I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
* Về kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo vẽ đường tròn, cung tròn.
* Thái độ: HS có tính cẩn thận chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
GV :- Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu.
HS : Thước kẻ có chia khoảng, com pa , thước đo độ.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
6B: ……………
6C: ……………
Tiết 25: Đường tròn
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
* Về kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo vẽ đường tròn, cung tròn.
* Thái độ: HS có tính cẩn thận chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
GV :- Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu.
HS : Thước kẻ có chia khoảng, com pa , thước đo độ.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức : 6B : ..........................................................
6C : ...........................................................
2. Kiểm tra : Không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dungNội dung
GV: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
HS: Trả lời
GV: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm, trên đường tròn lấy các điểm A, B, C, M. Chúng cách O một khoảng bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
HS: Trả lời => Định nghĩa
GV: Cho (O; 1,7) em hiểu điều này ntn?
HS: Trả lời
GV: Vẽ các điểm N, M, P. So sánh ON, OP với OM?
HS: So sánh và trả lời
GV: Giới thiệu điểm nằm trong, nằm ngoài, nằm trên đường tròn
GV: Giới thiệu hình tròn, yêu cầu HS so sánh đường tròn và hình tròn
1. Đường tròn và hình tròn:
B C
2cm
O
A M
Các điểm A, B, C,
M cách O 1 khoảng
bằng 2 cm
*Định nghĩa: SGK
Đường tròn tâm O bán kính R ký hiệu: (O; R). Ta có: A, B, C, M ẻ(O; R).
N
O
P
M
ON < OM: N là
điểm nằm trong
đường trònOP > OM:
P là điểmnằm ngoài đường tròn M nằm trên đường tròn
*Định nghĩa hình tròn: SGK
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi: Cung tròn là gì? Dây cung là gì? Thế nào là đường kính của đường tròn?
HS: Nghiên cứu và trả lời
GV: Vẽ hình và chốt lại khái niệm cung, dây cung, đường kính.
Mối quan hệ giữa đường kính và bán kính?
GV: Giới thiệu công dụng khác của compa. Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
Ngoài vẽ đường tròn, compa còn dùng để làm gì?
HS: Trả lời
2. Cung và dây cung:
A B
O
D
C
A, B ẻ(O; R). Hai
điểm này chia đường
tròn thành 2 cung tròn.
Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
Đường kính là dây cung đi qua tâm
3. Một công dụng khác của compa:
* Ví dụ 1: SGK . Dùng compa để so sanh 2 đoạn thẳng
* Ví dụ 2: SGK . Dùng compa để đặt đoạn thẳng trên tia.
4. Luyện tập củng cố:
GV: Cho HS trả lời miệng bài 38
D
C A
O
Đường tròn (O; 2 cm) đi qua O và A vì
CO = CA = 2 cm
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài nắm vững các khái niệm: đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây .
- Bài tập về nhà: 40 - 42/SGK, 35 – 38/SBT.
- Đọc trước: Đ9. Tam giác.
Ngày giảng:
6B: ……………
6C: ……………
Tiết 26: tam giác
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa tam giác , hiểu đỉnh, cạnh,góc của tam giác là gì ?
* Về kỹ năng: Biết vẽ tam giác , biết gọi tên và ký hiệu tam giác , nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác .
II. Chuẩn bị:
GV :- Thước thẳng, phấn màu.
HS : Thước thẳng,com pa ,thước đo góc.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6B: ...................................................;
6C: ....................................................
2. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm.
Vẽ (B; 2,5 cm); (C;2 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB, AC?
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm bài vào nháp.
GV: Cho HS nhận xét bài của bạn, GV đánh giá và chốt lại kiến thức về đường tròn.
D
A
C
B
AB = 2,5 cm (bán kính của (B))
AC = 2 cm (bán kính của (C))
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Chỉ vào hình và giới thiệu đó là hình tam giác. Vậy tam giác ABC là hình như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm tam giác ABC
GV: Giới thiệu kí hiệu, đỉnh, cạnh, góc của tam giác
HS: Ghi nhớ các yếu tố trong tam giác
1. Tam giác ABC là gì?
A
B C
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC và CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
Kí hiệu: ABC (hoặc BCA, CAB)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho HS làm bài tập củng cố 43:
HS: Làm bài 43a, b (trả lời miệng)
Tên
Tên đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
A
B I C
ABI
A, B, I
BAI, AIB, ABI
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AIC, ICA, CAI
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
ABC, BCA, CAB
AB, BC, CA
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 44
GV: Vẽ và giới thiệu điểm nằm trong, nằm trên cạnh, nằm ngoài tam giác
HS: Ghi nhớ và ghi vào vở.
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và trình bày lại cách vẽ tam giác.
GV: Vẽ và giới thiệu điểm nằm trong, nằm trên cạnh, nằm ngoài tam giác
HS: Ghi nhớ và ghi vào vở.
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và trình bày lại cách vẽ tam giác.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Các đỉnh: A, B, C
Các cạnh: AB, BC, AC
Các góc:ABC, BCA, CAB (hoặc)
3. Vẽ tam giác:
Ví dụ: SGK
4. Luyện tập củng cố:Vận dụng cách vẽ đã trình bày ở ví dụ làm bài tập
Bài tập:
Vẽ tam giác IKR I
Biết: IK = 2
KR = 3
RI = 3
K R
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài theo nội dung SGK .
- Bài tập về nhà: 45, 46/SGK.
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương II
- Làm các câu hỏi và bài tập SGK/96. Giờ sau ôn tập chương II
Ngày giảng:
6A: ……………
6C: ……………
Tiết 27: ôn tập chương ii
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc.
- Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị:
Gv:- Thước thẳng, compa, thước đo góc, đèn chiếu
HS :-bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 6A: .................................................... ;
6B: ......................................................
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Đọc hình để củng cố kiến thức
GV: - Đưa hình lên màn hình
- Gọi từng HS ttrả lời cho từng hình.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Mỗi hình GV có thể hỏi các khái niệm liên quan đến hình.
Đối với tam giác: Hãy đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
1) x
ã A
O y
2) m
P n
3) a
Q b
4/ t
x O y
5) v
t A u
6/ n
m
t
P
7) A
B C
8)
o R
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
GV: Đưa ra bảng phụ, yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
HS: Lần lượt 4 HS lên bảng mỗi em điền một ý.
GV: Chốt lại và sửa sai (nếu có)
HS: Hoạt động nhóm giải Bài 3
GV: Giao phiếu học tập cho các nhóm thực hiện
HS: Hoạt động nhóm
GV: Chiếu đáp án, cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
Phân tích chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải (nếu có)
HĐ3: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận.
GV: Nêu yêu cầu và pọi HS lên bảng thực hiện, mỗi em 1 ý
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
GV sửa sai (nếu có)
Bài 5:
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho
xOy = 300, xOz = 1100.
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
GV: Đưa đề bài lên màn hình
Gọi 1 HS đọc đề bài
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Em, hãy so sánh góc xOy và góc xOz từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a) .... .bờ , của 2 nửa mặt phẳng
b) ....số đo xác định. ..... 1800
c) ....a0b + b0c = a0c
d) Nếu xOt = tOy = thì ....
Bài 3: Đúng hay sai:
a) Đ ; b) Đ; c) Đ ; d ) S
e) Đ; g) S ; h) Đ ; k) Đ
Bài 4:
a) Vẽ hai góc phụ nhau.
b) Vẽ hai góc kề nhau.
c) Vẽ hai góc kề bù.
c) Vẽ góc 600, góc vuông.
Bài 5:
Bài giải
z t
y
1100
300
O x
a) Có xOy = 300
xOz = 1100
xOy < xOz tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz
yOz = xOz - xOy
yOz = 1100 - 300
yOz = 800
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại các bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- GA HINH HOC 6 T25 - T27 MOI 08-09.doc