I.Mục tiêu :
1. Kiến thức cơ bản :
- Trên nữa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox . bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo (00 < m0 <1800) .
2. Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc .
3.Thái độ : - Vẽ , đo cẩn thận , chính xác
II. Thiết bị dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke.
III. Tiến trình tiết dạy :
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1985 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 20 đến tiết 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Hãy vẽ góc xOy có số đo bằng 50o !
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức cơ bản :
- Trên nữa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox . bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = mo (00 < m0 <1800) .
2. Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc .
3.Thái độ : - Vẽ , đo cẩn thận , chính xác
II. Thiết bị dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke.
III. Tiến trình tiết dạy :
1.Hoạt động 1:
Bài 23 SGK trang 83
P Q
330 580
M A N
Giải
Hai tia AM và AN đối nhau nên : MAN = 180o
Hai góc MAP và NAP kề bù nên :
MAP + NAP = 180o
33o + NAP = 180o
NAP = 180o - 33o = 147o
Tia AQ nằm giữa hai tia AP và AN nên :
PAQ + NAQ = NAP
PAQ + 58o = 147o
PAQ = 147o - 58o
PAQ = 89o
2.Hoạt động 2:
Gv hướng dẫn cách vẽ góc
Aùp dụng vẽ góc 1300
Theo cách trên ta vẽ được bao nhiêu góc
Hoạt động theo nhóm
Tia nào nằm giữa hai tia còpn lại
I.- Vẽ góc trên nữa mặt phẳng :
1. Ví dụ 1 : Cho tia Ox.Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400
Giải
Đặt thước đo góc trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia
Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0 của thước .
Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước đo góc
xOy là góc phải vẽ
Nhận xét : Trên nữa mặt phẳng cho trước có bờ chứa
tia Ox ,bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao
cho xOy = mo
2. Ví dụ 2 :
Hãy vẽ góc ABC biết ABC = 30o
Vẽ tia BC bất kỳ
Vẽ tia Ba tạo với tia BC góc 30o
ABC là góc phải vẽ
II.- Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng :
1. Ví dụ 3 :
Cho tia Ox .Vẽ hai góc xOy và xOz trên cùng một
nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 30o,
xOz = 45o Trong ba tia Ox , Oy , Oz tia nào nằm giữa
hai tia còn lại .
Giải
Như cách vẽ trên :
Ta thấy : Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
2. Nhận xét :
Nếu xOy < xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
3.Hoạt động 3:
Bài tập 24 và 25 SGK trang 84
y
B x
I
K M
4.Hoạt động 4:
- Học bài và làm các bài tập 26 , 27 , 28 và 29 SGK
Hs chép bài vào vở
Học các cách vẽ hình khi biết số đo
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :04 / 03 / 10
Tiết 21 TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
A B
O
Khi cân thăng bằng thì kim trùng với tia phân giác
Của góc AOB
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu tia phân giác của một góc là gì ?
- Hiểu đường phân giác của một góc là gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ tia phân giác của góc .
3./ Thái độ : - Vẽ , đo cẩn thận , chính xác khi đo ,gấp giấy
II.- Thiết bị dạy họcc : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa .
III.- Tiến trình tiết dạy :
1.Hoạt động 1:
Bài tập 29 SGK trang 83
Giải
Hai góc xOt và tOy kề bù nên : xOt + yOt = 180o
30o + yOt = 180o
yOt = 180o - 30o = 150o
Tia Ot’ nằm giữa hai tia Ot và Oy (yOt’ < yOt) nên
tOt’ + yOt’ = yOt
tOt’ + 60o = 150o
tOt’ = 150o - 60o
Vậy tOt’ = 90o
2.Hoạt động 2: Định nghĩa tia phân giác
Cho xOy = 64o Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox , Oy sao cho xOz = 32o . Tính số đo góc yOz . So sánh xOz và yOz
Hs thực hiện bài làm theo nhóm
Các nhóm trình bày vào bảng con
Gv nhận xét
GV giới thiệu tia phân giác
Học sinh nhắc lại nhiều lần
- Vẽ được mấy tia phân giác
Vẽ tia phân giác của góc xOy
Học sinh hãy tìm cách vẽ
- Gv giới thiệu cách gấp giấy
I.- Tia phân giác của một góc là gì ?
y
O z
x
Oz là tia phân giác của góc xOy
*/.Định nghĩa: ( học SGK / 85 )
II.- Cách vẽ tia phân giác của một góc :
1. Ví dụ : Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 64o
Giải
Cách 1 : Dùng thước đo góc
Ta có : xOz = zOy
Mà xOz + zOy = xOy = 64o
Nên xOz = 64o : 2 = 32o
- Vẽ xOy = 64o
- Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy sao cho xOz = 32o
Cách 2 : Gấp giấy
Vẽ goc xOy = 64o lên giấy trong . Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng với cạnh Oy . Nếp gấp cho ta vị trí tia phân giác
O x O x
O
y z
x y x
2. Nhận xét : xem SGK / 86
III,Chú ý : xem SGK / 86
3.Hoạt động 3:
Bài tập 33 SGK trang 87
y t
x, O x
Ta có Hai góc x,Oy và xOy kề bù nên : x,Oy + xOy = 180o
Suy ra : x,Oy = 180o - xOy = 180o - 130o = 50o
Tia Ot là tia phân giác của xOy
Nên xOt = yOt = xOy : 2 = 1300 : 2 = 65 0
Mà x,Ot = x,Oy + xOy = 500 + 650 = 1150
4.Hoạt động 4:
- Học bài “ định nghĩa “ và làm các bài tập 30 , 31 và 32 SGK
Hs chép bài vào vở và học bài theo dặn dò
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn :11 / 03 /10
Tiết 22 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Biết vẽ góc khi biết số đo , khi nào thì xOy + yOz = xOz ,tính chất hai góc kề bù , tia phân giác của một góc .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Rèn kỹ năng vẽ thành thạo , cẩn thận ,chính xác .Lý luận vững chắc khi giải bài tập
3./ Thái độ :- Vẽ , đo cẩn thận , chính xác
II.- Thiết bị dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke, compa .
III.- Tiến trình tiết dạy :
1.Hoạt động 1:
Bài tập 30 SGK trang 83
y
t
O x
a) Vì xOt < xOy ( 25o < 50o ) nên
tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) So sánh tOy và xOt
Vì Ot là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy nên :
xOt + tOy = xOy
25o + tOy = 50o
tOy = 50o – 25o = 25o
Vậy tOy = xOt
c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox , Oy và xOt = tOy nên Ot là tia phân giác của góc xOy .
2.Hoạt động 2:
y
t,
t
x
x, O
Không yêu cầu chứng minh Oy là tia nằm giữa hai tia Ox’ và Ot
Không yêu cầu chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Ot’
Tương tự như trên học sinh - Lên bảng trình bày cách vẽ và giải .
z n
y
m
O x
+ Bài tập 34 / 87 :
Ta có Ot là tia phân giác của xOy nên :
xOt = tOy = = 50o
xOt + x’Ot = 180o (hai góc kề bù)
50o + x’Ot = 180o
x’Ot = 180o – 50o = 130o
Mà xOy + yOx’ = 180o
100o + yOx’ = 180o
yOx’ = 180o – 100o = 80o
Mặt khác : Ot’ là tia phân giác của yOx’ nên :
yOt’ = t’Ox’ = = 40o
Vì Oy nằm giữa hai tia Ot và Ot’ nên :
tOy + yOt’ = tOt’
50o + 40o = t’Ot
t’Ot = 90o
+ Bài tập 36 / 87 :
Vì xOy < xOz (30o < 80o)
Nên Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz :
xOy + yOz = xOz
30o + yOz = 80o
yOz = 80o – 30o = 50o
Mặt khác Om là tia phân giác của góc xOy nên:
Và On là tia phân giác của góc yOz nên :
Mà Oy nằm giữa hai tia Om và On nên :
mOy + yOn = mOn
15o + 25o = mOn
mOn = 40o
3.Hoạt động 3:
Gv củng cố lại từng phần liên quan đến tia nằm giữa và tia phân giác
Hs trả lời theo câu hỏi của giáo viên
4.Hoạt động 4:
Xem bài Thực hành đo góc trên mặt đất .
Làm các bài tập 36 , 37 SGK /87
Hs chép lại bài vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 18 / 03 / 10
Tiết 23 - 24 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Biết sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất (Giác kế) .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Rèn kỹ năng đo thành thạo , cẩn thận ,chính xác .Lý luận vững chắc khi xác định số đo .
3./ Thái độ : - Vẽ , đo cẩn thận , chính xác
II.-Thiết bị dạy học: Sách giáo khoa,thước thẳng, thước đo góc, giác kế . III.- Tiến trình tiết dạy :
1.Hoạt động 1:
- Hãy đo góc xOy trên bảng và Trình bày các bước đo một góc
2.Hoạt động 2:
GV nhắc học sinh đo cẩn thận, chính xác .
- Nếu cần phải đo một góc trên mặt đất ta không thể dùng thước đo góc mà phải dùng một dụng cụ gọi là Giác kế
GV giới thiệu Giác kế và cho học sinh quan sát .
Trên cơ sở đo góc bằng thước đo độ học sinh hoạt động theo nhóm tìm cách đo góc trên mặt đất
Hoạt động theo nhóm
Thử trình bày cách đo góc trên mặt đất .
Nhắc lại cách gióng đường thẳng trên mặt đất
GV củng cố uốn nắn và cho học sinh trình bày rõ ràng các bước thực hiện .
GV chia nhóm và cho học sinh xuống sân thực hành
Học sinh nhắc lại các bước thực hiện
Học sinh chia nhóm và chuẩn bị xuống sân thực hành
Học sinh phải lập phiếu thực hành trình bày lại các bước thực hiện và xác định số đo góc đã thực hiện .
I.- Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
Dụng cụ đo góc trên mặt đất gọi là Giác kế ,gồm:
Một đĩa tròn được chia độ sẳn ,đặt nằm ngang trên một giá ba chân .
Mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm đĩa ,hai đầu thanh có hai tấm thẳng đứng ,mỗi tấm có một khe hở ,hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng .
II.- Cách đo góc trên mặt đất
Bước 1 :
Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB Bước 2 :
Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng
Bước 3 :
Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng .
Bước 4 :
Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa .
3.Hoạt động 3:
Củng cố từng phân như trên
Gv thu phiếu thực hành của các nhóm
Hs tiến hành ghi cách đo và số đo vào phiếu
4.Hoạt động 4:
Xem bài Đường tròn
Hs chép bài vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 29 / 03 / 10
Tiết 25 ĐƯỜNG TRÒN
M
O
Điểm M thuộc đường tròn (O ; 1,1cm)có nghĩa là OM = 1,1cm
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
- Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Sử dụng compa thành thạo .
- Biết vẽ đường tròn , cung tròn .
- Biết giữ nguyên độ mở của compa .
3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác .
II.- Thiết bị dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa .
III.- Tiến trình tiết dạy :
1.Hoạt động 1: n
Bài tập 37 SGK trang 83
z
y
m
O x
Ta có xOz = xOy + yOz
Suy ra yOz = xOz – xOy = 1020 - 300 = 900
Mặt khác nOy= yOz : 2 = 900 : 2 = 450
mOy = xOy : 2 = 300: 2 = 150
Suy ra mOn = nOy + mOy = 450 + 250 = 700
2.Hoạt động 2:
Quan sát hình 43 SGK và trả lời :
Đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
GV giới thiệu đường tròn nói rõ tâm và bán kính , ký hiệu
Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ?
Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không ?
So sánh OP , ON , OM ?
Hình tròn là gì ?
Quan sát hình 44 , 45 và trả lời :
Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ?
Vẽ một đường kính CD bất kỳ đường kính này dài bao nhiêu cm ?
Có kết luận gì về độ dài của đường kính so với bán kính ?
C
B
A
D
Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD , chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó ?
Cho hai đoạn thẳng AB và CD . Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn .
I.- Đường tròn và hình tròn :
Dùng compa ta vẽ được đường tròn .
A B N P
M
O O
Đường tròn Hình tròn
* /Định nghĩa: Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R .
Ký hiệu :
(O ; R) hay (O ) : Đường tròn tâm O bán kính R
M là điểm trên (thuộc) đường tròn .
N là điểm bên trong đường tròn .
P là điểm bên ngoài đường tròn .
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
II.- Cung và dây cung :
Cho 2 điểm A và B thuộc (O ; R)
A2 Phần đường tròn giới hạn bỡi 2 điểm A,B và hai điểm A , B gọi là cung tròn AB Ký hiệu : AB
Đoạn thẳng nối hai mút AB của cung là dây cung (gọi tắt là dây)
Dây đi qua tâm là đường kính .
Đường kính dài gấp đôi bán kính .
III.- Một công dụng khác của compa :
*/ Ví dụ :
- Có thể dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng mà không đo độ dài hai đoạn thẳng .
A B C D
AB < CD
- Có thể biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần đo một lần .
3.Hoạt động 3:
So sánh các đoạn thẳng sau
N E
M F
O A B
Bài tập 38 , 39 SGK trang 87
Học sinh trình bày cách so sánh
Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách đo
Hs lên bảng vẽ
4.Hoạt động 4:
- Học bài định nghĩa đường tròn , hình tròncung ,dây cung
Làm các bài tập 40 , 41 và 42 SGK
Hs chép bài vào vở và thựv hiện
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 08 / 04 / 10
Tiết 26 TAM GIÁC
A
B C
Tam giác ABC
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Định nghĩa được tam giác .
- Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác .
3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác .
II.- Thiết bị dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa .
III.- Tiến trình tiết dạy :
1.Hoạt động 1:
Thế nào là đường tròn ký hiệu
Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ?
Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính ?
Hs trả lời theo SGK
2.Hoạt động 2:
Hình thành khái niệm tam giác
Quan sát hình 53 SGK và trả lời :
Tam giác ABC là gì ?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC
Hãy viết các ký hiệu tương ứng .
Đọc tên 3 đỉnh của DABC .
Đọc tên 3 cạnh của DABC . Có mấy cách đọc ?
Đọc tên 3 góc của DABC . Có mấy cách đọc ?
Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác
Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ?
Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác .
Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác ?
Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài DABC .
Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
GV hướng dẫn
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm ,vừa cách C một khoảng 2cm
I.- Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB , AC , BC khi ba điểm A , B , C không thẳng hàng .
A
M N
B C
Ký hiệu : DABC
Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC là :
DACB ; DBAC ; DBCA ; DCAB ; DCBA
Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác .
Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác .
Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác .
Điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác .
Điểm N (không nằm trong tam giác ,không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác .
II.- Vẽ tam giác :
Ví dụ :
Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm
Cách vẽ : A
C B
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3cm
Vẽ cung tròn tâm C ,bán kính 2 cm
Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A
Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta có
3.Hoạt động 3:
Làm bài tập 43 SGK
Làm bài tập 44 SGK
Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN , MP, NP khi ba điểm M , N , P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP
Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn TU , TV , UV khi ba điểm T , U , V không thẳng hàng .
A
B I C
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
DABI
A ,B,I
ABI,BIA,BAI
AB,AI,BI
DAIC
A,I,C
IAC,ACI ,CIA
AI,AC,IC
DABC
A,B,C
ABC,BAC,ACB
AB,BC,AC
4.Hoạt động 4:
Học bài địnhnghĩa tam giác và làm các bài tập 45 , 46 , 47 SGK
Hs chép bài vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 15 / 04 / 10
Tiết 27 ÔN TẬP CHƯƠNG
I.- Mục tiêu :
- Hệ thống hóa kiến thức về góc .
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo ,vẽ góc ,đường tròn ,tam giác .
- Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa .
III.- Hoạt động trên lớp :
1.Hoạt động 1:
Hãy nêu tên các góc em đã học ?
Lên vẽ hình minh họa và ghi chú vào hình vẽ ? ( mỗi hs vẽ một hình )
Cho hs nhận xét ?
x y x’
O O’ y’
Hai góc phụ nhau
y x’
x O O’ y’
Hai góc bù nhau
y z
x O
Hai góc kề nhau
2.Hoạt động 2:
Hs đứng lên nêu từng hạn mục
Các hs còn lại nhận xét và sữa sai
Hs đọc đề bài
Cho hs lên vẽ hình
2/ Cho góc xOy có số đo 600 . Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox , Oy sao cho góc xOt bằng 200 ..So sánh góc yOt và góc xOy
Gọi hs lên vẽ hình
Làm thế nào để so sánh hai góc xOt và tOy
Nêu cách tính số đo góc tOy
Gọi hs lên làm
Cho hs còn lại làm và nêu nhận xét
3/ Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz ,biết xOy = 1300 .Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy . Tính
a/ yOz
b/ zOt
Goi hs leÂn baÛng veÕ hinh
NeÂu caÙch tinh goÙc yÓ z
GoÏi hs baÛng tinh
NeÂu caÙch tinh goÙc zOt
Cho hs leÂn baÛng laØm
NhaÂn xeÙt
I .Lý thuyết
- Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau .
2.- Số đo của góc bẹt là 180o
3.- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì :
xOy + yOz = xOz
4.- Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
5.-Tam giác ABC là gì ?
6.- Đường tròn
II.Bài tập :
Bài tập 1: Bài 6 :SGK / 96
y
z
O x
y
Bài tập 2:
t
O
x
Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox , Oy
Nên xOy = xOt + tOy → tOy = xOy - xOt = 600 – 200
Suy ra : tOy = 400
Vậy : xOt < tOy y t
z O x
Ta có xOy + yOz = 1800 ( hai góc kề bù )
Suy ra : yOz = 1800 – xOy = 1800 - 1300 = 500
Mặt khác : xOt = tOy = xOy : 2 = 1300 : 2 = 650
Mà: zOt = yOz + tOy = 500 + 650 = 1150
3.Hoạt động 3:
VeÕ tam giaÙc ABC , bieÁt AB = 3cm , AC = 2,5cm ,
BC = 3,5cm
4.Hoạt động 4:
Học lại toàn bộ lý thuyết
Xem lại các bài tập đã giài
Tiết sau kiểm tra 45 phút
Hs chép bài vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 15 / 04 / 10
TIẾT 28 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức:
Ôn lại kiến thức toàn chương.
2/ Kỹ năng:
Vẽ hình một cách thành thạo và tính được số đo góc.
3/ Phương pháp:
II.Thiết bị dạy học : bài kiểm tra
III.Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện HS
2/ Phát đề kiểm tra:
3/ Gíam sát học sinh làm bài
*/Nhận xét : Nội dung kiểm tra nằm trong chương trình đã ôn cho nên phù hợp với khả năng
của học sinh yếu – kém
*/ Dặn dò : sau tiết kiểm tra các em sẽ đến bài kiểm tra HKII , về nhà xem lại tất cả các bài tập đề cương và các câu hỏi trắc nghiệm
*/ Kết quả sau kiểm tra : 68 : trên Tb :
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Ngày soạn : 15 / 04
Tiết 29 TRẢ BÀI THI HKII
I.- Mục tiêu :
- Hệ thống hóa kiến thức về góc .
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo ,vẽ góc ,đường tròn ,tam giác .
- Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa .
III.- Hoạt động trên lớp :
1.Hoạt động 1:
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox ,Oz khi nào
Tia Oz được gọi là tia phân giác của góc xOy khi nào ?
Hs trả lời như sgk
2.Hoạt động 2:
Gọi hs lên vẽ hình
Gọi hs lên sửa từng câu
Nhận xét
Tương tự là cho đề b
Nhận xét
Bài 6 đề a:
y
t
O x
a/ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox.Oy.
vì xOt < xOy ( 250 < 500 )
b/ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox , Oy
nên xOt + tOy = xOy
→ tOy = xOy – tOy = 500 – 25 0 = 25 0 → tOy = xOt
c/Tia Ot là tia phân giác của xOy .
Vì xOt = tOy = xOy /2
Bài 6 đề a:
y
t
O x
a/ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox.Oy.
vì xOt < xOy ( 500 < 1000 )
b/ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox , Oy
nên xOt + tOy = xOy
→ tOy = xOy – tOy = 1000 – 50 0 = 50 0 → tOy = xOt
c/Tia Ot là tia phân giác của xOy .
Vì xOt = tOy = xOy /2
3.Hoạt động 3:
Tả lời các câu hỏi trắc nghiện
Hs sửa vào vở
4.Hoạt động 4:
Xem lại tất cả các bài tập vừa sửa và các bài tập ở đề cương ,chuẩn bị cho thi lại đối với hs thi lại
Hs chép vào vở
IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn : 19/05/ 10
File đính kèm:
- GA TIET 20 - 29 HINH 6.docx