Giáo án Hình học 6 - Học kỳ I - Trường: THCS thị trấn Cổ Lễ, năm học 2006 – 2007

I)Mục tiêu:

- HS hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì, hiểu quan hệ điểm đt

- HS biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, đường thẳng biết ký hiệu điểm, đường thẳng

- Biết sử dụng các ký hiệu

II) Chuẩn bị

1.GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bảng tóm tắt

Nội dung vẽ h1

2.HS : Thước thẳng, bút chì

III) tiến trình dạy học:

1.ổn định lớp:

2.Bài mới:

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 - Học kỳ I - Trường: THCS thị trấn Cổ Lễ, năm học 2006 – 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục và đào tạo Huyện Trực Ninh Trường THCS Thị Trấn Cổ Lễ Học kì I Trường: THCS Thị Trấn Cổ Lễ Năm học 2006 – 2007 Tuần 1 Ngày soạn: 21/8/08 Ngày dạy: 27/8/08 Chương I: Đoạn thẳng Tiết1: Điểm. Đường thẳng I)Mục tiêu: - HS hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì, hiểu quan hệ điểm đt HS biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, đường thẳng biết ký hiệu điểm, đường thẳng Biết sử dụng các ký hiệu II) Chuẩn bị 1.GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bảng tóm tắt Nội dung vẽ h1 2.HS : Thước thẳng, bút chì III) tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp: 2.Bài mới: Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh I.Điểm: _Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm(ã) _ Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm . VD: _mỗi chữ cái chỉ dùng để đặt tên cho 1 điểm. _ Hai điểm M và N là trùng nhau: M ã N * Quy ước : (SGK) * Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm. II.Đường thẳng: _Dùng thước thẳng và nét bút chì để vẽ đường thẳng . _ Sử dụng các chữ cái thường dùng để đặt tên cho đường thẳng. VD: a _hai đường thẳng khác nhau có tên gọi khác nhau. VD: c d *Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía . III.Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng: d -Khi M thuộc đường thẳng d ta kí hiệulà Mẻd. Hiểu là:+ đường thẳng d chứa điểm M. + đường thẳng d đi qua điểm M. + điểm M nằm trên đường thẳng d. -Khi điểm N không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: Nẽd. ? * Nhận xét : với bất kỳ đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng đó và cũng có những điểm không thuộc đường thẳng đó GV:Hình học đơn giản nhất đó là điểm .Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình .Vậy điểm được vẽ như thế nào ? chúng ta không định nghĩa thế nào là điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm là dấu chấm trên trang giấy hoặc trên bảng từ đó ta có cách biểu diễn điểm. Gv giới thiệu cách đặt tên cho điểm VD minh hoạ. ? lấy ví dụ về hình ảnh của điểm , đặt tên cho chúng . HS Điểm A, hoặc B ? Mỗi chữ cái dùng để đặt tên cho mấy điểm. HS: cho 1 điểm . ? quan sát lên bảng em có nhận xét gì về 3 điểm A,B,C. HS: 3 điểm A,B,Cphân biệt. GV: 3 điểm A,B,C như trên bảng gọi là 3 điểm phân biệt. GV lấy vd về 2 điểm trùng nhau. ? vậy với 1 điểm có thể dùng bao nhiêu chữ cái để đặt tên cho nó. HS nhiều chữ cái. GV: nêu quy ước : Khi nói 2 điểm mà không nói thêm gì thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt . GV: lấy vd về 1 số hình : hình chữ nhật , tam giác …đánh dấu các điểm trên đó . ? quan sát các hình vẽ cho cô biết 1 hình thường có bao nhiêu điểm. HS: có nhiều điểm. GV: sử dụng sợi chỉ căng thẳng hay chỉ vào mép bàn ……đó là hình ảnh của đường thẳng. ? hai đường thẳng khác nhau thì tên của chúng phải như thế nào , lấy vd. HS: tên khác nhau . ? Sau khi kéo dài các đường thẳng về 2 phía các em thấy đường thẳng có bị giới hạn bởi 2 phía không. ? hình vẽ có những điểm nào và đường thẳng nào. HS: đứng tại chỗ trả lời. ? Điểm nào nằm trên đường thẳng , không nằm trên đường thẳng đã cho GV: chốt lại và đưa ra kí hiệu ẻ,ẽ ? tương tự hãy nói về mối quan hệ giữa điểm còn lại với đường thẳng d ? làm ? HS: a, E không thuộc a; C thuộc a b, Cẻa ; Ẽa c, a B 3, củng cố: cho hs làm ? Thực hiện : vẽ đường thẳng xx', vẽ điểm B thuộc xx', vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx'.Vẽ điểm N sao cho xx' đi qua điểm N . có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm này. 4,Hướng dẫn về nhà:-Biết vẽ , đọc và đặt tên cho điểm , đường thẳng. -làm các BT 3đ7(SGK) Tuần 2 Ngày soạn: 29/8/08 Ngày dạy:3/9/08 Tiết 2 : Ba điểm thẳng hàng Mục tiêu: -Hs nắm được khái niệm 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, tính chất điểm nằm giữa 2 điểm -Hs biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng -Sử dụng tốt các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa II Chuẩn bị: 1.Gv: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi, nội dung củng cố. 2.HS: thước thẳng , bút chì , vở ghi. III.Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: lên bảng chữa bài 6 (SGK -105) HS2: lên bảng viết đầy đủ thông tin vào bảng phụ. cách viết thông thường hình vẽ kí hiệu đường thẳng a Điểm M thuộc đường thẳng a Mẻa a 3.Bài mới: Ghi bảng hoạt động của giáo viên và học sinh I.Thế nào là 3 điểm thẳng hàng: -Khi 3 điểm A,B,C cùng thuộc 1 đường thẳng thì chúng thẳng hàng. A B C -Khi 3 điểm A,B,C không cùng thuộc 1 đường thẳng thì chúng không thẳng hàng. A C B II.Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng: + 2 điểm N,K mằn cùng phía với điểm M. + Điểm N nằm giữa 2 điểm Mvà K. +Điểm M và K nằm về 2 phía đối với điểm N. + Điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm K. *nhận xé(SGK-106) *chú ý : Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng. GV: giữ lại bài 6 đvđ vào bài mới . + Với trường hợp b : 3 điểm A,B,C cùng thuộc đườngthẳng m nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng. + Với trường hợp c: 3 điểm M ,N , H không nằm trên đường thẳng m vậy 3 điểm M,N,Hkhông thẳng hàng. ? qua phần trên cho biết khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng. Hs: khi nằm trên cùng 1 đường thẳng ? Khi nào 3điểm A,B,C không thẳng hàng . Hs: có một trong 3 điểm không nằm trên đường thẳng. ?Vậy để vẽ được 3 điểm thẳng hàng ta làm thế nào . Hsđứng tại chỗ trả lời. ? làm cách nào để vẽ được 3 điểm không thẳng hàng. ? Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng cô vẽ 1 đường thẳng và trên đường thẳng đó cô lấy 1 điểm , 2 điểm khác bất kỳ có được không . ? Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không làm thế nào . ? có thể xảy ra những điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không. ? có xảy ra trường hợp có nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không . Gv: cho hs trả lời miệng bài 8,9(SGK) ? lên bảng vẽ cho cô 3 điểm M,N,K thẳng hàng. ? kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau. ? trên hình có mấy điểm được biểu diễn . Hs: có 3 điểm được biểu diễn. ? trong 3 điểm có mấy điểm nằm giữa M và K. Hs: có 1 điểm N. ? Tổng quát lên nếu có 3 điểm thẳng hàng thì có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Hs: có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại . ? từ đó em có nhận xét gì nếu có 3 điểm thẳng hàng . ? bây giờ cô nói điểm N nằm giữa điểm M và K thì 3 điểm này có đặc điểm gì. HS: 3 điểm M,N,K thẳng hàng. 4, củng cố : - làm BT 11,12(107). -Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. P E F b K H A a I E 5,Hướng dẫn về nhà: BTVN 13,14(SGK). 6 đ 13 (SBT) Tuần 3 Ngày soạn : 4 / 9 /08 Ngày dạy: 10 / 9/08 Tiết3: Đường thẳng đi qua 2 điểm I)Mục tiêu: -Hs nắm chắc t/c :có 1 và và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước nắm được các khái niệm 2 đường song song, trùng nhau, cắt nhau. -Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm -Biết đựoc vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng II)Chuẩn bị 1. Gv: thước thẳng phấn màu bảng phụ ghi các nội dung củng cố Kẻ bảng vị trí tương đối của 2 đường trên mặt phẳng 2. Hs: thước bút chì III)Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào ba điểm A, B,C thẳng hàng , không thẳng hàng . Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng sao cho: N , P nằm cùng phía đối vớiM Điểm nào làđiểm nằm giữa. 3.Bài mới: Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh 1.Vẽ đường thẳng : * Cách vẽ : sGK: A B * Nhận xét : có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Bài 15(109) 2.Tên đường thẳng: có 3 cách đặt tên . Cách 1: Dùng 1 chữ cái in thường: a Cách 2: Dùng 2 chữ cái in hoa AB( thuộc đường thẳng đó ). A B Cách 3: Dùng 2 chữ cái in thường: x y ? 3, Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song: * Đường thẳng trùng nhau: có vô số điểm chung. A B C * Đường thẳng phân biệt: + Cắt nhau: có 1 điểm chung A ( A gọi là giao điểm ). + Song song: không có điểm chung. x y z t 4, củng cố : -GV hệ thống lại kiến thức toàn bài. -Làm các bài tập 16,17,19(SGK) để củng cố . 5, Hướng dẫn về nhà : - Học theo vở ghi và sgk. - làm các BT 15; 18 ; 21 ( SGK). 15; 16; 17; 18 (SBT) ? cho điểm A hãy vẽ đường thẳng đi qua A , vẽ được mấy đường thẳng . HS: vẽ được vô số đường thẳng đi qua A. ? cho điểm B khác điểm A hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Hs: vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. GV: y/c hs mô tả cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B. ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A ,B. HS: có một đường thẳng duy nhất qua 2 điểm A,B. GV: nêu lại cách vẽ đường thẳng qua 2 điểm như SGK. ịnhận xét : có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A,B. ? cho h/s làm bài 15(109) HS: trả lời miệng bài 15. GV: Nhấn mạnh : có nhiều đường "không thẳng "đi qua 2 điểm A và B nhưng chỉ có một đường thẳng đi qua 2 điểm đó . GV: yêu cầu h/s đọc SGK mục 2 (108) ? có mấy cách đặt tên cho đường thẳng , là những cách nào. HS: có 3 cách : C1: Dùng một chữ cái in thường . C2: Dùng 2 chữ cái in hoa AB(BA). (tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó) C3: Dùng 2 chữ cái in thường . GV: Dùng bảng phụvẽ các đường thẳng với các cách đặt tên khác nhau: Các cách đặt tên cho đường thẳng: x y a A B ? làm ? HS: trả lời miệng . A B C có 6 cách gọi tên : AB;BA;AC;CA;BC;CB. GV: chỉ vào đường thẳng ở ? : nhìn trên hình vẽ , dù gọi theo các cách khác nhau thì chúng cũng đều chỉ một đường thẳng duy nhất .Ta nói 2 đường thẳng AB và CB trùng nhau . ? hai đường thẳng trùng nhau có bao nhiêu điểm chung . HS: có vô số điểm chung . GV: thông báo : hai đường thẳng không trùng nhau ta gọi là 2 đường thẳng phân biệt . - yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB;AC mà A,B,C không thẳng hàng . HS: vẽ 2 đường thẳng AB,AC mà A,B,C không thẳng hàng. C A B ? hai đường thẳng AB,AC có đặc điểm gì . HS: chúng có 1 điểm chung A. ? với 2 đường thẳng AB,AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không . HS: không tìm được điểm chung nào khác A vậy A là duy nhất . GV: khi 2 đường thẳng có 1 điểm chung ta nói 2 đường thẳng đó cắt nhau và điểm chung được gọi là giao điểm. ? trong mp , ngoài trường hap 2 đường thẳng có 1 điểm chung ( cắt nhau), có vô số điểm chung ( trùng nhau ).Có thể xảy ra trường hợp 2 đường thẳng không có điểm chung không . HS: khi 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau thì chúng không có điểm chung . GV: khi đó ta nói 2 đường thẳng đó song song . GV: yêu cầu hs đọc phần chú ý . HS: đọc chú ý (tr109-SGK). Vẽ các trường hợp của 2 đường thẳng phân biệt .Đặt tên . HS: ba hs lên bảng (chú ý : vẽ đủ các trường hợp ). ? hai đường thằng sau có cắt nhau không. a b Tuần 4 Tiết 4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng Ngày soạn : 11/9/08 Ngày dạy: 17/9/08 I)Mục tiêu: -Biết cách xác định cọc tiêu thẳng hàng ngay với với 2cọc trên cho trước -Biết cách kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi -Làm quen với các tổ chức công việc thực hành II)Chuẩn bị: 1.Gv: Dự kiến phân chia sân bãi cho các nhóm 2.Hs: mang dụng cụ thực hành: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, thư ký của mỗi nhóm chép biên bản mẫu III)Lên lớp: ổn định Kiểm tra: kiểm tra dụng cụ Hướng dẫn thực hành(5´) 1)Gv: phổ biến nội dung và yêu cầu thực hành Gv:Giới thiệu cách dùng dây dọi, cách ngắm cọc tiêu Gv: Giới thiệu nhiệm vụ thực hành 2)Các bước tiến hành(8´) B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A, B B2: Em thứ nhất đứng ở điểm A, em thứ 2 cắm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1 điểm C B3:Em thứ nhất ra kí hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêucho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu chỗ mình đứng(A) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng A B C D 3)Tổ chức thực hành (24´) - Gv: chia nhóm và phân vị trí thực hành - Hs: nhóm trưởng điều khiển các thành viên làm việc theo 3 bước như trên cứ 2 hs 1 lần và đổi để tất cả các thành viên trong nhóm đều được làm việc - Gv: nhắc nhở giúp đỡ những nhóm có khó khăn Tổng kết thực hành(5´) Hs các nhóm tập trung nhóm trưởng báo cáo nhận xét chung công việc kết quả của nhóm Gv nhận xét đánh giá các nhóm Lưu ý: ý thức, thái độ làm việc của hs Tuần 5 Tiết 5: Tia Ngày soạn : 21/9/08 Ngày dạy: 27/9/08 I)Mục tiêu: - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau -Biêt thế nào là 2 tia đối nhau; trùng nhau Rèn hs biết vẽ tia, tia đối Biết phân loại 2 tia chung gốc Biết phát biểu ngắn gọn các mệnh đề toán học II)Chuẩn bị: -Gv : sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu -Hs:thước thẳng, giấy bút III)Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A , B .Làm bài tập 21/110 3.Bài mới: Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh 1.Tia: -Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O( hay tia là một nửa đường thẳng gốc O) -Hình vẽ trên ta có tia Ox; Oy x O y A x A B Tia Ax, Tia AB * Lưu ý : Tia Ax chỉ bị giới hạn ở điểm A , không bị giới hạn về phía x. 2, Hai tia đối nhau: Tia Ax và A y đối nhau : + chung gốc . + cùng tạo thành một đường thẳng. x A y * Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ?1 3, Hai tia trùng nhau: Hai tia AB , Ax có đặc điểm + Chung gốc . + tia này nằm trên tia kia . A B x * Hai tia trùng nhau: là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung . Trên hình vẽ 2 tia Ax , AB trùng nhau * chú ý : Hai tia không trùng nhau là 2 tia phân biệt ?2 4, Củng cố: GV: nêu câu hỏi củng cố bài: ? thế nào là hai tia đối nhau trùng nhau. ? Hai tia đối nhau ( trùng nhau ) cần thoả mãn điều kiện gì. - Lmà bài 24(SBT-99) Nhận biết tia , tia trùng nhau , tia đối nhau . - Làm BT 25SGK(113)vẽ tia 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lý thuyết theo vở ghi và SGK. Làm bài tập :22; 24(SGK) 23;25;26(99-SBT) Gv Hs Gv ? Hs Gv ? Hs ? Hs Gv ? Hs Gv ? Hs ? Hs Gv ? Hs Gv ? Hs ? Hs ? Hs Gv ? Gv ? Hs ? Hs Gv ? Gv Vẽ 1 đường thẳng xy , trên đường thẳng đó lấy 1 điểm O. Vẽ vào vở của mình . Yêu cầu học sinh đọc SGK , quan sát và trả lời Thế nào là một tia gốc O. Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O được gọi là một tia gốc O. -Giới thiệu lại khái niệm tia. - Dùng 2 phấn màu khác nhau để giới thiệu tia Ox, Oy. Vẽ đường thẳng xx' , lấy điểm B thuộc đường thẳng xx'.Viết tên hai tia gốc B. x B x' Tia Bx; Bx' đọc hình 27(SGK) Tia Ax. Nhấn mạnh để làm rõ hơn về khái niệm tia + Tia Ax là hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A. + Tia AB : hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với B đối với A. Nêu sự khác nhau giữa tia AB và đường thẳng AB. - Tia AB có điểm gốc là A. - Đường thẳng AB không có điểm gốc Lưu ý : tia Ax không bị giới hạn về phía x mà chỉ bị giới hạn ở điểm A. Vẽ các tia Bx; Cz; Ky nêu cách vẽ . - Ba h/s lên bảng vẽ . - Nêu cách vẽ . Em có nhận xét gì về tia Ax và tia Ay Trả lời Hai tia như vậy gọi là 2 tia đối nhau . Vậy thế nào là hai tia đối nhau . Trả lời . Nhấn mạnh : Hai tia đối nhau phải thoả mãn đồng thời 2 điều kiện : +Chung gốc . + Cùng tạo thành một đường thẳng. Cho đường thẳng xy . lấy Bẻxy em có nhận xét gì về điểm B.Lấy C ẻxy Trả lời và rút ra nhận xét . Làm ?1 x A B x' a, Ax, By không đối nhau vì không chung gốc . b, các tia đối nhau : Ax; Ay ; Bx; By Từ A kẻ thêm tia Az x A B x' z Ay và Az có là 2 tia đối nhau không ? vì sao Ax, Az không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng . Nhấn mạnh : hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện ở trên. Vẽ tia Ax, trên tia Ax lấy điểm B . Dùng 2 loại phấn màu để vẽ tia AB , Ax để học sinh nhận thấy các nét phấn trùng nhau . Em có nhận xét gì về tia Ax và AB. Cùng chỉ là một tia . Quan sát và chỉ ra đặc điểm của 2 tia Ax , AB. + Chung gốc. + Tia này nằm trên tia kia . Hai tia Ax, AB được gọi là 2 tia trùng nhau đThông báo : - Hai tia trùng nhau là hia tia mà mọi điểm đều là điểm chung - Hai tia phân biệt là 2 tia không trùng nhau Cho hs làm ?2trong SGK y A O B x Lưu ý : Hai tia Ox, Ax tuy có nhiều điểm chung nhưng chúng không trùng nhau mà là 2 tia phân biệt. Tuần 6 Tiết 6: Luyện tập Ngày soạn :29/9/08 Ngày dạy:4/10 /08 I)Mục tiêu; Học sinh nắm chắc tia , đặt tên cho tia , tia đối nhau , trùng nhau.Biết nhận biết các loại tia đó .Củng cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía , khác phía qua đọc hình. Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ tia, 2 tia đối nhau, trùng nhau II)Chuẩn bị: 1.Gv : sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Hs:thước thẳng, giấy bút III)Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là tia , vẽ tia Ox. ? Thế nào là hai tia chung gốc , vẽ 2 tia 3.Bài mới: Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh I.Chữa bài tập cũ: 1.Bài 22(112) 2.Bài 23(113) a M N Q P a, Tia trùng nhau : MN, MP , MQ NP và NQ b, Trong các tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau . c, Tia gốc P đối nhau là: PN và PQ( hoặc PM và PQ) 3, Bài 24(113) x A O B C y a, Tia trùng với BC là By. b, Tia đối của BC là BO hoặc BA hoặc Bx II Bài tập mới: 1.Bài 26(113) A M B a A B M b a, B và M nằm cùng phía với A. b, có thể M nằm giữa A,B hoặc có thể B nằm giữa A và M 2.Bài 27(113) 3.Bài 28(113) x N O M y a, Các tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy ; OM và Ox; ON và Oy; OM và ON b, Điểm O nằm giữa 2 điểm M và N 4, Bài 29(113) a, C A M B C A B M A nằm giữa M và C b, C N A B N C A B A nằm giữa N và B 5.Bài 27(99-SBT) Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy x A O B y x A O B y y x B A O 6.Bài 28(99-SBT) A M B A B M Gv ? Hs ? Hs ? Gv Hs ? Gv Gv ? Hs Gv Gv ? ? ? Gv Hs ? Hs ? Gv Gv Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ điền vào chỗ trống ở bài 22 (112) bài 23(113) Thế nào là 2 tia trùng nhau. Đứng tại chỗ trả lời và làm câu a. Thế nào là 2 tia đối nhau . Đứng tại chỗ trả lời. Làm câu b tìm tia gốc P đối nhau. Gọi lần lượt 2 học sinh lên bảng . HS1: Vẽ hình theo đề bài. HS2: làm các câu a,b Tia BO trùng với những tia nào. Gọi học sinh đọc đầu bài yêu cầu học sinh tự vẽ hình và lấy M ,vẽ tất cả các trường hợp có thể xảy ra B và M nằm cùng phía hay khác phía với A . Tìm điểm nằm giữa trong các hình vẽ trên. Trả lời Cho học sinh phát biểu , gv nhận xét và tóm tắt lại. yêu cầu học sinh đọc đề bài và gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình , học sinh dưới lớp tự vẽ hình. Kể tên các tia gốc O Kể tên các tia gốc O đối nhau . Chỉ ra điểm nằm giữa trong 3 điểm M,N,O( không cần nêu lí do) Gọi học sinh đọc đề bài sau đó yêu cầu hai học sinh lên bảng. HS1: làm câu a HS2: làm câu b Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa điểm gốc của 2 tia đối nhau (A) với 2 điểm bất kỳ thuộc tia AC,AB Điểm A luôn nằm giữa . Bài 27(99-SBT) Vẽ 2 tia chung gốc Ox,Oy lấy A ẻOx Bẻ Oy xét vị trí 3 điểm A,O,B Gọi một vài học sinh vẽ bổ sung để cho đủ các trường hợp ( có 3 trường hợp) Yêu cầu học sinh vẽ đủ các trường hợp để nhận biết . Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời( nếu học sinh chọn đáp án sai gv có thể đưa ra hình vẽ phản ví dụ ) 4.Củng cố: Hệ thống lại kiến thức toàn bài 5, Hướng dẫn về nhà: -Xem lại tất cả các bài tập đã chữa . - Làm bài 30,31,32(114-SGK) - Đọc trước bài Đoạn thẳng. Tuần 7 Ngày soạn:3/10/08 Ngày dạy:9/10/08 Tiết 7: Đoạn thẳng I)Mục tiêu: - Biết định nghĩa đoạn thẳng - Biết vẽ đoạn thẳng biết nhận dạng đoạn thẳng , đoạn cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tiabiết mô tả bằng cách diễn đạt khác nhau - vẽ hình cẩn thận chính xác II.Chuẩn bị 1. Gv: thước kẻ phấn màu , bảng phụ , giấy bút 2. Hs: thước giấy bút, vở ghi III.Tiến trình dạy và học: 1.ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: ? Cho 2 điểm A và B .Vẽ đường thẳng AB .Vẽ tia AB; BA A B A B A B 3.Bài mới : Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh 1.Đoạn thẳng ABlà gì ? A B * Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B A, B gọi là 2 đầu mũt ( 2 mút ) của đoạn thẳng AB . * Đặt tên : Đặt tên theo 2 mút ( đoạn thẳng AB hay BA ) Bài 34(116) Có 3 đoạn thẳng AB, BC, AC a C A C B Bài 38(116) B C M T Đoạn thẳng MB. Tia MT Đường thẳng BT 2.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng : a, Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng: B C C I D A Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại I ( I gọi là giao điểm ) b, Đoạn thẳng cắt tia: B C O K x A AB cắt tia Ox tại K ( K là giao điểm ) c, Đoạn thẳng cắt đường thẳng : B C x H y A AB cắt đường thẳng xy tại H ( H gọi là giao điểm ) * Kết luận : đường thẳng và đoạn thẳng ; tia và đoạn thẳng tia và đường thẳng cắt nhau khi chúng có 1 điểm chung .Điểmchung đó gọi là giao điểm GV Hs ? Hs Gv Hs Gv ? Hs Gv Gv Gv ? Hs ? Gv ? Gv Gv Tiến hành vẽ trên bảng , học sinh vẽ vào vở của mình . - Vẽ hai điểm A, B . - Đặt cạnh của thước thẳng đi qua 2 điểm A , B rồi lấy đầu chì ( hoặc phấn ) vạch theo cạnh thước từ A đ B. Vẽ vào vở của mình . Nét vạch của đầu bút chì cho ta một hình .Hình này gồm bao nhiêu điểm , là những điểm như thế nào ? Hình này có vô số điểm , gồm 2 điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B . Đó là hình ảnh của đoạn thẳng AB vậy đoạn thẳng AB là gì . Trả lời : đường thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Nhận xét câu trả lời của học sinh và nhắc lại định nghĩa . - Gọi học sinh đọc định nghĩa (SGK) Định nghĩa đoạn thẳng CD , MN ,nêu cách vẽ . C D M N Thông báo : - Cách đặt tên đoạn thẳng : Đặt tên theo 2 mút (AB hay BA ) . - Cách vẽ đoạn thẳng : Phải vẽ rõ 2 mút , đặt thước thẳng rồi dùng bút nối 2 mút lại với nhau . Cho học sinh làm BT 34 để nhận dạng đường thẳng . Gọi học sinh lên bảng . Vẽ lần lượt đoạn thẳng AB , tia AB , đường thẳng AB trên cùng một hình . - Một học sinh lên bảng vẽ . - Các học sinh khác vẽ ra nháp . Làm bài 38 (116) Hai đường thẳng như thế nào gọi là cắt nhau . Xét 2 đoạn thẳng như hình vẽ . Nhận xét 2 đường thẳng đó . Tương tự như đường thẳng đ2 đoạn thẳng cắt nhau . Hai đoạn thẳng như thế nào được gọi là cắt nhau Yêu cầu học sinh quan sát H 34,35và mô tả các hình vẽ đó đgiới thiệu đoạn thẳng cắt tia , cắt đường thẳng . Treo bảng phụ . Chỉ ra và mô tả các trường hợp cắt nhau trong hình vẽ . B D A C A C B B O A x B x A B x y A 4,Củng cố : - GV đặt ra các câu hỏi để ôn lại lý thuyết toàn bài . Cho học sinh làm bài 36 (116) 5,Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lý thuyết theo SGK và vở ghi . - Làm bài 33; 35; 37; 39(SGK-116) Tuần 8 Ngày soạn: 12/10/08 Ngày dạy:18/10/08 Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được độ dài đoạn thẳng là gì? - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng biết so sánh hai đoạn thẳng - Giáo dục tính cẩn thận trong khi đo II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ phấn màu, giấy bút, thước đo, chiều dài Hs: Thước đo chiều dài có chia khoảng III. Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện ? Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ một đoạn thẳng AB , tia AB , đường thẳng AB .Nêu sự khác nhau giữa chúng 3.Bài mới : Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh I)Đo đoạn thẳng a)Dụng cụ; -Thước thẳng có chia khoảng -Thước cuộn thước gấp thước xích b)Cách đo - Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A, B sau đó vạch số 0 trùng vơí điểm A -Điểm B trùng với 1 vạch nào đó trên thước , đó là độ dài đoạn AB *Nhận xét :sgk II) So sánh 2 đoạn thẳng A. .B C. .D E. .G Ta có AB= 3cm CD =3cm EG = 4cm +2 đoạn AB và CD = nhau KH: AB= CD +Đoạn EG > đoạn CD (ngắn hơn 1cm) KH : EG > CD +Đoạn EG > đoạn AB (ngắn hơn 1cm) KH : EG > AB * ?1 sgk-118 EF = GH AB = IK b)EF < CD ?2 sgk a)thước dây thước gấp thước xích ?3 (sgk-118) Inhsơ = 2,54cm = 25,4mm Bài 42 sgk Bài 43 sgk ? Hs ? ? Hs Gv Gv ? Hs ? ? Hs ? Gv ? ? ? ? Hs ? ? ? Hs Gv ? Gv ? Đánh dấu 2 điểm A, B trên trang giấy .Vẽ đoạn thẳng AB , đo đoạn thẳng A

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc moi.doc
Giáo án liên quan