Giáo án Hình học 6 học kì 2

CHƯƠNG II: GÓC

Tiết 15 : NỬA MẶT PHẲNG

I. Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ

- Làm quen với việc phủ định khái niệm

II. Chuẩn bị: - GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

 - HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng

III. Tiến trình bài dạy

A. Kiểm tra bài cũ

 - Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm

 - Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí của một đoạn thẳng và đường thẳng

 

doc32 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ 2 Ngày soạn :1/1/2011 Chương II: góc Tiết 15 : Nửa mặt phẳng I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ - Làm quen với việc phủ định khái niệm II. Chuẩn bị: - GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ - HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ - Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm - Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí của một đoạn thẳng và đường thẳng B. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng G: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng? H: Không giới hạn về mọi phía G: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? H: 2 phần G: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng ? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng H: Nêu khái niệm G: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào? H: Kẻ một đường thẳng G: Chốt lạiề Nhận xét -Vẽ H2ềCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P H: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng - M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng G: Cho HS làm ?1 theo nhóm H: Các nhóm thảo luậnềĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Chốt lạiề Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờề2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại ềĐưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? H: Quan sát và nhận xét G: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia - Cho HS làm ?2SGK H: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời - HS khác nhận xét( bổ sung) G: Cho HS thảo luận nhóm BT3/73 H: Các nhóm thảo luậnề Cử đại diện trả lời - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Cho HS làm bài tập 4/73 H: 1 HS lên bảng vẽ hình- Cả lớp vẽ hình vào vở Mỗi HS lần lượt trả lời các yêu cầu HS khác nhận xét(bổ sung) 1. Nửa mặt phẳng bờ a - Trang giấy ; mặt phẳng bảng.. là hình ảnh của mặt phẳng - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía a + Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau . M (I) . N a (II) . P - M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a - M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I) - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II) b. a không cắt MN; a cắt MP . 2. Tia nằm giữa hai tia Nhận xét: MOx; NOy Oz nằm Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N giữa Ox & Oy ?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN 3. Bài tập Bài 3/73 a. hai nửa mặt phẳng đối nhau b. cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB Bài 4. /73 a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B b. A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau B & C cùng - A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau 1 nửa mp a không cắt BC C. Củng cố: - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? A M B - ở H3a tại sao Oz nằm giữa Ox và Oy? D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các khái niệm - Bài tập về nhà:1; 2; 5/73 - HD bài tập5/73 O - OM có nằm giữa OA&OB không? Vì sao? - Đọc trước bài : Góc *************************************** Ngày soạn :1/1/2011 Tiết 16: Góc I. Mục tiêu - HS biết góc là gì, góc bẹt là gì? - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, đo góc, ký hiệu góc II. chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, bảng phụ -HS: KT: Tia; Dụng cụ: Thước thẳng III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ - HS1: Chữa bài tập 5/73 - HS2: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? B. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng G:Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu đó là các góc ? Góc là gì? H: Nêu khái niệm góc G: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh, đỉnh của góc và ký hiệu góc Vẽ H4cề? H4c có phải là góc không? Vì sao? H:Có vì được tạo thành từ hai tia chung gốc G: Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy trong hình vẽ H: Là hai tia đối nhau G:Giới thiệu trong H4c là góc bẹt ? Thế nào là góc bẹt? H:Nêu khái niệm góc bẹt G:Cho HS làm ? trong SGK H: Nêu theo hiểu biết: Gócnhà.. G:Để vẽ góc ta cần vẽ gì? H: Đỉnh và hai cạnh G: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc chung đỉnh H: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn của GV G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc H: Đọc SGKềNhận xét OM nằm giữa Ox và OyềM nằm trong G: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy H:OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa G: Cho HS làm bài tập 6 theo nhóm H:Thảo luận mhómềtrả lời - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Cho HS làm bài tập 8/75 H: Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét G: Cho HS làm bài tập 9/75 H: Cả lớp làm vào vở- 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS khác nhận xét(bổ sung) O 1 2 z y x M x 1. Góc (b) x O y (a) y . x y O (c) + Định nghĩa:SGK/73 - Góc xOy ký hiệu ; ; - O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh 2. Góc bẹt + Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc - Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó - Có thể gọi Ô1 ; Ô2 4. Điểm nằm bên trong góc Ox và Oy không đối nhau OM nằm giữa Ox và Oy M nằm trong 5. Bài tập Bài 6/75 a. “Góc xOy’’; “đỉnh của góc’’; “hai cạnh của góc’’ b. “S’’.. “SR và ST ” Bài 8/75 C B A D Có 3 góc: Bài 9/75 “Ox và Oy’’ C. Củng cố: A - Thế nào là góc? Góc bẹt? - Đọc tên các góc có trên hình vẽ sau? N M Và chỉ ra đỉnh, cạnh của từng góc? D. Hướng dẫn về nhà B - Học kỹ các khái niệm(theo vở ghi và SGK) A P - BTVN: 7; 10/75 - HD bài tập10 - Gạch phần nằm trong 3 góc - Chuẩn bị thước đo góc B C - Đọc trước bài : Số đo góc ********************************************* Ngày soạn : 28/01/2012 Ngày dạy : 02/02/2012 Tiết 17: Đ3 số đo góc I. Mục tiêu: Sau bài học cần : 1. Kiến thức : - Biết khái niệm số đo góc.Thấy được mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù; 2. Kĩ năng : Biết dùng thước đo góc để đo góc, biết so sánh góc. 3. Tư duy thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phép đo góc. II. Chuẩn bị : - GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, kéo cắt giấy, compa. - HS : Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức về góc III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Vẽ góc bẹt. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc. 2. Bài mới Hoạt động của GV- HS Ghi bảng G: Vẽ một góc bất kỳ lên bảng H: Vẽ một góc bất kỳ vào vở G: Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì? H: Thước đo góc G: GT về thước đo gócềCho HS đọc SGK tìn hiểu cách đo góc H: Đọc SGK ề Đo góc của mình 1 HS lên bảng đo góc trên bảng G: Đo lại và khắc sâu cách đo ? Góc trong vở có mấy số đo? Hãy vẽ góc bẹt và đo góc đó? H: Có 1 số đo, số đo góc bẹt bằng180o G: Giới thiệu nhận xét và chú ý SGK H: Đọc SGK G: Vẽ hai góc bằng nhau yêu cầu hai HS lên đoềSo sánh số đo hai góc H: Hai HS lên bảng đo- 1 HS so sánh hai số đo G: Hai góc có số đo bằng nhauề2 góc bằng nhau H:Vẽ 2 góc bằng nhau vào vở G: Vẽ 1 góc tù, một góc nhọn yêu cầu 2 HS lên đoềSo sánh 2 số đo H: 2 HS lên đo- Lớp vẽ hình vào vở và đo - 1 HS so sánh G: GT góc có số đo lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại Cho HS làm ?2SGK H: ĐoềKết luận G: Đưa ra bảng phụ vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù cho HS đo H: 3 HS lên bảng đo G: GT góc vuông, góc nhọn, góc tù H: Ghi tóm tắt G:Cho HS làm bài tập 11/ 79 H: Đứng tại chỗ đọc các số đo các góc G: Cho HS làm bài tập 13/ 79 H: Đo các góc ở H20ềGhi kết quả L I K 1. Đo góc: + Cách đo:SGK trang 76 ?1 VD: = 600 hay góc = 600 * Nhận xét: SGK trang 77 * Chú ý: 10 = 60’; 1’ = 60’’. 2. So sánh hai góc x x’ O y y’ y’ = O’ x x’ A y O’ y’ y’ ) Kết luận : SGK/79 ?2 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù x x O y O y y Gúc vuụng Gúc nhọn x O y + Góc vuông là góc có số đo bằng 90o + Góc nhọn là góc có số đo <90o nhưng lớn hơn 90o + Góc tù là góc có số đo >90o nhưng nhỏ hơn 180o 4. Bài tập Bài 11/ 79 = 50o; = 100o; 0 Bài 13/ 79(H20) ; 3. Củng cố: - Nêu cách đo góc, mỗi góc có mấy số đo? - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? - Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2giờ, 3 giờ 4. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các khái niệm - BTVN: 12; 14; 15; 46/ 79 + 80 HDBT14/79: Đo các góc ềSo sánh với điều kiệnềKL - HDBT15/80 Tương tự phần bài tập củng cố - Đọc trước bài: Khi nào thì * Rút kinh nghiệm KT ngày 30/01/2012 Tổ Trưởng Lê Xuân Thắng ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... .................................................. Ngày soạn : 01/02/2012 Ngày dạy : 07/02/2012 Tiết 18: Đ5. VẼ góc CHO biết số đo I. Mục tiêu : Qua bài học cần : 1. Kiến thức : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . 2. Kĩ năng : Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng . 3. Tư duy thái độ : Có ý thức đo , vẽ cẩn thận , chính xác II. Chuẩn bị:- GV: Thước thẳng, thước đo góc; - HS: KT vẽ góc III. Tiến trình bài dạy Kiểm tra bài cũ : Vẽ góc xÔy . Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo 2. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ H: Đọc SGK G: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình H: 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở 1 HS nhận xét G: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm chắc ? Có mấy tia Oy trên 1 nửa mặt phẳng thỏa mãn = 400 H: Có 1 tia Oy G: Giới thiệu nhận xét SGKềCho HS làm VD2 H: Đọc SGK- 1 HS lên bảng vẽ Cả lớp vẽ vào vở – 1 HS nhận xét G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng H: Đọc SGK- 2 HS lần lượt lên bảng Vù 2 góc theo yêu cầu- Cả lớp vẽ vào vở HS khác nhận xét G: Quan sát hình Vù cho biết trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại H: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz G: So sánh 2 góc và ? H: < G:vàcó quan Hử với nhau như thế nào? H: Chung nhau cạnh Ox G: GT và khắc sâu nhận xét cho HSềHD học sinh áp dụng vào để xác định tia nào nằm giữa 2 tia Cho HS làm bài tập 27/84 H: Đọc đề bài- Thảo luận cách giải G: Tính như thế nào? H: So sánh 2 gócềTia nằm giữaềCT cộng 2 gócề= 1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: VD1:Cho tia Ox.Vẽ sao cho = 400. Nhận xét: SGK/83 Ví dụ 2: Vẽ biết = 300 - Vẽ tia BA(BC) bất kỳ - Vẽ tia BC(BA) tạo với BA(BC) 1 góc =30o Góc ABC phải vẽ Bài 24/84 - Vẽ tia Bx - Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o phải vẽ 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng a. VD: SGK/84 Vẽ=35o; = 55o - Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy * Nhận xét: = m0 = n0, nếu m0< n0 thì Oy nằm giữa Ox, Oz. 3. Bài tập Bài 27/84 Ta có: < và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ OA OC nằm giữa OA và OB += =-=1450- 550= 900 C. Củng cố - Cho biết cách Vù = m0- Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng - =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz? - Bài tập 26a,b/84 D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ cách vẽ góc - BTVN: 26; 28; 29/ 84 - HDBT 28/84 Vẽ Ay và Ay’ sao cho = 500 Ay và Ay’ thuộc 1 hay 2 nửa mặt phẳng bờ Axề * Rút kinh nghiệm : KT ngày 06/02/2012 Tổ Trưởng Lê Xuân Thắng ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................. ............................................................................................. ......................................... Ngày soạn : 08/02/2012 Ngày dạy : 16/02/2012 Tiết 19: Luyện tập Đ2, 3, 4 I. Mục tiêu: Sau bài học cần: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về góc, số đo góc và củng cố vẽ góc cho biết số đo. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc. Biết tính các góc khi cần thiết 3. Tư duy thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, thước thẳng,phấn màu - HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức đo góc III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz Đo 2. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng G: Cho HS cá nhân làm bài 9. H: Đứng tại chõ trả lời G: Cho HS làm bài 10 H:Thực hiện phép vẽ G: Cho HS làm bài 14 H:Đo thực tế trong sách, từng em đọc kết quả. GV : Cho HS làm bài 15. HS : hình dung góc tạo bởi kim đồng hồ(nếu không hình dung được có thể vẽ mo phỏng đồng hồ ra) GV : Cho HS làm bài 16. HS : Hình dung góc tạo bởi kim đồng hồ lúc 12h (nếu không hình dung được có thể vẽ mo phỏng đồng hồ ra) GV cho HS làm bài 24 trang 84 HS suy nghĩ cách vẽ, chỉ khi nào không thực hiện được mới xem gợi ý GV cho một em lên bảng trình bày, các em khác thực hiện dưới lớp và nhận xét. GV chốt lại cách làm. GV cho HS làm bài 26 HS thực hiện(Hình dưới) B A a) b) x C E F D d) c) y 1. Bài 9 trang 75 SGK ..........Oy, Oz 2. Bài 10 trang 75 SGK B C A Phần in đậm là phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong cả ba góc. 3. Bài 14 :trang 79 SGK 4 Bài 15 :trang 79 SGK Số đo của góc lúc : + 2 giờ là 600; 3 giờ là 900; + 5 giờ là 1500; 6 giờ là 1800 + 10 giờ là 600 5. Bài 16 :trang 79 SGK Số đo tạo bởi giữa kim phút và kim giờ lúc 12 giờ là 00 Bài 24 trang 84: Cách vẽ : Vẽ tia Bx, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Bx vẽ tia By sao cho = 450(Hình dưới) B x y 450 Bài 26 trang 84: a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn AB, vẽ = 200 b) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Cx, vẽ = 1100. a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Dy, vẽ = 800. a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn è, vẽ = 1450. C. Củng cố + Nhắc lại cách làm từng bài D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các khái niệm- BTVN: 25,27,28,29/ 84+85 HDBT25/84 - Vẽ tia KI bất kì. - Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa tia KI vẽ tia KM sao cho = 1350. K I M 1350 - Đọc trước bài: Khi nào . *Rút kinh nghiệm Kớ duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày 13/02/2012 .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ............................................................................. Ngày soạn : 15/02/2012 Ngày dạy : 23/02/2012 Tiết 20 Đ4 khi nào I. Mục tiêu: Sau bài học cần: 1. Kiến thức : - Hiểu được : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, O thì . - HS nắm vững và nhận biết k/n: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù . 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc 3. Tư duy thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, thước thẳng,phấn màu - HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức đo góc III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz Đo 2. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng G: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhân xét H: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc G: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo? H:2 số đo bằng nhau G: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? H:Oy nằm giữa Ox và Oz G: Vậy khi nào thì ? H: Oy nằm giữa Ox và Oz G: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được ềCho HS áp dụng làm bài tập 18/ 82 H: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS ềCho HS nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù H:Đọc SGK để tìm hiểu G: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình H: Chung 1 cạnh.ềVẽ hình G: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o H:Tổng số đo bằng 90oềPhụ với 35o là 55o... G:Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì Â và có bù nhau không? H:Tổng số đo bằng 180o; Â và bù nhau G: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? H: Kề và bùềKề bù; Tổng số do bằng 180o G: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được ềCho HS làm bài tập 19/ 82 H:1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét 1. Khi nào = ; = = = Nhận xét: SGK Bài 18/ 82 Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên Mà 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù a. Hai góc kề nhau z y x + và kề nhay b. Hai góc phụ nhau: Hai góc có tổng số đo bẳng 90o c. Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800 d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bùTổng số đo hai góc kề bù bằng 180o 3. Bài tập Bài 19/82 Vì và kề bù += 180o 120o +=180o = 180o - 120o = 60o C. Củng cố - Điền vào ô trống trong bảng sau để được hvẽ và khẳng định đúng Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo - 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không? D. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các khái niệm- BTVN: 20;21;22;23/ 82+83 HDBT23/83 Vì AP nằm giữa AM &AN nên 33O + = 180O=.Vì = - Đọc trước bài: Tia phân giác của góc. KT Ngày 13/02/2012 Phú tổ trưởng Trần Văn Cường *Rút kinh nghiệm ..................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... ....................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21: Đ6 Tia phân giác của góc I. Mục tiêu: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức :- HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đường phân giác của góc ? 2. Về kĩ năng : - Biết vẽ tia phân giác của góc. 3. Về tư duy thái độ : - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, gấp giấy. II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ HS1- Chữa bài tập 29/85 HS2- Trên 1 nửa mặt phẳng bở Ox vẽ = 300; = 600. Tính ? 2. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G: So sánh 2 góc xÔz và yÔz trong phần KTBC? H: xÔz = zÔy G: GT tia Oz gọi là tia phân giác của xÔy ? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc H: Nêu định nghĩa.. G:Tóm tắt nội dung cơ bản của ĐN(ĐK để 1 tia là tia phân giác) H: Ghi tóm tắt vào vở G: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc H: Đọc SGK G: Nêu cách vẽ? H: Nêu cách vẽ- 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở G: Khắc sâu cách vẽềHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc ề Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy H: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình G: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về xÔz và zÔy với xÔy nếu Oz là tia phân giác của xÔy? H: xÔz=zÔy=xÔy G: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được ? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác? H: Có 1 tia phân giác G: Cho HS làm ?1 SGKềNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? H: 1 HS lên bảng vẽềNhận xét G: GT chú ý SGK ề Cho HS làm bài tập 30/87 H: N/C bài tập 30 G: BT 30 cho gì? Hỏi gì? H: Tóm tắt bài tập G: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao? H: Ot vì. G:Tính yÔt như thế nào? H: Nêu cách tính G: Ot có là tia phân giác của xÔy không? H: Có là tia phân giác vì. 1. Tia phân giác của góc *Định nghĩa :SGK/85 Oy là tia phân giác của +Oy nằm giữOx và Oz += 2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc VD: =640 + Cách 1: Dùng thước đo góc * có = =320 * Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy Và = 320 Cách 2: Gấp giấy(SGK/86) Oz là tia phân giác của xÔy xÔz = zÔy = xÔy + Nhận xét: SGK ?1: OC là tia phân giác của góc AÔB + Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó. 3. Bài tập Bài 30/87 Ot nằm giữa Ox và Oy b) xÔy + tÔy = xÔy tÔy = 50o - 25o = 25o Vậy xÔy = tÔy (= 25o) c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy xÔy = tÔy Ot là tia phân giác của góc xÔy 3. Củng cố- Thảo luận nhóm bài tập 32/87(Câu C là đúng) O x y z - Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của xÔy không? Tại sao? z y x 4. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ định nghĩa- BTVN: 31;33;34/87 t x x' y 1000 t' O HDBT 34/87 xÔy= 1000 Ot là tia phân giác của xÔytÔy=xÔy=. Ot’ là tia phân giác của yÔx’yÔt’= yÔx’= * Rút kinh nghiệm : ................................................................................. ................................................................................. .................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 22: Luyện tập I. Mục tiêu: Sau bài học cần : 1. Về kiến thức : - Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc. 2. Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình. 3. Về tư duy thái độ : - Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc; HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa tia phân giác của góc? - Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200 2. Bài mới Hoạt động của GV- HS Ghi bảng G: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87 H: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau 1 HS nhận xét G:Hoàn thiện lời giảiềChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc ? Ngoài ra còn cách giảI nào khác? H: xÔt=; xÔt+tÔx’=1800ề G: HD cách khác cho HS tìm hiểuềVề nhà tự làm theo cách khác H: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) G: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập43/87 H: Đọc đề và suy nghĩ cách làm G: Cho 1 HS lên bảng Vẽ hình của bài toán H: 1 HS lên bảng Vẽ hình G: Phân tích cách giải qua hình Vẽ tÔt’ t’Ôy+yÔt t’Ôy=. ; yÔt= Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia phân giác của xÔy H: Từ sơ đồ hướng dẫnềGiải bài tập ra nháp - 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm được H: Làm bài tập vào vở G: Cho HS làm bài tập 37/87 ? Bài tập cho gì? Hỏi gì? H: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng Vẽ hình Cả lớp Vẽ hình vào vở G: Tính zÔy như thế nào? H:Nêu cách tínhề1 HS lên bảng tính Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét G: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm H: Nhóm 1: Tính xÔm Nhóm 2: Tính xÔn Nhóm 3: Nhận xét mÔn G: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm cho HS nắm được H: Làm bài tập vào vở Chữa bài tập Bài 33/87 + Vì kề bù với x’Ôy nên + =180o = 180o – = 180o- 30o = 50o + Vì tia Ot là tia phân giác của nên yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o :2= 65o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên x’Ôy + yÔt = x’Ôt Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o II. Bài luyện tập Bài 34/87 Vì Ot là tia phân giác xÔy yÔt = : 2 = 100o : 2 = 50o + Vì x’Ôy Kũ bù với xÔy x’Ôy + = 180o x’Ôy = 180o – = 180o – 100o = 80o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot x’Ôt = x’Ôy + yÔt =80o +50o = 130o Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy x’Ôt’ = t’Ôy = x’Ôy : 2 = 80o :2 = 40o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’ t’Ôt = t’Ôy + yÔt = 40o + 50o = 90o Vậy góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù có số đo bằng 90o (hay 1v) Bài 37/87 a.Ta có: =30o; xÔz = 120o xÔy<xÔz mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox, Oy nằm giữa Ox và Oz + yÔz = xÔz300 + yÔz = 1200yÔz = 1200- 300yÔz = 900 b. Vì Om là tia phân giác của xÔm =xÔy= Vì Om là tia phân giác của xÔz xÔn=xÔz = xÔm < xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Om nằm giữa Ox và OnxÔm+mÔn = xÔn 150 + mÔn = 600mÔn = 600 – 150 = 450 C. Củng cố: - Điều kiện để có Oy là tia phân giác của xÔz? - Khi Oy là tia phân giác của xÔz ta suy ra được điều gì? D. Hướng dẫn Về nhà: - Học kỹ lý thuyết; - BTVN: 35;36/87 HDBT36/87 : Tính zÔy ; Om là On là mÔn= . KT Ngày 05/03/2012 Phú tổ trưởng Trần Văn Cường - Chuẩn Bị dụng cụ thực hành * Rút kinh nghiệm : ................................................................ Ngày soạn : 14/03/2012 Ngày dạy : 20/03/2012 Tiết 23, 24: Thực hành: Đ7 Đo góc trên mặt đất I. Mục tiêu Sau bài học cần : 1) Kiến thức:- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất 2) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng hàng. 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận . - Thấy được ứng dụng thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu - HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi III. Tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ : - Hãy vẽ 1 gúc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo B. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G: GT dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế ? quan sát và cho biết cấu tạo của giác kế? H:  Qua n sátềNêu cấu tạo G: Cho  HS đọc SGK tìm hiểu cách dùng giác kế để đo góc trên mắt đất H: Đọc  SGK G:Hãy  cho biết các bước thực hiện H: Lần  lượt đứng tại chỗ nêu 4 bước G: Kết  hợp với 2 HS khác thực hiện từng bước HD cho

File đính kèm:

  • docHINH 6 HK2(Đã sửa).doc
Giáo án liên quan