I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
2. Kỹ năng: - Biết biết vẽ tam giác.
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Nhận biết điểm, nằm, trong và nằm ngoài tam giác.
3. Thái độ - Cẩn thận dùng Compa, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo: - SGV, SGK, SBT
2. Phương pháp - Vấn đáp + Thực hành
3. ĐDDH: - Thước thẳng + Phấn màu+Thước đo góc, compa.
- Bảng phụ hoạt động nhóm.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 Tuần 30 Tiết 26 Bài 9 Tam Giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Tiết 26
Ngày Sọan: 23/02/07
Ngày Dạy:
BÀI 9. TAM GIÁC
MỤC TIÊU
Kiến thức: - Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Kỹ năng: - Biết biết vẽ tam giác.
Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
Nhận biết điểm, nằm, trong và nằm ngoài tam giác.
Thái độ - Cẩn thận dùng Compa, vẽ hình.
CHUẨN BỊ
Tài liệu tham khảo: - SGV, SGK, SBT
Phương pháp - Vấn đáp + Thực hành
ĐDDH: - Thước thẳng + Phấn màu+Thước đo góc, compa.
- Bảng phụ hoạt động nhóm.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định
Bài cũ
Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R.
Chữa bài tập 41.
B
Xem hình so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ.
Nhận xét bài làm của HS
HS: Nêu định nghĩa đường tròn.
A
Bài tập.
Tiến hành dự đoán bằng mắt rồi dùng compa kiểm tra lại.
C
Nhận xét : AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM.
HS: nhận xét câu trả lời và bài tập của bạn trên bảng.
Bài mới:
Hoạt động của GV _ HS
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG 1. TAM GIÁC ABC LÀ GÌ?
GV: chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC.
1. Tam giác ABC là gì?
Vậy tam giác ABC là gì?
HS: Quan sát rồi trả lời.
GV: Cho hình
Hỏi. Hình gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác hay không?
Tại sao?
HS: Trả lời không là tam giác bởi vì ba điểm ABC thẳng hàng.
GV: Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở.
GV: Vẽ tam giác lên bảng.
HS: Vẽ hình vào vở.
GV: Giới thiệu cách đọc và kí hiệy.
GV: Tương tự em hãy đọc các cách gọi khác của DABC
HS: Có 6 cách đọc khác nhau của DABC.
GV: Em hãy đọc tên các đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
HS: Đọc tên các góc các đỉnh các cạnh của DABC.
HOẠT ĐỘNG 2. VẼ TAM GIÁC.
Ví dụ.
Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh AB = 3cm, BC= 4cm, AC = 2cm.
GV: Chỉ hình ban đầu cho HS thấy.
? Để vẽ tam giác ABC ta làm thế nào?
HS: Quan sát và nêu cách vẽ.
GV: Vẽ 1 tia Ox và đặt đọan thẳng đơn vị trên tia.
GV: làm mầu trên bảng.
DABC có BC = 4, AB=3, AC=2cm
HS: Vẽ vào vở theo các bước của GV,hướng dẫn.
Hs: vẽ hình vào vở .
Một HS lên bảng vẽ hình .
Nhận xét.
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C Không thẳng hàng.
Tam giác ABC và kí hiệu là DABC.
Ta còn gọi tên và kí hiệu ABC là DBAC, DCAB, DACB, DBCA, DCBA
ABC gọi là 3 đỉnh của tam giác.
AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác.
3 góc BAC, ABC, ACB là ba góc của tam giác.
Trên hình.
M là điểm nằm bên trong tam giác.
N là điểm nằm ngòai tam giác.
2. Cách vẽ tam giác ABC.
Ví dụ.
Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC=4cm. AB=3cm, AC=2cm
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC bằng 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm
Lấy giao điểm của hai cung tròn trên, gọi giao điểm đó là A.
Vẽ đọan thẳng AB, AC, ta có DABC
Củng cố – Dặn dò.
Bài tập 43, 47. SGK
Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM trong đó M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
Tam giác TUV là hình được tạo bởi 3 đọan thẳng TU, UV,VT trong đó T,U,V là 3 điểm không thẳng hàng.
Bài 47.
Vẽ đọan IR = 3cm. TI=2,5cm. TR=2cm.
T
Vẽ tam giác TIR.
I
R
-Dặn dò:
Học bài theo SGK
Bài tập 45, 46 SGK.
Ôn tập lại từ đầu chương. Tiết sau ôn tập chương để KT 1 tiết.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Bai 9 .Tam giac.doc