 4 : Vận dụng củng cố (7 phút)
GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK các nhóm HS làm các câu a, b, c của bài tập 3 .
Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5
GV nhận xét đánh giá và chỉnh sửa sai xót của các nhóm
Cả lớp hoạt động theo nhóm bài tập 3
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS nhóm khác nhận xét
Hoạt động cá nhân làm bài 4, 5 SGK
Hoạt động: Dặn dò (3 phút)
HS học bài theo SGK
Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK .
Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng .
Tuần : 2
Ngày soạn : 30/08/2009
Ngày giảng: 01/09/2009
Tiết 2 Đ 2 . ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Kiến thức
Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Kỹ Năng
Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
Thái độ
Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .
II. Chuẩn bị:
GV: Điểm, thước thẳng
HS: SGK, đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
HOạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Câu hỏi 1 :
Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .
Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .
Giáo viên nhận xét và cho điểm
Học sinh lên bảng trình bày
. M . Q
. N
. P
a
Hoạt động 3 : Ba điểm thẳng hàng ( 15 phút)
? GV hoàn chỉnh bài kiểm tra. có nhận xét gì về ba điểm (M, N, P) ; (M, N, Q) ; (N, Q, P) ; (M, Q, P) đối với đường thẳng a . Trong từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu ẻ; ẽ để ghi mối quan hệ với đường thẳng a .
? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Cho ví dụ .
? Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? Cho ví dụ .
Làm thế nào để vẽ đưoc ba điểm thẳng hàng
? Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? bằng cách như thế nào ?
Hãy làm bài tập 8,9 SGK .
1. Ba điểm thẳng hàng
.
N
.
Q
.
P
.
M
a
SGK
Học sinh trả lời
Hoạt động cá nhân làm bài tập
Hoạt động 4 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (12phút)
? Hãy vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng .
GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm cùng phí, nằm khác phía, nằm giữa .
GV dùng bảng phụ có hình 12 SGK để làm bài tập số 11 .
HS nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại . ngoài điểm đó còn có điểm nào khác không ?
Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
HS vẽ ba điểm thẳng hàng
. . . a
A B C
HS nhận xét cach vẽ và chỉnh sửa
HS làm bài tập 10 .
Nhận xét : SGK
Hoạt động 5 : Vận dụng củng cố (10 phút)
Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
.
K
. M
.
E
.A
.
Q
. N
. D
.
I
. O
.B
.
H
.
F
.C
Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là đúng hay sai ?
Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?
Ba điểm A, B, C thẳng hàng .
B, C nằm cùng phía đối với điểm A .
B, C nằm khác phía đối với điểm A .
A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
ở hình 11 SGK , điểm E nằm giữa những điểm nào ?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 3phút)
HS học bài theo SGK .
HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .
Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm
Tiết thứ :3
NS: 09/09/2009
NG: 11/09/2009
Tên bài giảng : Đ 3 . đường thẳng đi qua hai điểm
I/ Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Kiến thức
Nắm vững tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm .
Kỹ năng
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
Nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
Thái độ
Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi vẽ .
II / Chuẩn bị :
GV : SGK , SGV , thước thẳng , bẳng phụ
HS : Đọc trước bài ,thước thẳng ,bỳt chỡ
III/ các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
Câu hỏi 1 :
Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng . Có mấy trường hợp hình vẽ ? Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
Câu hỏi 2 :
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
Điểm K nằm giữa hai điểm G và H và điểm H nằm giữa G và K .
Điểm H nằm giữa hai điểm M và N và điểm H nằm giữa N và M .
Điểm G nằm giữa hai điểm K và H và điểm H không nằm giữa G và K .
GV nhận xét
HS: trả lời
HS khác nhận xét
HS Trả lời
Hoạt động 3 : Vẽ đường thẳng ( 8 phút)
? Cho điểm A . HS hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A . Vẽ được mấy đường thẳng?
? Cho điểm B khác điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B . GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng để vẽ . Ta vẽ được mấy đường thẳng như thế ?
HS đọc nhận xét trong SGK .
HS giải bài tập số 15 và 16
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
.B
A
Hoạt động 4 :Tên đường thẳng (12 phút)
? Ta đã biết cách đặt tên nào cho đường thẳng ? ( dùng một nchữ cái thường) .
GV giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới cho đường thẳng .
HS giải bài tập ?
đường thẳng a
a
đường thẳng AB - đường thẳng BA A B
đường thẳng xy hay đường thẳng yx
x y
Hoạt động 5 :Đường thẳng
trùng nhau, cắt nhau, song song(15 phút)
? Sáu đường thẳng trong bài tập ? có vị trí như thế nào ?
thực chất là mấy đường thẳng ? GV giới thiệu đường thẳng trùng nhau .
? Hai đường thẳng không trùng nhau có vị trí như thế nào ? GV giới thiệu đường thẳng cắt nhau và song song .
? Thế nào la hai đường thẳng cắt nhau, song song nhau ? HS vẽ hình minh hoạ .
? Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ?
HS làm bài tập 21 . Nếu có n đường thẳng phân biệt thì tối đa có mấy giao điểm ? n(n-1)/2
Hai đường thẳng xy và yx trùng nhau
Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau .
a
. B
Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song nhau .
A
b
. C
Chú ý : SGK
Hoạt động 6 : Củng cố Dặn dò và hDBTVN (3 phút)
Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ?
Hai đường thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song nhau ?
b
a
HS học bài theo SGK
HS làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng .
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dâu dọi có quả dọi dài trên 1m )
Tiết thứ : 4
Ngày soạn : 12/9/2009
Ngày dạy: 14/9/2009
Tên bài giảng : Đ 4 . thực hành : trồng cây thẳng hàng
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết cách trồng cây (chôn cọc) nằm giữa hai mốc A và B cho trước .
Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế .
Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chưc khoa học .
Ii.chuẩn bị:
Gv: SGK bài soạn , cỏc dụng cụ thực hành
HS:
Mỗi nhóm hs:1sợi dây dài 5m 3 cọc tiêu thẳng bằng tre dài 1,2m
iii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Chuẩn bị kiến thức 4’
GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành .
Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :
Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó .
A, B, C đều thuộc một đường thẳng .
Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Sáu đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau .
Hoạt động 2 : Kiểm tra viẹc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước .1’
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dâu dọi có quả dọi dài trên 1m )
Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành 20’
GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị .
GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK .
GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho nhóm trưởng .
Hoạt động 4 : Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm .16’
GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành .
Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành .
GV kiểm tra kết quả thực hành .
GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả .
GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .4’
Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào ?
Chuẩn bị bài mới :Tia .
------------------------------- ***------------------------------------
Tiết thứ : 5 Tuần :5
Ngày soạn :21/9/09
Ngày dạy: 24/9/09
Tên bài giảng : Đ 5 . tia
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần:
Kiến thức
Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Kỹ năng
Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau .
Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học .
Thái độ
Nghiêm túc và rèn luyện tính chính xác
ii.chuẩn bị: sgk; shd; thước kẻ com pa phấn màu bảng phụ.
Iii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 3’
Hãyvẽ một đường thẳng xy . Lấy O ẻ xy, A, B ẻ xy sao cho O nằm giữa A và B . Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không ?
HS Trả lời
HS khác nhận xét
Hoạt động 1 : Tia gốc O 10phút
Nhận xét bài kiểm tra . GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O .
GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng phấn màu hai phần của đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O
Tia gốc O là gì ? Nó cũng là gì nữa ?
HS vẽ một tia gốc A đọc tên nó và ghi ký hiệu .
GVgiới thiệu phần giới hạn và không giới hạn của một tia ( chẳng hạn tia Ax) .
HS làm bài tập số 25 SGK .
x O y
Hình gồm điểm O và một phần đườngthẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O)
Ví dụ : Tia Ax
A x
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau 12 phút
Trên hình vẽ bài kiểm tra. Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy . GV giới thiệu hai tia đối nhau .
Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đường thẳng) .
Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc chung của hai tia đối nhau không ? x
HS làm bài tập ?1
Vì sao hai tia Ox, Oy
trên hình bên không O
gọi là hai tia đối nhau ? y
Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau .
Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau 10 phút
GVgiới thiệu hai tia trùng nhau qua hìnhvẽ .
Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx trùng nhau không ?
Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia không ? GV giới thiệu hai tia phân biệt .
HS làm bài tập ?2 SGK
A B x
Hai tia Ax và AB trùng nhau
Chú ý : SGK
Hoạt động 4 Củng cố 7 phút
Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B đối nhau
x A D B y
Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
HS làm bài tập 22 SGK
Hoạt động 5 Dặn dò 3 phút
HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia , hai tia đối nhau, trùng nhau .
Làm các bài tập 24, 25 .
Tiết sau : Luyện tập các bài tập 26 - 29 SGK
Tiết thứ : 6 Tuần : 6 ;Ngày soạn :29/9/08;ngày dạy:1/10/08
Tên bài giảng : luyện tập
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia .
Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ năng vẽ tia, đọc tia .
Có tư duy chính xác , rõ ràng trong phát biểu .
Ii.chuẩn bị
Thước kẻ ,com pa phấn màu bảng phụ
iii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 3’
Câu hỏi 1 :
Hai tia đối nhau phải thoả mãn những yêu cầu nào ? Làm bài tập số 23 SGK
Câu hỏi 2 :
Trên hình31 SGK tia MN trùng với những tia nào ? Có nhận xét gì về các điểmN, P, Q đối với điểm M .
3.bài mới
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Luyện phát biểu định nghĩa tia .10’
Qua bài kiểm, ta thấy tia MN là hình gồm nhữngđiểm nào ? các điểm đó có cùng phía đối với M không ?
HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học .
Bài tạp 27 :
Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A
Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A
Hoạt động 2 :Nhận biết hai tia đối nhau 10’
Thế nào là hai tia đối nhau ?
HS làm bài tập 32 vẳth vẽ hình minh hoa các câu sai .
Bài tập 32 :
Sai
Sai
Đúng
Hoạt động 3 : Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau17’
Bài tập 28
Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau nào ( sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N) .
Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm thẳng hàng)
Bài tập 29 :
Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra được những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C) .
Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng cách nào ?
Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó .
Bài tập 30 : HS trảlời nhanh
Bài tập 32 :
x N O M y
(Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là các cặp hai tia gốc O đối nhau .
M, O, N thẳng hàng ; O nằm giữa M và N
Bài tập 29 :
C N A M B
A nằm giữa C và M .
A nằm giữa N và B
Bài tập 30 :
.... của hai tia đối nhau Ox, Oy .
Điểm O .....
iv.củng cố:4’
Hs nhắc lại các kiến thức vừa chữa .đểb nhớ lại và khắ sâu các bài tập đó
v.Dặn dò: 1’
HS làm bài tập 31 SGK .
Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đoạn thẳng
Tiết thứ : 7 Tuần : 7; Ngày soạn : 5/10/08; ngày dạy:8/10/08
Tên bài giảng : Đ 6 . Đoạn thẳng
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết định nghĩa đường thẳng .
Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia .
Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
Có thái đọ vẽ hình chính xác, cẩn thận .
Ii.Chuẩn bị :
Gks,shd, thước kẻ,com pa,phấn màu.
GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong phần củng cố bài học này .
iii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 3’
Câu hỏi 1 :
Phát biểu theo nhiều cách : Tia gốc O ( Tia OA) . làm bài tập 31 .
Câu hỏi 2 :
Cho hai điểm A và B . Vẽ đường thẳng AB , tia AB , tia BA bằng phấn màu Đường thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ?
3.bài mới
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Đoạn thẳng AB là gì ?12’
GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm B để hình thành đoạn thẳng AB .
Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ?
Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút khi vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB .
Thử phát biểu đoạn thẳng BA . So sanh hai phát biểu và nhận xét hai đoạn thẳng BA và AB .
GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng . HS vẽmột đoạn thẳng có hai đầu mút là R và S . Ghi ký hiệu .
Cách vẽ : SGK
A B
Nhận xét :
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
Hoạt động2 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia19’
GV giới thiệu lần lượt hìnhvẽ AB và CD cắt nhau (Hình 1), cách đọc , đoạn thẳng MN cắt tia Ox (Hình 2), đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy (Hình 3)
A M x x
C D
I H P E Q
O
D N y
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3)
iv : Củng cố 8’
Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm : A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ;
B - Đoạn thẳng cắt tia ; C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng
B
O
O
B
B
B
x
A
x
x
B
O
A
x
A
A
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4)
B
x
A
B
a
O
x
A
y
B
A
B
y
x
B
A
(Hình 5) (Hình 6) (Hình 7) (Hình 8)
C
C
D
D
B
A
C
A
A
B
(Hình 9) (Hình 10) (Hình 11)
- HS làm bài tập số 38 SGK .
v: Dặn dò 3’
Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB .
Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng .
Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia
Làm các bài tập 36, 37, 39 SGK .
Tiết sau : Độ dài đoạn thẳng .
Tiết thứ : 8 Tuần : 8 Ngày soạn : 12/10/08;ngày dạy:15/10/08 Lớp6C
16/10/08 Lớp6D
Tên bài giảng : Đ 7 . độ dài đoạn thẳng
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết độ dài đoạn thẳng là gì , biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng .
Rèn kỹ năng sso đoạn thẳng , so sánh hai đoạn thẳng .
Rèn tính chính xác , cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng .
II.CHUẩN Bị
Gks,shd, thước kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 3’
Câu hỏi 1 :
Hãy vẽ đoạn thẳng AB . Định nghĩa đoạn thẳng AB . M là một điểm thuộc đoạn thẳng AB thị M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
Câu hỏi 2 :
Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại N . Cho biết N nằm giữa những cặp điểm nào ? Nêu điềm khác nhau cơ bản giữa đường thẳng, đoạn thẳng và tia .
3 :Bài mới:
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Đo đoạn thẳng13’
GV giới thiệu thước có chia khỏng và công dụng của nó .
GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng .
HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và CD trong bài kiểm rồighi kết quả .
Nhận xét kết quả của 3 em HS trong từng đoạn thẳng . HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu .
GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A và B, khoảng cách bằng 0 .
HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có trong bài tập ?1 .
Nhận xét :
Mỗi đoạn thảng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương .
A B
AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm
Hoạt động 2 : So sánh hai đoạn thẳng13’
So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn thẳng ?
Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến hành như thế nào ?
Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH
Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng .
Lưu ý :
- Khi so sánh hai đoạn thẳng thì đọ dài của chúng phải cùng đơn vị đo .
Hoạt động 3 : Các loại thước đo khác 12’
GV giới thiệu cho HS các loại thước đo khác như thước dây, thước gấp, thước xích v.v... và đơn vị đo inch .
Làm bài tập ?3
Ta thường thấy các ngành nghề nào sử dụng các loại thước này ?
Thước dây, thước gấp, thước xích ...
1 inch = 25,4 mm
IV : Củng cố3’
Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
HS làm bài tập 43 .
V : Dặn dò1’
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 40,41, 44, 45 .
Tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng .
Tiết thứ : 9 Tuần : 9 Ngày soạn : 19/10/08;ngày dạy:22/10/08 Lớp6C
23/10/08Lớp6D
Tên bài giảng : Đ 8 khi nào thì am+mb=ab.
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB .
Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại
Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài
II. CHUẩN Bị
Gks,shd, thước kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 3’
Câu hỏi 1 :
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Cho đoạn thẳng AB . M làđiểm nằm giữa A và B . Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM, AB . So sánh các đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM .
M
B
A
Câu hỏi 2 :
Cho hình bên . Hãy cho biết :
Hình đó gồm những đoạn thẳng nào ?
Ba điểm A, B, M có thẳng hàng không ?
So sánh và sắp xếp tăng dần độ dài các đoạn thẳng đó .
3.Bài mới;
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Cộng hai đoạn thẳng19’
GV đặt vấn đề khi nào thì tổng của hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
Với kết quả bài kiểm 1, HS hãy đo và so sánh AM + MB với AB .
Khi nào thì AM + MB = AB ?
Sử dụng kết quả bài kiểm 2, hãy so sánh AM + MB với AB và chú ý lúc này ba điểm A, M, B có thẳng hàng không ?
Nếu M không nằm giữa A và B cho dù A, B, M thẳng hàng thì ta có thể có AM+MB = AB không ?
HS phát biểu toàn vẹn nhận xét
Nhận xét :
A M B
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Hoạt động 2: ứng dụng 19’
HS làm ví dụ trong SGK .
GV cho HS giải theo nhóm hai kiểu bài tập : kiểu tìm đoạn thẳng tổng ( bài tập 46) , kiểu tìm đoạn thẳng thành phần ( bài tập 47) khi biết độ dài hai đoạn thẳng và ba điểm thẳng hàng .
GV có thể cho đề bài có độ dài hai đoạn thẳng AM và MB , yêu cầu HS tính AB để khắc sâu điều kiện nằm giữa .
HS làm bài tập 50 .
GV giới thiệu cách đo khoảng cách giữa hai điểm khá xa trên mặt đất và các dụng cụ thước cuộn, thước chữ A ...
Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại
Ví dụ : SGK
Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm khác .
Đo khoảng cách trên mặt đất
IV: Củng cố 3’
Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định được đọ dài ba đoạn thẳng .
HS làm bài tập 49 SGK
V : Dặn dò1’
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 SGK .
Tiết sau Luyện tập Cộng hai đoạn thẳng
Tiết thứ : 10 ,Tuần : 10 ;Ngày soạn : 26/10/08; ngày dạy:29/10/08 Lớp6C
30/10/08Lớp6D
Tên bài giảng : luyện tập
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có AM + MB = AB và ngược lại .
Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại .
Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài
II. CHUẩN Bị
Gks,shd, thước kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 5’
Câu hỏi 1 :
Khi nào thì tổng độ dầihi đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB . Giải bài tập 46 SGK .
Câu hỏi 2 :
Làm thế nào để nhận biết một điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ? Cho AM = 8 cm, AB = 6cm, BM = 2cm . Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nào ?
Câu hỏi 3 :
Trong các câu sau đây , câu nào đúng, câu nào sai ?
Nếu điểm N nằm giữa hai điểm P và Q thì :
Ba điểm N, P, Q thẳng hàng .
Ba điểm N, P, Q không thẳng hàng .
P và Q nằm khác phía đối với điểm N .
PN + NQ = PQ .
PN + PQ = NQ .
Hai tia NP và NQ đối nhau .
g) Hai tia PN và PQ đối nhau .
3. Bài mới.
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt độn
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc lop 6(1).doc