Giáo án Hình học 6 năm học: 2013 - 2014

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức

  Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

  Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.

 2. Kĩ năng

  Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.

  Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.

  Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

  Biết sử dụng kí hiệu .

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 năm học: 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn: 18/08/2013 Tiết: 01 Ngày dạy: 23,24/08/2013 Chương I: ĐOẠN THẲNG Bài 1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu . 3. Thái độ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. - Học sinh: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV – HS Nội dung 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm - GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau: - Điểm là gì? Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm? - HS: Trả lời. - GV: Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ. - GV: Ơ hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên? - HS: Trả lời. - GV: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau. - GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi - HS: đọc chú ý trong SGK . - GV: Một hình gồm bao nhiêu điểm? - GV:Hình đơn giản nhất là hình nào? - HS: Trả lời. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng. - GV: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng. - GV: Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau: - GV: Hình ảnh nào cho ta đường thẳng? Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? - HS: Trả lời. Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? - HS: Trả lời. 3.Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. - GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định. Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d? - HS: Trả lời. - GV: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu. - GV: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn. - HS: Lắng nghe - GV: Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi trong SGK . - HS lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống. - GV: Cho HS nhận xét. - HS: Nhận xét và bổ sung thêm - GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh. 4.Hoạt động 4: Vận dụng - GV: Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng. - HS: Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên? - HS: Lên bảng trình bày cách thực hiện. - HS: nhận xét và bổ sung thêm. - HS đọc đề bài. - GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ? - HS: lên bảng trình bày cách vẽ - HS: Nhận xét và bổ sung thêm 1. Điểm. * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. * Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Ví dụ: Ÿ A; Ÿ K; Ÿ H Các điểm A; K; H. Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm củng là một hình. 2. Đường thẳng. Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng. a đường thẳng a 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Ÿ B d A Ÿ Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B d. ? Trả lời a Ÿ C Ÿ E Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C a;E a. Luyện tập Bài tập 1 SGKŸ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ M a Bài tập 5 SGK Vẽ hình theo các kí hiệu sau: A p; B q. 4. Củng cố: – Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng? 5. Hướng dẫn về nhà: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK . – Chuẩn bị bài mới IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 02 Ngày soạn: 24/08/2013 Tiết: 02 Ngày dạy: 30,31/08/2013 Bài 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Ba điểm thẳng hàng. – Điểm nằm giữa hai điểm. – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩ năng: – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng. – Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. - Học sinh: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổnchức: 6A 6B 2. kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng - GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: Khi nào ta nói: Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? Khi nào ta nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng? - GV: Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? - HS: Đứng tại chỗ trả lời. - GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? - HS: Trả lời. - GV: Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? - HS: Trả lời. - GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? - HS: Trả lời. - GV: Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. - HS: Chú ý nghe. 2. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - GV: Vẽ hình lên bảng Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? - HS: Trả lời. - GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A? - GV: Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B? - GV: Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C? - GV: Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B? - GV: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B? - HS: Trả lời. - GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK - GV: Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không? - HS: Trả lời. - GV khẳng định: Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập - GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên - HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? - GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A · B · C · A ; B ; C thẳng hàng – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng M · N · P · M ; N ; P không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A · C · B · - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. u Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng Bài tập 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại E Ÿ K Ÿ F Ÿ Giải 1. M Ÿ N Ÿ E Ÿ 2. N Ÿ M Ÿ E Ÿ N Ÿ E Ÿ M Ÿ 4. Củng cố: Ôn lại những kiến thức quan trọng 5. Hướng dẫn về nhà: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK – Chuẩn bị bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 03 Ngày soạn: 31/08/2013 Tiết: 03 Ngày dạy: 06,07/08/2013 Bài 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm 2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn. - Học sinh: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? M · N · A · B · Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau: Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV - HS Nội dung 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng - GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng? - HS: Trả lời. - GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng? - GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào? - HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng? - HS: Nêu nhận xét Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. - GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q? - HS: Lên bảng trình bày cách vẽ. - GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng - GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào? - GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau - GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại - HS: Chú ý theo dõi - GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? - GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? - HS: Làm. - GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng? - GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không? - GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên. - HS: Trả lời. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng - GV: Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau. - GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ? - HS: Trả lời. - GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A - GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không? - HS: Trả lời. - GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung? được gọi là hai đường thẳng như thế nào? - HS: Trả lời. - GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau. - GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không? - HS: Trả lời. - GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV:Thế nào là hai đường thẳng song song? - HS: Trả lời. - GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? - GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào? - HS: Nêu chú ý 1. Vẽ đường thẳng - Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A · B · * Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B 2. Tên đường thẳng - Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó a Đường thẳng a x y Đường thẳng xy A Ÿ B Ÿ Đường thẳng AB ? A · B · C · Hướng dẫn Bốn cách gọi còn lại là: Đường thẳng AC; BA ; BC; CA 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau : A · B · C · AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C b) Hai đường thẳng cắt nhau : Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : x y z t Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song. u Chú ý : - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. 4. Củng cố: Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110 Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 04 Ngày soạn: 10/09/2013 Tiết: 04 - 05 Ngày dạy: 13/09/2013 Bài 4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế 3.Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. Chuẩn bị: - Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành - Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ HS chuẩn bị. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ - GV Thông báo nhiệm vụ : a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường - GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? - HS: Trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm - GV làm mẫu trước : Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng 3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm - GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết. 1. Nhiệm vụ 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học Cả lớp ghi nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách làm Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút - Hai HS đại diện nêu cách làm - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B 3. Học sinh thực hành theo nhóm - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước. - Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự : Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm - Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp 5. Hướng dẫn về nhà: - Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học - Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại. IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 05 Ngày soạn: 16/09/2013 Tiết: 06 Ngày dạy: 20/09/2013 Bài 5. TIA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2.Kỹ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. 3.Thái độ: Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu. - Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A 2. Kiểm tra bài cũ :Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường thẳng 1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm - Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia - GV: Vẽ hình lên bảng - GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần? - HS: Trả lời. - GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa nào? - HS: Trả lời. - GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x - GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0. - GV: Thế nào là một tia gốc 0? - HS: Trả lời. - GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y. - HS: Chú ý nghe. - GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. - HS: Trả lời. - GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào? - GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a. - Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau - GV: Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia 0x, 0y Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau. - GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm gì? - HS: Trả lời. - GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? - HS: Trả lời. - GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng? - GV: Cho học sinh nêu nhận xét - GV: Cho HS thực hiện ?1 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài - GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau? Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào? - GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào? - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét và bổ sung thêm - GV: Thống nhất cách trình bày cho HS 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu hai tia trùng nhau - GV: Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB - GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax? - HS: Trả lời. - GV: Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung. - GV Lưu ý: Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt 4. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức Hoạt động nhóm thực hiện ?2 - GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau: a) Tia 0B trùng với tia nào? b) 0x, Ax có trùng nhau không? c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau? - GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách thực hiện. - HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực hiện của bạn. - GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS 1. Tia x y 0 · Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0) - Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước 2. Hai tia đối nhau x y 0 · Hai tia gọi là đối nhau khi: – Hai tia chung gốc. – Tạo thành đường thẳng. Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1 Hướng dẫn x y A · B · a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối nhau ? b) Trên hình có những tia nào đối nhau ? Hướng dẫn a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau x A · B · Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau uChú ý Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt x y 0 B · · A ?2 Hướng dẫn a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. 4. Củng cố: – Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau? – Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK x y R · A · B · C · a) b) 5. Hướng dẫn về nhà: - HS nắm vững ba khái niệm: Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK - Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau. VI. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 06 Ngày soạn: 21/09/2013 Tiết: 07 Ngày dạy: 27/09/2013 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. 2. Kỹ năng: Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài. - Học sinh: Ôn bài và làm bài tập. III. Tiến trình dạy hoc: 1. Tổ chức: 6A 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu định nghĩa tia gốc O ?. Vẽ hình minh hoạ. - Nêu định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh hoạ. - Chữa bài 23 (Sgk/1113). HS: Quan sát hình vẽ sẵn trên bảng, trả lời. HD: a, MN MP MQ; NP NQ. b, Không có tia nào đối nhau. c, PN và PQ đối nhau. 3. Bài mới: Hoạt đông của GV – HS Nội dung 1. Hoạt động 1: Chữa bài tập. - GV:Cho HS vẽ hình trên bảng. Cho HS trình bày lời giải. HD: + Tia đối của BC là BO, BA, BC. + Tia trùng với tia BC là By. - GV:Cho HS lên bảng vẽ hình. - GV :Củng cố lại về đường thẳng và tia; các điểm khác biệt: + Đường thẳng AB không bị giới hạn về hai phía. + Tia AB không giới hạn về phía điểm B. - GV:Cho HS chuẩn bị bài dưới lớp. - GV :Thu bài làm của 5HS và cho một HS khác trình bày bảng. 2. Hoạt động 2: Bài tập. - a). B và M cùng phía với A. - b). B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa A và M. (tuỳ từng trường hợp) - HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết quả. - GV Cho HS lên bảng vẽ hình. a, Ox và Oy hoặc OM và ON. b, O nằm giữa hai điểm còn lại. - GVCho HS chọn câu đúng/ sai. - GV Cho HS vẽ hình trong các trường hợp sai. a, Sai. - GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai ĐK thì hai tia không đối nhau. 1.Chữa bài tập. Bài tập 24 (Sgk/113). + Tia đối của BC là BO, BA, BC. + Tia trùng với tia BC là By Bài tập 25 (Sgk/113). 2.Bài tập. Bài tập 26 (Sgk/113). Bài tập 27 (Sgk/113). a, Điểm A b, gốc A. Bài tập 28 (Sgk/113). Bài tập 32 (S gk/113). 4. Củng cố: GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài. HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia. 5. Hướng dẫn về nhà: * Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên * Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 07 Ngày soạn: 26/09/2013 Tiết: 08 Ngày dạy: 04/10/2013 Bài 6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng 2.Kỹ năng: - HS biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3.Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng. - Học sinh: Vở

File đính kèm:

  • docGiao an 6.doc