Giáo án: Hình học 6 - Trường THCS Cẩm Thành

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng .

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .

- Biết vẽ , đặt tên , kí hiệu điểm , đường thẳng .

- Biết sử dụng kí hiệu  ;  .

- Quan sát các hình ảnh thực tế .

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ , bút dạ .

- HS : Thước thẳng .

II. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :

 

doc50 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án: Hình học 6 - Trường THCS Cẩm Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn :03/ 09 / 2005 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG Tiết 1 : §1 .ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU : Học sinh nắm được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng . HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng . Biết vẽ , đặt tên , kí hiệu điểm , đường thẳng . Biết sử dụng kí hiệu Î ; Ï . Quan sát các hình ảnh thực tế . II. CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ , bút dạ . HS : Thước thẳng . II. THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Hoạt động của thầy và trò: Phần ghi bảng: * Hoạt động 1 : Giới thiệu về điểm : Hình học đơn giản nhất đó là điểm . Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình . Vậy điểm được vẽ như thế nào ? - HS nghe GV giới thiệu 1. Điểm : GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ ) trên bảng và đặt tên . GV giới thiệu : dùng các chữ cái in hoa A , B , C ... để đặt tên cho điểm . Một tên chỉ dùng cho một điểm . Một điểm có thể có nhiều tên . Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm ? A · · B · C Hình 1 - Ở hình 1 : có 3 điểm phân biệt Hình 2 : M · N - Ở hình 2 : có 2 điểm trùng nhau Đọc mục “điểm ” ở SGK ta cần chú ý điểm gì ? * Hoạt động 2 : Giới thiệu về đường thẳng GV giới thiệu hình ảnh đường thẳng trong thực tế : sợi chỉ căng thẳng , mép bảng , mép bàn thẳng . GV hướng dẫn cách vẽ một đường thẳng . - HS nghe GV giới thiệu về đường thẳng và hướng dẫn cách vẽ . - HS ghi bài vào vở . -HS vẽ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở như GV và 1 HS lên bảng vẽ . Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ? - HS trả lời : Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó . GV treo bảng phụ N · · M A · a B · Điểm nào nằm trên , không nằm trên đường thẳng đã cho ? * Hoạt động 3 : quan hệ giữa điểm và đường thẳng . - GV nêu nhiều cách nói khác nhau về kí hiệu . A Î d ; B Ï d ? GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ : · B A · d - Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ? * Củng cố : Làm ? . . - Yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng . 1 .Điểm: Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm . Mỗi điểm có một tên riêng dùng các chữ cái in hoa A , B , C ... để đặt tên cho điểm . vd: Điểm A Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau . Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm . Điểm cũng là một hình . Đó là hình đơn giản nhất . 2 / Đường thẳng: Đường thẳng là một tập hợp điểm . Mỗi đường thẳng có tên riêng và được kéo dài vê hai phía (không bị giới hạn). a Đường thẳng a Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó . 3 / Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng: a M M 4. Củng cố : * Làm bài tập (GV kẻ sẵn trên bảng phụ ) : Thực hiện : Vẽ đường thẳng xx’ . Vẽ điểm B Î xx’ . Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’ . Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N . Nhận xét vị trí của ba điểm này ? * Làm bài tập 2 , 3 SGK tai chỗ . * Treo bảng phụ , hãy điền vào các ô trống trong bảng sau : Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Đường thẳng a M Î a · N a 5. Dặn dò : Học bài trong SGK và vở ghi . Rèn luyện kỹ năng vẽ , đọc hình vẽ , đặt tên điểm và đường thẳng . Làm bài tập : 4 , 5, 6 , 7 (SGK) ; 1 , 2 , 3 (SBT) Ngày soạn :11/ 09 / 2005 Tiết 2 : §2.BA ĐIỂM THẲNG HÀNG . I. MỤC TIÊU : HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm .Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng . Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa . Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận khi vẽ hình và kiểm tra ba điểm thẳng hàng . II.CHUẨN BỊ : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ . III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : - HS : a) Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M Ï b . b) Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho M Î a ; A Î b ; A Î a . c) Vẽ điểm N Î a và N Ï b . d) Hình vẽ có đặc điểm gì ? a b Dạy bài mới : Hoạt động của thầyvà trò: Phần ghi bảng: * Hoạt động 1 : Ba điểm thẳng hàng : - GV nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M ; N ; A thẳng hàng . -Vậy khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? - HS : Ba điểm A , B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng . -Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? -HS: Ba điểm A , B , C không cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng - Vậy em nào có thể nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ? * Củng cố : bài tập 8 , 9 , 10 trang 106 . * Hoạt động 2 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . - GV vẽ hình : A B C - Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau ? HS : * Chú ý : HS ghi chú ý vào vở . - Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ? => Nhận xét :SGK - GV nêu chú ý : + Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng . + Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng . 1 / Thế nào là ba điểm thẳng hàng: A B C a P Ba điểm A , B , C thẳng hàng Ba điểm A , B , P không thẳng hàng 2 / Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: A C B Điểm C nằm giữa hai điểm A và B . Trong ba điểm thẳng hàng , có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . -Điểm A , C nằm về hai phía đối với điểm B -Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A -Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C * Chú ý:(sgk) 4. Củng cố : Làm bài tập 11/ 107 : HS làm miệng . Làm bài tập 12 / 107 Bài tập bổ sung : 1) Trong hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại . 2) Vẽ ba điểm thẳng hàng E , F , K ( E nằm giữa F và K ) 3) Vẽ hai điểm M , N thẳng hàng với E . 4) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại . 5. Dặn dò : - Ôn lại những kiến thức quan trọng trong bài học . - Về nhà làm bài tập 13 , 14 / SGK ; 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 13 / SBT . Ngày soạn :18/ 09 / 2005 Tiết 3 : § 3.ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM . I. MỤC TIÊU : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm . HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song song . Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng . II. CHUẨN BỊ : Thước thẳng , phấn màu bảng phụ . III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : a)Khi nào ba điểm A , B , C thẳng hàng , không thẳng hàng ? b) Cho điểm A , vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ? c) Cho điểm B ( B ¹ A ) vẽ đường thẳng đi qua A và B . d) Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B . Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò: phần ghi bảng : * Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng . - GV nêu cách vẽ đường thẳng . - Nêu nhận xét : * Củng cố : Bài tập : Cho hai điểm P , Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm Pvà Q . Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ? - Thực hiện theo nhóm : + Nhóm 1: Cho 2 điểm M và N , vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được ? + Nhóm 2 : Cho 2 điểm E và F , vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường vẽ được ? - 1 HS lên bảng thực hiện vẽ trên bảng và rút ra nhận xét . + Nhận xét : Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q . - Nhóm 1 : 1 đường thẳng - Nhóm 2 : 1 đường thẳng * Hoạt động 2 : Cách đặt và gọi tên đường thẳng : - Cho HS tự đọc SGK và nêu các cách đặt tên cho đường thẳng . - Yêu cầu các HS làm ? * Hoạt động 3 : Cho ba điểm A , B , C không thẳng hàng , vẽ đường thẳng AB , AC . Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ? 1 HS thực hiện vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở . Hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm A còn điểm nào chung nữa không ? - HS : Hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A ; Điểm A là duy nhất . - Hai đường thẳng AB và AC gọi là hai đường thẳng cắt nhau . - Có hai đường thẳng có vô số điểm chung không ? => hai đường thẳng trùng nhau . - Đọc chú ý trong SGK . * Củng cố : Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ? a b - Vì đường thẳng không bị giới hạn về hai phía , nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau . 1.Vẽ đường thẳng :(sgk) · · A B Nhận xét: có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B · M · N . · E · F Bài 15 /109.sgk: a)Đ ;b) S 2.Đặt tên đường thẳng : Đặt tên : dùng 1 chữ in thường dùng 2 chữ in thường dùng 2 chữ in hoa *Có 6 cách gọi tên đường thẳng : AB ; BA ;AC ; CA ; BC ; CB . 3.Vị trí tương đối của 2 đường thẳng : a)Hai đường thẳng cắt nhau: (Có 1 điểm chung) B A C b)Hai đường thẳng song somg: (Không có điểm chung nào) a b c)Hai đường thẳng trùng nhau: (có vô số điểm chung) A B C *Chú ý:(sgk/109) 4.Củng cố : Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song . Làm bài tập 16 , 17 , 19 / 109 SGK Treo bảng phụ : Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ? Với hai đường thẳng có những vị trí nào ? Chỉ ra số điểm chung trong từng trường hợp ? Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên chúng theo các cách khác nhau . Hai đường thẳng chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào ? Vì sao ? Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì về hai lề thước ? => Cách dùng thước thẳng vẽ hai đường thẳng song song . 5.Dặn dò : Bài tập về nhà : 15 , 18, 21 /SGK ; 15 , 16 ,17 , 18 / SBT . Đọc kỹ bài thực hành . Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo qui định SGK , một dây dọi . Ngày soạn : 25 / 09 / 2005 Tiết 4 . § 4 . THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG . I. MỤC TIÊU : HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng . II. CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm 2 HS : 3 cọc tiêu , 1 dây dọi , 1 búa đóng cọc . III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Ổn định : Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò: Phần ghi bảng: * Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường . Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B . - 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm . * Hoạt động 2 : Cách làm : - GV làm mẫu trước toàn lớp . - Cách làm : + Bước 1 : Cắm cọc tiêu thảng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . + Bước 2 : HS1 đứng ở A , HS2 đứng ở điểm C . + Bước 3 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu cho đến khi HS1 thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng hàng . GV: thao tác cả hai trường hợp C nằm giữa A và B , B nằm giữa A và C . - 2 HS nêu cách làm . - HS ghi bài . - 2 HS thao tác trước lớp * Hoạt động 3 : HS thực hành theo nhóm . 1 / Nhiệm vụ:( Sgk / 110 ) 2 / Chuẩn bị : Mỗi tổ chuẩn bị : - Ba cọc tiêu - Một sợi dây dọi 3 / Hướng dẫn cách làm:( Sgk / 110) + Bước 1 : Cắm cọc tiêu thảng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . + Bước 2 : HS1 đứng ở A , HS2 đứng ở điểm C . + Bước 3 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu cho đến khi HS1 thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng hàng . 4.Thực hành: Nhận xét , đánh giá : GV nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm . GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp . Dặn dò : - Xem trước bài 5 để chuẩn bị cho tiết sau . Ngày soạn : 06 / 10 / 2005 Tiết 5: § 5. TIA I. MỤC TIÊU : HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau . HS biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau . HS biết vẽ tia , biết viết tên và biết đọc tên một tia . Biết phân biệt haio tia chung gốc . Rèn luyện khả năng vẽ hình , quan sát , nhận xét của học sinh . II. CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ , bút dạ . HS : Thước thẳng , bút khác màu . III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : HS : Nêu cách vẽ 1 đường thẳng , các cách đặt tên một đường thẳng . Dạy bài mới : Hoạt đông của thầy và trò: Phần ghi bảng: * Hoạt động 1 : Giới thiệu về tia - GV vẽ lên bảng : + Đường thẳng xy + Điểm O trên đường thẳng xy . x O y - GV vẽ phần đường thẳng Ox bằng phấn màu và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O . - Vậy thế nào là một tia gốc O ? - Giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy (Còn được gọi là nửa đường thẳng Ox , Oy) - Các em quan sát tia Ox em thấy tia đó có đặc điểm gì ? * Củng cố : Bài tập 25 . - Đọc tên các tia trên hình : m x O y - Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì? * Hoạt động 2 : Giới thiệu hai tia đối nhau - Các em hãy quan sát hai tia Ox và Oy ở hình trên , đó là hai tia đối nhau . Vậy hai tia đối nhau là hai tia như thế nào ?=> Hai tia trên một đường thẳng chung gốc và tạo thành đường thẳng gọi là hai tia đối nhau . - HS khác đọc nhận xét . . - Vẽ hai tia đối nhau Bn và Bm . Chỉ rõ từng tia trên hình . * * Hoạt động 3 : Giới thiệu về hai tia trùng nhau : - GV vẽ hình : dùng phấn màu vẽ tia AB và tia Ax với hai màu khác nhau . Các em thấy nét phấn như thế nào ? (trùng nhau ) -> hai tia trùng nhau . - HS quan sát GV vẽ . Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax ; AB : + Chung gốc . + Tia này nằm trên tia kia . - Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK x A B y - GV giới thiệu hai tia phân biệt . * Củng cố : ? 2 SGK . y 1.Tia: x O y -Ta có tia Ox và tia Oy Định nghĩa :Thế nào là một tia gốc O(SGK). -Trả lời miệng bài 22 . - Nhận xét : Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O , không bị giới hạn về phía x . A B A B A B 2.Hai tia đối nhau : (1) Hai tia chung gốc . (2)Hai tia tạo thành một đường thẳng - Nhận xét : SGK 3.Hai tia trùng nhau : A B x + Chung gốc . + Tia này nằm trên tia kia *Chú ý:(sgk) - HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời: Tia OB trùng với tia Oy . Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc . Hai tia Ox , Oy không đối nhau vì 2 tia không tạo thành một đường thẳng. 4. Củng cố : Bài tập 22 b , c SGK : HS trả lời miệng . Câu hỏi thêm : Trên hình vẽ có mấy tia ? Chỉ rõ ? 5. Dặn dò : Nắm vững 3 khái niệm : tia gốc O, hai tia đối nhau hai tia trùng nhau . Bài tập 23 , 24 SGK . Ngày soạn : 09 / 10 / 2005. Tiết 6 : LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU : Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau . Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau , củng cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía , khác phía qua đọc hình . Luyện kỹ năng vẽ hình . II.CHUẨN BỊ: - SGK , thước thẳng , bảng phụ . III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : kiểm tra bài cũ trong quá trìng luyện tập . Luyện tập : Hoạt động của thầy và trò: Phần ghi bảng: * Hoạt động 1 : luyện tập về nhận biết khái niệm . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 : Bài 1 : Vẽ đường thẳng xy . Lấy điểm O bất kỳ trên xy . Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O . Tô đỏ một trong hai tia , tô tia còn lại màu vàng . Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ? - Viết sẵn đề bài 2 vào bảng phụ , tổ chức HS hoạt động theo nhóm . Bài 2 : Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ Lấy A Î Ot ; B Î Ot’ . Chỉ ra các tia trùng nhau . Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao ? Tia At và Bt’ có đối nhau không ? Vì sao ? Chỉ ra vị trí của ba điểm A , O , B đối với nhau . HS làm theo nhóm . -Cả lớp sửa bài tập * Hoạt động 2 : luyện tập bài tập sử dụng ngôn ngữ .- HS trả lời miệng : Bài tập 3 được ghi sẵn vào bảng phụ Bài 3 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau : Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của .............. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : Hai tia ............. đối nhau . Hai tia CA và ......... trùng nhau . Hai tia BA và BC ............................. Tia AB là hình gồm điểm ..............và tất cả các điểm ............... với B đối với ............ Hai tia đối nhau là ....................... Nếu ba điểm E , F , H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có : Các tia đối nhau là ................... Các tia trùng nhau là ................ Bài 5 . Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng . Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. Hai tia Ax ; Ay tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau . Hai tia Ax , By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau . Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau . * Hoạt động 3 : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình Bài 6 : Vẽ điểm không thẳng hàng A;B;C . Vẽ 3 tia AB ; AC ; BC . Vẽ các tia đối nhau : AB và AD AC và AE Lấy M Î tia AC , vẽ tia BM Bài 6 . Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy . Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt . Bài 1 : x O y + Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy . + Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng . Bài 2 : + Các tia trùng nhau : Ot và OA ; Ot’ và OB . + Hai tia Ot và At không trùng nhau .Vì hai tia Ot và At không có chung gốc . + Tia At và tia Bt’ không đối nhau vì hai tia đó không có chung gốc . + Điểm O nằm giữa hai điểm A và B . t A O B t’ *Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy. Bài 3 : ... hai tia đối nhau Kx và Ky 2) ...AB và AC ...CB ...trùng nhau . 3) ...A ...nằm cùng phía ...điểm A . 4) ...hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng . 5) E F H FE và FH . EF và EH ; HE và HF . Bài 5 .(32/114.sgk) a) Sai . b) Đúng . c) Sai . Sai . Bài 6 : D E A C B M Củng cố : Thế nào là một tia gốc O ? Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ? Dặn dò : - Ôn tập kỹ lý thuyết . Làm bài tập 24 , 26 , 28 (SBT) Ngày soạn : 17/10/2005 Tiết 7: §6.ĐOẠN THẲNG MỤC TIÊU : HS nắm được định nghĩa đoạn thẳng . Biết vẽ đoạn thẳng . Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia ,. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau . Rèn luyện tính cẩn thận chính xác . CHUẨN BỊ : Phấn màu , thước thẳng , bảng phụ . THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : HS : Vẽ hai điểm A ; B . Vẽ theo yêu cầu sau : ĐẶt mép thước thẳng đi qua hai điểm A , B . Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B . Ta được một hình . Hình này bao nhiêu điểm ? là những điểm như thế nào ? (Hình này có vô số điểm ,gồm hai điểm A ; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B ) Dạy bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1 : giới thiệu định nghĩa đoạn thẳng . - Từ KT bài cũ GV giới thiệu hình vừa vẽ trên là một đoạn thẳng AB . - Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào ? - GV giới thiệu định nghĩa đoạn thẳng như SGK . - Cách đọc : Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA ) Củng cố : làm BT 33 . Bài tập : (ghi sẵn ở bảng phụ) Cho hai điểm M , N vẽ đường thẳng MN . Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không ? Chỉ rõ trên hình vẽ . Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN . Trên hình có những đoạn nào ? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó ? Làm ? - Gọi HS lên bảng thực hiện . - Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung . * Hoạt động 2 : đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng . - Quan sát bảng phụ : để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng . - Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ : C B A D A O K x B A X H y B - HS phát biểu ĐN đoạn thẳng dựa vào bài kiểm tra bài cũ . - HS đọc đề bài trong SGK , trả lời miệng . - Nhận xét : đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó . 1 HS thực hiện trên bảng yêu cầu a , b . 1 HS khác trả lời yêu cầu c , d , e (trả lời miệng ) . - Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung . - HS nghe GV giảng . - HS mô tả từng trường hợp trong hình vẽ . - Cả lớp làm trong giấy nháp . Củng cố : Cho HS quan sát tiếp bảng phụ về đoạn thẳng cắt nhau , đoạn thẳng cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng .(vẽ cuối bài ) Bài tập 35 (bảng phụ ) Bài tập 36 , 39 . B C D A B D C A O x B B a A Dặn dò : Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng . Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , đoạn thẳng cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng . Làm bài tập 37 , 38 (SGK ) Bài tập 31 , 32 , 33 , 34 , 35 (SBT) Ngày soạn : 20/10/2004 Tiết 8 . ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG MỤC TIÊU : Kỹ năng : Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng . Biết so sánh hai đoạn thẳng . Kiến thức : Biết độ dài đoạn thẳng là gì ? Thái độ : Cẩn thận trong khi đo . CHUẨN BỊ : SGK ; các loại thước . THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Đánh dấu hai điểm A , B trên trang giấy . Vẽ đoạn thẳng AB . Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ , nói cách đo độ dài . Điền kết quả vào ô trống : AB = … mm Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tự vẽ đoạn thẳng CD bằng 10 ô ly trong vở và đo độ dài đoạn thẳng CD đó . - Nhận xét gì không ? - Em hiểu như thế nào về đoạn thẳng với độ dài đoạn thẳng . {Đoạn thẳng là hình ; độ dài là số } - GV phân biệt cho HS : đoạn thẳng AB có độ dài lớn hơn 0 , nhưng khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0 khi A trùng B . - Đo độ dài đoạn thẳng AB ; CD - Đo đoạn thẳng EG và nhận xét . - Làm bài tập ?1 - Quan sát các dụng cụ đo độ dài . - Làm BT ? 2 - Kiểm tra xem 1 inch-sơ bằng bao nhiêu milimét ? - Tất cả HS tự vẽ và đo . - Viết kết quả đo . - 2 HS nêu nhận xét . - HS khác đọc nhận xét . - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời . - HS tự đo và nhận xét . - Cả lớp tự đo và tự đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau . - HS đo và trả lời câu hỏi . Củng cố : Làm bài tập 43 . Làm bài tập 44 . Hướng dẫn về nhà : Làm các bài tập 40 ; 42 ; 45 . Hướng dẫn : Bài 42 : AB = AC ; Bài 43 : AC < AB < BC . Ngày soạn : 25/10/2004 Tiết 9. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? MỤC TIÊU : Kỹ năng cơ bản : Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hay không nằm giữa điểm khác . Kiến thức cơ bản : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A , B thì AM + MB = AB . Tư duy : Bước đầu suy luận dạng : “Nếu a + b = c , và biết hai trong ba số đó thì suy ra số thứ ba ” Thái độ : cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài . CHUẨN BỊ : SGK , thước đo độ dài , bảng phụ . THỰC HIỆN TIẾT DẠY : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : HS 1: - Cho ba điểm A, B, M thẳng hàng, M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. - So sánh AM + MB với AB.(hình vẽ) HS 2: - Cho ba điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. - So sánh AM + MB với AB . 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Từ hai điều trên hãy rút ra nhận xét ( Dẫn đến bài mới) - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh phương pháp làm ví dụ SGK. Bảng phụ 1: BT 46/SGK Gọi M là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN=3cm, NK= 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK. Giáo viên cho hs nhận xét bài làm của bạn, sau đó sửa chữa lại những chỗ chưa chính xác. Bảng phụ 2: BT 47/SGK Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM=4cm, EF= 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và EF. Giáo viên cho hs nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét. Bảng phụ 3: Biết M là một điểm giữa hai điểm A, B. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm? { 3 cách}. - Cho học sinh nhận dạng thước qua các dụng cụ trực quan thực tế. - Cho học sinh cả lớp suy nghĩ. - Gọi 2 học sinh lần lượt nhận xét. - Cả lớp cùng thực hiện trên giấy gương. - Gọi một học sinh lên bảng. - Học sinh phải vẽ được hình. - Vẽ hình 47 vào giấy gương - Cả lớp cùng giải. - Một học sinh lên bảng. - Học sinh nhận dạng thước gì? + Thước cuộn bằng vải. + Thước cuộn bằng kim loại. + Thước chữ A. 4. Củng cố: Bài tập 50, 51/SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK Làm BT 48, 49, 52/SGK. Ngày soạn : Tiết 10 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Kỹ năng cơ bản: Viết cách vẽ một điểm nằm giữa hai điểm khác, thành thạo kỹ năng vẽ hình. Kiến thức cơ bản: Làm tốt các dạng bài tập điểm M nẰm giữa hai điểm A, B thì AM + MB = AB Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng . B. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, thước thẳng, thứơc đo độ dài. C. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu nhận xét khi nào thì AM + MB =AB. - Làm bài tập 46. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS - N là một điểm cuả đoạn thẳng IK, ta có hệ thức gì? - Thay số và tính. - N là một điểm cuả đoạn thẳng IK, ta có hệ thức gì? - Viết hệ thức cộng và thay số. - So sánh EM với MF. - Giáo viên nhận xét bài tập của học sinh cả lớp, học sinh làm trên bảng. - Bài 48: Em hãy phân tích đề bài toán. - Giáo viên đưa dụng cụ trực quan (đoạn dây dài 1,25 m). - Hướng d

File đính kèm:

  • doctoan 6(3).doc
Giáo án liên quan