I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :- Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Kỹ năng : - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng
Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Thước đo độ dài, bảng phụ.
Trò: Thước đo độ dài và chuẩn bị bài
III. Phương pháp:
Trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 -Tuần 8, tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 – Tiết:8
Ngày soạn 01/10/2010
Bài 7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
u Kiến thức :- Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
v Kỹ năng : - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng
w Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
u Thầy: Thước đo độ dài, bảng phụ.
v Trò: Thước đo độ dài và chuẩn bị bài
III. Phương pháp:
Trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài (6 phút)
GV:Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Khi nào ta nói đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
- Làm bài tập 37 sgk/ 116
Nhận xét và cho điểm
Các học sinh
HS:Cả lớp chú ý nghe câu hỏi
HS1:lên bảng kiểm tra
HS3: Lên bảng kiểm tra
HS4: Nhận xét cả 2 bạn
HS5: (Khá ) lên bảng thực hiện
HS:Về nhà chưa làm được ghi bài vào vỡ
& Đáp :
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng khi chúng có một điểm chung.
Bài tập 37/ 116
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo đoạn thẳng( 15 phút )
- GV: ĐVĐ như sgk
- Hãy đọc nội dung 1 sgk/ 117
+Vẽ đoạn thẳng AB, đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. Nói rõ cách đo ?
Nhận xét cách trình bày của học sinh
- Vậy mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài ?
Nhận xét & chốt lại nội dung SGK
- Nếu hai điểm A và B trùng nhau thì khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu ?
HS: Chú ý theo dõi
HS: Đọc nội dung 1 sgk/117
HS: Tự vẽ đoạn thẳng và đo.
HS: Trình bày cách đo
+ Dùng thước có chia khoảng
+ Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0
+ Xem điểm B trùng với vạch nào của thước.
HS: Mỗi đoạn thẳng . . . nhất định.
HS: Khoảng cách…… bằng 0
1. Đo đoạn thẳng
Ø Cách đo:
+ Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm của đoạn thẳng sao cho một điểm trùng với vạch số 0
+ Xem điểm còn lại trùng với vạch nào của thước.
Û Nhận xét
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định, độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Hai điểm A và B trùng nhau thì khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.
Hoạt động3: So Sánh hai đoạn thẳng(15 phút)
GV: Giới thiệu - Ta có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. - Giả sử ta có AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm
+ So sánh : AB ? CD
AB ? EG
CD ? EG
Cách kí hiệu như thế nào?
Nhận xét và chốt lại nội dung SGK
- Xem các đoạn thẳng hình 41 tìm :
Các đoạn thẳng có cùng độ dài ?
So sánh EF và CD ?
Kiểm tra và nhận xét
- Quan sát hình 42 a,b, c sgk và nhận dạng theo tên gọi ?
Nhận xét cách nhận dạng các loại thước của học sinh.
- Kiểm tra một inch bằng bao nhiêu (cm) ?
Nhận xét cách tính.
HS: chú ý theo dõi và trả lời:
AB = CD
AB < EG
CD < EG
Nhận xét ý kiến so sánh của bạn & ghi bài vào vỡ.
HS: Đo trực tiếp độ dài các hình trên SGK và trả lời:
Các đoạn thẳng có cùng độ dài GH = EF ; AB = IK
HS: So sánh được EF < CD
HS: Quan sát hình và trả lời:
HS: Nhận xét, và ghi vào vỡ.
HS: Tự đo và cho kết quả
Nhận xét và ghi vào vỡ.
2. So sánh hai đoạn thẳng:
- Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài và kí hiệu: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí hiệu EG > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu AB < EG
?1
Các đoạn thẳng có cùng độ dài:GH = EF ; AB = IK
EF < CD
?2
Hình a :Thước dây
Hình b :Thước gấp
Hình c : Thước xích
?3
1inch = 2,54 cm = 254 mm
Hoạt động3: Củng cố (8 phút)
- Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ? mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài ? So sánh hai đoạn thẳng bằng cách nào ?
- Làm bài tập 40 sgk/ 119
+ Gv tổng hợp và nhận xét
- Làm bài tập 42 sgk/ 119
Nhận xét
HS : Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng. Cách so sánh hai đoạn thẳng.
HS: làm theo nhóm và cho kết quả
HS: tìm hiểu đề và trả lời
1 HS: lên bảng thực hiện
Nhận xét
Bài 40/ 119
HS tự đo và ghi kết quả
Bài 42/ 119
A
B C
AB = AC
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học – làm bài ở nhà. (1phút)
- Học thuộc lý thuyết trong bài
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm bài tập 41, 43- 45 sgk/ 119
Ngày……/ 10 / 2010
Tổ trưởng
LÊ VĂN ÚT
File đính kèm:
- hinh 6-t8-t8.doc