I. MỤC TIÊU
· Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: a = b thì a+c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a.
· Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
· Có thái độ tích cực cẩn thận khi giải toán
Biết vận dụng vào thực tế các quy tắc.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
3. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ (Hình 21 SGK); Bảng phụ chứa quy tắc
III. NỘI DUNG
1. Ổn định: KTSS: 6A1:
6A2:
6A3:
2. Bài cũ Không
3. Bài mới. Khi chúng ta cần tính một đại lượng nào đó trong biểu thức để dễ dàng cho việc tính toán đó chúng ta sẽ dựa vào quy tắc chuyển vế mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay
37 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 từ tiết 59 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
TIẾT: 59
Ngày soạn: 05/01/08
Ngày dạy:
§9. QUY TẮC CHUYỀN VẾ
MỤC TIÊU
Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: a = b thì a+c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a.
Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
Có thái độ tích cực cẩn thận khi giải toán
Biết vận dụng vào thực tế các quy tắc.
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ (Hình 21 SGK); Bảng phụ chứa quy tắc
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ Không
Bài mới. Khi chúng ta cần tính một đại lượng nào đó trong biểu thức để dễ dàng cho việc tính toán đó chúng ta sẽ dựa vào quy tắc chuyển vế mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC
GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 trang 85 SGK.
-Có một cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân hai nhóm đồ vật cho thăng bằng.
-Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg.
Hãy rút ra nhận xét
-Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau. Rút ra nhận xét.
-GV: Tương tự như cân đĩa nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, ta ký hiệu: a = b. Nếu ta thêm vào hai vế của đẳng thức đó thì hai vế có bằng nhau không?
-GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét
GV: Nêu dạng tổng quát.
- Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại và ghi vở.
Tính chất của đẳng thức
-HS: Nghe và rút ra nhận xét: Cân vẫn thăng bằng
-HS: 1 em Trả lời, có.
Nhận xét:
-Nếu thêm cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được một đẳng thức.
-Nếu bớt cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được một đẳng thức.
-Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái
Tổng quát:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 2. VÍ DỤ
-GV: Đưa ví dụ SGK lên bảng
Hướng dẫn HS: Để tìm x ta cộng cả hai vế cho 2
-Yêu cầu HS Lên bảng làm cả lớp làm vào vở
- Một em đứng lên nhận xét
-GV: Nhận xét bài làm
Sửa sai cho HS.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Yêu cầu 1 hs Lên bảng làm cả lớp làm vào vở
-Nhận xét
Ví Dụ
Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3
Giải:
x-2 = -3
x – 2 +2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2 Tìm x, biết : x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -6
Hoạt động 3. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
GV: Chỉ vào phép biến đổi trên
x-2 = -3
x = -3 + 2
x = -1
x + 4 = -2
x = -2 – 4
x = -6
(?) Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia củamột đẳng thức?
Yêu cầu HS Thảo luận và rút ra nhận xét
-GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế trong SGK
-Yêu cầu 1HS Nhắc lại cả lớp ghi vở.
-GV: Cho HS làm ví dụ SGK
-Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân làm ví dụ,
-HS1: Làm câu a. HS khác làm câu b.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
-GV: Yêu cầu HS làm ?3
Tìm x biết: x + 8 = (-5) + 4
-Yêu cầu 1HS em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
-GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta xét xem hai phép toán này có quan hệ với nhau như thế nào?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nhận xét
-GV: Yêu cầu 1 hs đọc phần nhận xét SGK Tr.86
Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-” đổi thành dấu “+”.
Hoạt động cá nhân làm ví dụ:
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
x - 2= -6
x = -6 + 2
x = -4
x - (-4) = 1
x = 1 + (-4)
x = -3
?3
x + 8 = -5 + 4
x = -8 –5 + 4
x = -13 + 4
x = 9
Nhận xét ( SGK)
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Củng cố –Dặn dò.
-Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
b) x-8= (-3)-8
x-8 = -11
x=-11+8
x=-3
-Làm các bài tập 61, 63
61- a) 7 – x = 8 – (-7)
7 – x = 8 + 7
-x = 8
x = -8
63- Tìm số nguyên x.
3 + (-2) + x = 5
1 + x = 5
x = 5 - 1
x = 4
Dặn dò: -Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
-Làm bài tập số 62, 64,65, 66, 67. (SGK)
Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
-Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: a = b thì a+c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a.
-Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
-Có thái độ tích cực cẩn thận khi giải toán
-Biết vận dụng vào thực tế các quy tắc.
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ Không
Bài mới. Trong tiết này ta có phần luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
LUYỆN TẬP
Bài 66. (Tr87.SGK)
-Yêu cầu HS: Nêu đầu bài.
-GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc, để áp dụng vào bài tập.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bày giải
-GV: Nhận xét sửa sai
Bài 67. (Tr87.SGK).
-GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài
-GV: Gọi một em lên bảng trình bày
Cả lớp làm vào vở
-Nhận xét bài làm trên bảng
Sửa sai.
Bài 68.
-GV: Đưa đề bài lên màn hình.
-GV: Nhận xét
Bài 66. (Tr87.SGK)
Tìm x
4 – (27 – 3) = x – (13 –4)
4 – 27 + 3 = x – 13 + 4
-20 = x – 9
-20 + 9 = x
x = -11
Bài 67. . (Tr87.SGK)
(-37) + (-112)
= -149
(-42) + 52
= 10
13 – 31 = -18
14 – 24 – 12
= -22
(-25) + 30 –15 = -10
68
Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là:
27 – 48 = -21
Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là:
39 – 24 = 15
Bài 71. (Tr88.SGK)
-GV: Hướng dẫn học sinh cách nhóm để tính nhanh
-GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
Cả lớp theo dõi
Bài 71. (Tr88.SGK)
= -2001 + 1999 + 2001
= (-2001 + 2001) + 1999
= 1999
b) = 43 – 863 – 137 + 57
= (43+57) – (863 + 137)
= 100 – 1000
= -900
4. Dặn dò: - Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế
- Làm các bài tập trong SBT
5. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 19
TIẾT: 60
Ngày soạn: 05/01/08
Ngày dạy:
§10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
MỤC TIÊU
-Kiến thức:
HS dự đoán trên cơ sở tìm raquy luật thay đổi của một loạt các hiiện tượng liên tiếp
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
-Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng nhân hai số nguyên khác dấu
Vận dụng vào một số bài toán thực tế
-Thái độ
Rèn tính chính xác khi giải toán
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Bảng phụ chứa bài tập 76,77
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
Phát biểu quy tắc chuyển vế
Làm bài tập:
2 – x = 17 – (-5)
x – 12 = (-9) – 15
Gọi HS nhận xét, GV Cho điểm
1HS lên bảng trả lời câu hỏi
Làm bài tập a. x = -23
b. x = -12
Bài mới. Chúng ta đã biết phép cộng phép trừ hai số nguyên. Hôm nay chúng ta học tiếp phép nhân hai số nguyên
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU
-GV: Đưa bài tập kết hợp ?1.?2. ?3 lên bảng
-Yêu cầu HS xem bai tập trên bảng
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng
-Yêu cầu HS Hoạt động nhóm
-GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp theo dõi nhận xét sửa sai.
-GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích
Cả lớp theo dõi
-GV: Ta có thể tìm ra kết quả của phép nhân bằng cách khác.
Ví dụ
(-5).3 = - ( 5 + 5 + 5) = - (5.3) = -15
-GV: Yêu cầu HS xem và nêu các bước làm
Nhận xét mở đầu
Hoạt động nhóm
-HS: Đại diện nhóm trình bày
3 .4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
+ Dấu là dấu “-“
Hoạt động 2. QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
-GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu trong SGK.
-Yêu cầu HSNêu quy tắc SGK
-GV: Đưa quy tắc lên bảng và yêu cầu HS học thuộc quy tắc.
- Yêu cầu HS: Ghi vở quy tắc
-GV: Cho HS làm bt 73 a. b. SGK
Gọi 2 em lên bảng
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở BT
Nhận xét
-GV: Yêu cầu HS tính 20.0 và (-15).0
-GV: Giới thiệu Chú ý SGK
-GV: Đưa đề bài lên bảngyêu cầu HS tóm tắt đề
- Yêu cầu HS: tóm tắt đề
-GV: hướng dẫn HS làm
Lương của công nhân A tháng vừa qua là
40.20000 + 10. (-10000)
= 800000 + (-100000)
= 700000
-GV:Còn cách giải khác không?
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tyệt đối của chúng, rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.
Ví dụ:
a. (-5).6 = -5.6 = -30
b. 9.(-3) = -9.3 = -27
Chú ý (SGK)
20.0 = 0
và (-15).0 = 0
Ví dụ:
Lương của công nhân A tháng vừa qua là
40.20000 + 10. (-10000)
= 800000 + (-100000)
= 700000
Cách khác:
40.20000 – 10.10000
= 800000 – 100000
= 700000
4. Củng cố –Dặn dò:
Phát biểu lại quy tắc nhân hai sớ nguyên khác dấu
BT 74, 76
74- a. b. c. d. (-125).4 = (-4).125 = 4.(-125) = -(125.4) = -500
76- Điền vào ô trống
x
5
-18
-18
-25
y
-7
10
-10
40
x.y
-35
-180
-180
-1000
5. Rút kinh nghiêm:
TUẦN 19
TIẾT: 61
Ngày soạn: 05/01/08
Ngày dạy:
§11. NHÂN HAI SỐ NGHUYÊN CÙNG DẤU
MỤC TIÊU
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là tích hai số âm
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích
- Rèn thái độ cẩn thận khi giải toán
CHUẨN BỊ
Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ?2, Kết luận 90 SGK, Các chú ý và bài tập
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
Bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Chữa bài 77 SGK
Nhận xét Cho điểm
HS : lên bảng phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập.
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
250.3 = 750 (dm)
250.(-2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm
Bài mới. Chúng ta đã biết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG
-GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
-HS: Nghe
-GV: Cho HS làm ?1
-Yêu cầu HS: Hoạt động cá nhân làm ?1
-GV: Vậy tính hai số nguyên dương là một số như thế nào?
-Yêu cầu HS trả lời
Nhân hai số nguyên dương
Hoạt động nhóm
?1. a) 12.3 = 36
b) 5.120 = 600
Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động 2. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
-GV:Cho HS làm ?2 Hãy quan sát 4 kết quả đầu, rút ra nhận xét. Dự đoán hai kết quả cuối
3.(-4) =
2.(-4) =
1.(-4) =
0.(-4) =
-Yêu cầu HS: Hoạt động cá nhân làm , Nhận xét
-GV: Đưa tiếp , Em hãy dự doánh kết quả.
(-1).(-4) =
(-2).(-4) =
-GV: (?) Em hãy cho biết quy luật của các phép tính.
-Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày cả lớp làm vào vở.
-GV: khẳng định kết quả trên là đúng.
(?) Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
- Trả lời
-GV: Đưa ví dụ SGK lên bảng.
-GV: (?) Tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
Yêu cầu 1 em Trả lời, (xem nhận xét SGK)
-GV: Cho HS là ?3
-Yêu cầu 2 em lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-GV: Sửa sai cho HS
Nhân hai số nguyên âm
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = -0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ:
(-4).(-25) = 4.25 = 100
Nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3. a) 5 . 17 = 85
b) (-15) . (-6) = 90
Hoạt động 3. KẾT LUẬN
-GV: Yêu cầu HS làm BT 78
-HS: Hoạt động cá nhân.
-GV: Gọi 3 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở theo dõi
-GV: Cho thêm câu f) Tính (-24) . 0 =?
-GV: Hãy rút ra quy tắc:
+ Nhân một số nguyên với số 0?
+ Nhân hai số nguyên cùng dấu?
+ Nhân hai số nguyên khác dấu?
-HS: 1 em Nêu quy tắc
Cả lớp ghi vào vở
-GV: dựa vào bài tập 78. Chúng ta rút ra được chú ý .(SGK) GV đưa lên bảng phần chú ý.
-HS: Đọc phần Chú ý trên bảng
-GV: Cho HS làm ?4
-HS: Đọc yêu cầu bài toán
-GV: gọi 1 HS lên làm
Cả lớp theo dõi nhận xét sửa sai nếu có
Kết luận
BT 78 SGK.
(+3) . (+9) = 27
(-3) . 7 = -21
13 . (-5) = -65
(-150) . (-4) = 600
(+7) . (-5) = -35
(-45) . 0 = 0
Tổng quát:
a . 0 = 0 . a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì
Nếu a, b khác dấu thì
Chú ý (SGK)
?4
b là số nguyên dương
b là số nguyên âm
Củng cố – Dặn dò
Học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên
BT 81
81- Tổng số điểm của sơn là: 3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 11
Tổng số điểm của dũng là: 2.10 + 1.(-2) + 3. (-4) = 6
Dặn dò: -Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên.
-Làm BT 79, 80, 82, 83 SGK
-Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN 20
TIẾT: 62
Ngày soạn: 05/01/08
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên. Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
3. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa bài tập 84, 86 Tr92,93
III. NỘI DUNG
1. Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
2. Bài cũ
Nêu yêu cầu kiểm tra. Gọi HS lên bảng
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu khác dấu, cộng với số 0
Chữa bài tập 120 Tr.69 SBT
Trả lời câu hỏi, chữa BT
(+5) . (+11) = 55 d) (-250) . (-8) = 2000
(-6) . 9 = -54 e) (+4) . (-3) = -12
23 . (-7) = -161
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
BT84 Tr.92
GV: Gọi HS đọc đề bài. Treo bảng chứa bài tập lên bảng.
GV: Ở bài trước các em đã biết quy tắc dấu. Các em dựa vào đó để điền dấu của a.b và a.b2
(?) Bình hương của một số âm làmôt số như thế nào?
Bài 85 Tr.93
GV: Cho HS đọc đề bài. Gọi hai em lên bảng
Yêu cầu 2 em lên bảng cả lớp làm vào vở
GV: Nhận xét, bài làm trên bảng.
Sửa sai cho HS
Bt 84 Tr.92
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 85 Tr.93
(-25) . 8 =
18 . (-15) =
(-1500) . (-100) =
(–13)2 = 169
Bài 86 Tr.92
GV: Gọi HS đọc đề bài. Treo bảng chứa bài tập lên bảng.
Bài 87 Tr.93 Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Nhận xét Sửa sai
Bài 88 Tr.93
GV: (?)Để so sánh ta chia ra mấy trường hợp?
HS: Ta chia ra 3 trường hợp của x.
GV:Vì x chưa nên ta phải chia ra 3 trường hợp
Gọi HS lên bảng
Cả lớp làm vào vở
Nhận xét sửa sai.
Bài 89 Tr.93
Hướng dẫn HS sử dụng máy tính
Bài 86 Tr.92
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Bài 87 Tr.93
Còn một số nguyên nữa đó là (-3) vì (-3)2 = 9
Bài 88 Tr.93
x Z Ta có:
Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Nếu x 0
Bài 89 Tr.93
Các kết quả:
–23052
–5928
143175
Cho HS làm BT củng cố:
Chọn đúng sai trong các câu sau
–3.-5 = -15
62 = -62
(+15).(-4) = (-15).(+4)
(-12). 7 = - (12. 7)
Bình phương của mọi số đều là số nguyên dương.
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Sai, Bình phương của mọi số đều là số không âm
Củng cố dặn dò
Học thuộc các quy tắc nhân số nguyên
Làm các bài tập trong SBT
Rút kinh nghiệm
TUẦN 20
TIẾT: 63
Ngày soạn: 05/01/08
Ngày dạy:
§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân vớo số 1, phân phối phép nhân với phép cộng
- Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các biểu thức
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
3. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tính chất, chú ý và nhận xét
III. NỘI DUNG
1. Ổn định: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
2. Bài cũ
Gọi HS lên bảng
Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. Chữa bài tập 128 SBT.
GV: Nhận xét cho điểm.
HS: lên bảng trả lời câu hỏi.
Chữa bài tập 128
–193
–110
250000
121
3. Bài mới. Chúng ta đã biết tính chất phép nhân các số tự nhiên. Thế đối với số nguyên thì tính chất đó có nhu vậy hay không. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1.
-GV: đưa bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả.
2 . (-3) = ?
(-3) . 2 = ?
(-7) . (-4) =?
(-4) . (-7) = ?
Cả lớp làm vào vở. Theo dõi bài làm của bạn
-GV: Qua ví dụ trên Em rút ra được nhận xét gì?
-GV: Đưa tính chất giao hoán lên bảng
Gọi 1 đến 2 em nhần lượt nhắc lại.
Tính chất giao hoán
Ví dụ:
{-HS: Hai em lên bảng }
2 . (-3) = -6
(-3) . 2 = -6
(-7) . (-4) = 28
(-4) . (-7) = 28
{-HS: Tự rút ra nhận xét.” Khi đổi chổ các thừa số thì tính không thay đổi”}
a . b = b . a
“Khi đổi chổ các thừa số thì tính không thay đổi”
Tính chất kết hợp
-GV: Đưa bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả.
[ 9 . (-5)] . 2 = ?
9 . [(-5) . 2] = ?
-Yêu cầu Hai em lên bảng
Cả lớp làm vào vở. Theo dõi bài làm của bạn
GV: Qua ví dụ trên em thấy hai kết quả thế nào?
-GV: Em rút ra được nhận xét gì?
-GV: Đưa tính chất giao hoán lên bảng
Gọi 1 đến 2 em nhần lượt nhắc lại.
-GV: Nêu dạng tổng quát
* Cho HS làm bài tập 90 SGK.
-GV đưa bài tập lên bảng.
Cả lớp theo dõi và làm vào vở.
-GV: Nhận xét.
Tính chất kết hợp
Hai em lên bảng
[ 9 . (-5)] . 2 = -90
9 . [(-5) . 2] = -90
-HS: Hai kết quả bằng nhau và bằng (–90)
Tự rút ra nhận xét.
“Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ 3”
(a . b) . c = a . (b . c)
BT 90.
= [ 15 . (-2)] . [ (-5) . (-6)]
= (-30) . ( +30) = -900
= [ 4 . 7] . [ (-11) . (-2)]
= 28 . 22 = 616
-GV: Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào?
-GV: Nếu tích các thừa số bằng nhau ví dụ 2.2.2 ta có thể viết gọn thế nào?
-GV: Tương tự (–2).(–2).(–2) ta viết gọn thế nào?
-GV: Đưa phần chú ý lên bảng
-GV: (–2).(–2).(–2) trong tích này có mấy thừa số âm ?
-GV: Kết quả mang dấu gì?
Còn (–2).(–2).(–2).(-2) mang dấu gì?
-GV: ?) (–2).(–2).(–2).(-2) = ?
-GV: Cho HS trả lời ?1 ?2
-Yêu cầu HS: một HS đứng tại chổ trả lời.
Cả lớp theo dõi câu trả lời. Nhận xét
-GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số như thế nào?
Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số như thế nào?
-HS: Trả lời, ta có thể dùng tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí để tính nhanh.
* Chú ý
( SGK)
-HS: Đọc và ghi vở.
-HS: Có 3 thừa số âm
-HS: Mang dấu âm
HS: Mang dấu dương
Ví dụ:
2 . 2 . 2 = 23
(–2).(–2).(–2) = (-2)3
= -8
(–2).(–2).(–2).(-2) = (-2)4 = 16
* Nhận xét
Trong một tích các số nguyên khác 0.
Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”
Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu
Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “ - ”
-GV: Tính (-7) . 1 = ?
1 . (-5) = ?
(+6) . 1 = ?
-Yêu cầu 3 em lần lượt lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
-GV: Vậy nhân một số nguyên a với 1 thì kết quả là số nào?
-GV: Ghi dạng tổng quát.HS Ghi vở
-GV: Nhân Một Số Nguyên A Với (-1) Thì Kết Quả Là Số Nào?
Nhân với số 1
Tính (-7) . 1 = -7
1 . (-5) = -5
(+6) . 1 = 6
Nhân một số nguyên a với 1,
kết quả bằng a
a . 1 = 1 . a = a
Nhân một số nguyên a với 1,
kết quả bằng (-a)
a . (–1) = (-1) . a = -a
Hoạt động 5. TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP CỘNG ĐỐI VỚI PHÉP NHÂN
-GV: Muốn Nhân Một Số Với Một Tổng Ta Làm Thế Nào?
Yêu cầu hs: Trả lời. Cả lớp theo dõi
-GV: Nêu dạng tổng quát
GV: Nếu a(b - c) thì ta làm thế nào?
Yêu cầu HS: Trả lời “Tương tự với phép cộng”
GV: Nêu phần Chú ý SGK.
GV: Cho HS làm ?5
Yêu cầu HS: Hai em lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
Nhận xét
Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
a(b + c) = ab + ac
a(b - c) = ab - ac
Chú ý SGK
?5
(-8). ( 5 + 3) = (-8).5 + (-8).3 = -40 + (-24)
= -64
(-8). ( 5 + 3) = (-8) . 8 = -64
(-3 + 3) . (-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15 + (-15)
= 0
(-3 + 3) . (-5) = 0 . (-5) = 0
Củng cố –Dặn dò:
Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
BT 93 SGK
(-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100.(-1000).(-6) = +600000
(-98).(1-246) – 246.98 = -98 + 98.246 – 246.98
= -98
Dặn dò: - Về nhà học thuộc
- Làm các bài tập 91, 92, 94 SGK
5 . Rút kinh nghiệm:
TUẦN 20
TIẾT 64
Ngày soạn: 10/01/08
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận
xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
- Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng.
Tính nhanh giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhều số.
- Cẩn thận khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo: - SGV, SBT, SGK, STK.
2. Phương pháp: - Vấn đáp, thực hành, đàm thoại.
3. ĐDDH: - Bảng phụi ghi tính chất, chú ý và nhận xét.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định:
6A1:……………………… 6A2:……………………… 6A3:………………………
Bài cũ:
GV: Đưa câu hỏi lên bảng
Phát biểu tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài tập 92a.SGK
GV: Nhận xét cho điểm
HS: Phát biểu các tính chất, viết dạng tổng quát
Chữa bài tập
( 37- 17).(-5) + 23.( -11 –17)
= 20. (-5) + 23. (-30)
= -100 – 690
= -790
Bài mới: Để củng cố tính chất cơ bản của phép nhân, nận xét phép nhân nhiều số, phép nâng lũy thừa hôm nay chúng ta có tiết luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 96. Trang 95
-GV: Gọi một HS đọc đề bài
-
-GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
-
-GV: Gọi hai học sinh lên bảng làm bài
-
-GV-
Nhận xét bài làm trên bảng, sửa sai
Bài tập 97
Đưa bài tập lên bảng
-GV: Đưa (-16).1253.(-8).(-4).(-3) và hỏi tích này so với 0 thế nào?
-GV: Tương tự câu b
-GV: sửa sai cho HS
96-
237 . (-26) + 26 . 137
= 26 . 137 – 26 . 237
= 26 . (137 – 237)
= 26 . (-100)
= -2600
63 . (-25) + 25 . (-23)
= 25 . (-23) – 25 . 63
= 25 . (-23 – 63)
= 25 . (-86)
= -2150
97-
(-16).1253.(-8).(-4).(-3)
Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm => Tích dương
13.(-24).(-15).(-8).4
Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm => Tích âm
Bài tập 98
-GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức
-GV: xác định dấu của biểu thức
Xác định dấu giá trị tuyệt đối?
-GV: tương tự câu b em làm thế nào?
-GV: Nhận xét , sửa sai.
Bài tập 9 5
-GV: đưa bài tập lên bảng
-GV: Hỏi, Giải thíchg tại sao (-1)3 = -1
-GV: Còn có số nào mà lập phương của nó cũng bằng chính nó?
-GV: Nhận xét câu trả lời của HS
Bài tập
File đính kèm:
- HKII-C2.DOC