A. MỤC TIÊU: Soạn: 21/8/09. Giảng: 25/8/09
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
162 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết 1: Đ1. Hai góc đối đỉnh
Mục tiêu: Soạn: 21/8/09. Giảng: 25/8/09
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh
- Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O.
*NX: Có chung đỉnh O.
Ox, Oy là 2 tia đối nhau.
Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét và ghi vào vở
Nhận xét:
x y’ 2 góc Ô1, Ô3
2 được gọi là hai
3 1 góc đối đỉnh
O
4
x’ y
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3.
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2.
-Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2 không phải là hai góc đối đỉnh
-Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
-Đưa định nghĩa ra bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại.
-Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm?2 trang 81.
-Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Cho xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với xÔy
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng.
b c
và
1 2 không đối đỉnh.
a G d
+ và :
Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
+ và :
Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau.
-Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
-?2
Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy.
+Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.
x y’
O
y x’
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
-Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
-Yêu cầu nêu dự đoán.
-Yêu cầu làm?3 thực hành đo
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
-Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3
-Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2? Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2? Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
-Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
Hình 1: Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4
-Suy luận:
Ô1+ Ô2= 180o (góc kề bù) (1)
Ô3+ Ô2= 180o (góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2)
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 ị Ô1= Ô3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Bài 1 và bài 2 tr.82 SGK gọi HS trả lời bằng miệng.
-Bài 1trang 82 SGK:
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
Tiết 2: Luyện tập
A.Mục tiêu: Soạn:25/8/09. Giảng: 29/8/09
+HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình,và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph):
II. kiểm tra bài cũ (10 ph).
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
-Yêu cầu đọc đề bài 6/83
-Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào?
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
Bài6/83 SGK:
Cho: xx’ yy’ = ; Â1 = 47o
Tìm: Â2 =?; Â3 =?; Â4 =?
-Cách vẽ:
-Yêu cầu tóm tắt bài toán:
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
-Yêu cầu HS quan sát hình, đọc kỹ bài và tìm lời giải cho bài toán.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở.
-Gợi ý:
+Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao?
+Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao?
+Tính được Â4? Vì sao?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
-Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
-Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ để học sinh tự nhận xét bài làm của nhóm mình.
-Yêu cầu làm BT 8/83
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o.
-Hỏi:
+Hai góc có đối đỉnh không?
+Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o?
-HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
-Yêu cầu HS đọc BT9/83
-Hỏi:
+Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào?
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào?
+Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào?
+Các góc còn lại cũng bằng một vuông.
+Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
+Vẽ góc xÂy = 47o.
+Vẽ tia đối Ax’của tia Ax.
+Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A.
y’ x
2
3 1 47o
x’ A 4
y
xÂy = Â1 = 47o
Giải
Â3 = Â1 = 47o (đối đỉnh).
Â2=180o-Â1=180o-47o=133o (Â2, Â1 kề bù).
Â4 = Â2 = 47o (đối đỉnh).
BT (7/83 SGK): Giải
x z’ y’
3 2
4 1
y 5 6 O
z x’
Ô1 = Ô4 (đđ); Ô2 = Ô5 (đđ); Ô3 = Ô6 (đđ)
xôz = x’ôz’ (đđ); yôx’ = y’ôx (đđ);
zôy’ = z’ôy (đđ)
xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o
BT 8/83 SGK.
y z y y’
70o
70o y 70o 70o
x O x x’
BT 9/83.
+ Vẽ tia Ax.
+ Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o.
+ Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy
Các cặp góc vuông không đối đỉnh là:
xÂy và yÂx’; yÂx’ và x’Ây’;
y’Âx’ và y’Âx; xÂy và xÂy’.
y
x’ A x
y’
Hoạt động 2: Củng cố
-Yêu cầu HS nhắc lại:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
+Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
-Bài 7 tr.74 SBT:
Câu a đúng;
Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
-Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
Tiết 3: Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
A.Mục tiêu: Soạn: 03/9/09. Giảng: 08/9/09
-Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng,
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
-HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph):
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
III. Bài mới
-Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc
-Yêu cầu làm?1.
HS thao tác gấp giấy theo các bước và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
-Cho suy luận:?2.
+Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o
+HS vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
-Gọi 1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HS trả lời, GV hướng HS trả lời đúng bản chất của ĐN
GV nêu ĐN như SGK và viết kí hiệu: xx’yy’
?1:
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì?
NX: Được 4 góc vuông.
Cho: xx’ yy’ = ; xÔy = Ô1= 90o
Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o Vì sao?
y
2 1
x’ x
3 4
y’
Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh)
Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o
(Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1)
-Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc
-Hỏi:
+Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
-Yêu cầu làm?3.
-1 HS lên bảng làm?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’.
-Cho hoạt động nhóm làm?4.
-Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a, đó là điểm O thuộc hoặc không thuộc đường thẳng a
-Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận xét bài của vài nhóm.
-Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
-Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a.
-Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời
Giáo viên nhận xét và bổ sung nếu cần.
-Vẽ phác a a’
?3
a’
a
?4: NX: Có thể điểm O ẻ a, có thể O ẽ a.
TH1: O. a
TH2: a
. O
-Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
*BT 11/86 SGK.
a)…cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b) a a’
c)…có một và chỉ một…
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
-Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-Giới thiệu: xy gọi là đường trung trực của đoạn AB.
-Hỏi: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
-Giới thiệu điểm đối xứng: A và B đối xứng qua xy.
-Hỏi:
+Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ thế nào?
+Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
+Còn có cách thực hành nào khác?
+Gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực
-Vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
-Vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I
x
I nằm giữa A và B
A I B IA = IB
| |
y
đường thẳng xy đoạn AB tại I ị xy là đường trung trực của đoạn AB.
-Định nghĩa: đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm.
-Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm.
Hoạt động 4: củng cố
-Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông góc.
-Yêu cầu trả lời BT 12 tr.86 SGK.
-Yêu cầu làm BT 14 tr.86 SGK (Lưu ý lấy đơn vị là dm để dễ vẽ hơn)
-HS thao tác vẽ trên bảng.
*BT 12 tr.86 SGK
a)đúng
b)sai
*Bài 14 tr.86 SGK
Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
Xác định trung điểm I của CD
Vẽ đường thẳng a vuông góc với CD tại I
a
C I D
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
BTVN: Bài 13, 15, 16 tr.86, 87 SGK
Bài 10, 11 tr.75 SBT.
Tiết 4: Luyện tập
A.Mục tiêu: Soạn: 09/9/09. Giảng: 12/9/09
+Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph):
II. kiểm tra bài cũ (10 ph).
-Câu 1: +Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+Cho đường thẳng xx’ và điểm O ẻ xx’,vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
-Câu 2: +Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
+Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
-Yêu cầu đọc bài 18 tr.87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng.
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu HS cả lớp vẽ chính xác theo các bước.
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 19 tr. 87 SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác
nhau.
-Yêu cầu nhóm nào xong mang lên nộp.
-Hết 5 phút GV thu hết bài các nhóm treo lên trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ.
-Cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, đúng.
GV có thể bổ sung trình tự vẽ khác.
-Trình tự 3:
+Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 60o.
+Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C
cắt Od1 tại B.
+Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
-Yêu cầu đọc Bài 20 tr.87 SGK.
-Hỏi: Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình trong 2 trường hợp (Hướng dẫn cách vẽ trong từng trường hợp)
-Sau khi HS vẽ xong Gv hỏi thêm: Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong 2 trường hợp?
*Bài 18 tr.87 SGK
+Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A Ox.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A Oy.
d1 x
d2
B
A
45o
O C y
Bài 19 tr.87 SGK: hình 11 SGK
-Trình tự 1:
+Vẽ d1 tuỳ ý.
+Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo với d1 góc 60o.
+Lấy A tuỳ ý trong d1Ôd2.
+Vẽ ABd1 tại B (B ẻ d1).
+Vẽ BCd2 tại C (C ẻ d2).
-Trình tự 2:
+Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O,
tạo thành góc 60o.
+Lấy B tuỳ ý ẻ tia Od1.
+Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm C ẻ Od2.
+Vẽ đoạn BA tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
*Bài 20 tr.87 SGK.
- Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra là:
+Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
+Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
-TH 1: A, B, C thẳng hàng:
d1 và d2 không cắt nhau.
d1 d2
. | | . || || .
A I1 B I2 C
-TH 2: A, B, C không thẳng hàng:
I
A C
d1 d2
B
Hoạt động 2: Củng cố
-Hỏi:
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
-Treo bảng phụ BT trắc nghiệm:
a)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB
-BT trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
Câu a sai.
Câu b sai.
Câu c đúng.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 10,11,12,13,14,15 tr.75 SBT.
-Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Tiết 5: Đ3. Các góc tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng
A. Mục tiêu: Soạn: 12/9/09. Giảng: 15/9/09
-Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Kỹ năng cơ bản:
+Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm.
-HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: góc so le trong, góc đồng vị
-Yêu cầu 1 HS lên bảng
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
-Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
-GV đánh số các góc như hình vẽ.
-Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â1 và ; Â4 và .
-Giới thiệu các cặp góc đồng vị: Â1 và ;
Â2 và ; Â3 và ; Â4 và .
-Giải thích rõ hơn thuật ngữ:
“góc so le trong”, “đồng vị”.
-Giới thiệu đường thẳng c gọi là cắt tuyến.
-Yêu cầu cả lớp làm?1
-Yêu cầu làm bài 21 tr.89 SGK
Giáo viên vẽ hình và yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. R
P N O
T
I
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
c
A
3 2
4 1 a
3 2 b
4 1
B
-Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
a)Cặp góc so le trong:
Â1 và ; Â4 và .
b)Cặp góc đồng vị:
Â1 và ; Â2 và ;
Â3 và ; Â4 và .
-?1
BT 21/89 SGK:
a)so le trong.
b)đồng vị.
c)đồng vị.
d)so le trong.
Hoạt động 2: Tìm quan hệ giữa các góc tạo bởi
hai đường thẳng và một cắt tuyến
-Yêu cầu vẽ theo GV đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b sao cho 1cặp góc so le trong bằng nhau:
= 45o.
-Yêu cầu đo các góc còn lại, sặp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp.
-Hỏi trong các cặp góc bằng nhau cặp nào so le trong, cặp nào đồng vị?
c
3 2 a
1
A
2 b
4 1
B
Đo:
Hoạt động 3: Tập suy luận
-Ta có thể bằng suy luận cũng tính được các góc còn lại Â1, . Â2, .
-Viết tóm tắt nội dung cần suy luận.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm?2.
-Hỏi: Biết = 45o.
Có thể suy ra Â1 =?; =? Vì sao?
-Vậy nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
-Trả lời:
+Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
-GV nêu t/c như SGK (ghi ra bảng phụ).
-?2. Cho: c a = ; c b = ; = 45o
Tìm: a)Â1=?; =? so sánh
b)Â2 =? So sánh Â2 và .
c)Viết tên cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
Giải
a)Â1 = 180o – 45o = 135o.
= 180o – 45o = 135o.
Vì Â1 kề bù với Â4, kề bù với .
b)Â2 = Â4 = 45o (đđ). ị Â2 = = 45o.
c)Cặp góc đòng vị còn lại:
Â1 = =135o; Â2 = = 45o;
Â3 = = 135o; Â4 = = 45o.
Hoạt động 4: Củng cố
-Đưa Bài 22 tr.89 lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
+Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
-Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên.
-Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu phát biểu tổng hợp lại tính chất đã học và nhận xét trên.
-Bài 22 tr.89 SGK: 3 2
4 1
40o A
2
4 1
B
-Các cặp góc trong còn lại
Â1 = = 180o – 40o = 140o.
-Các cặp góc trong cung phía:
Â1 + = 180o.
Â4 + = 180o.
-Phát biểu tổng hợp:
III. Đánh giá bài dạy (2 ph).
+BTVN: 23 tr.89 SGK; 16, 17, 18, 19, 20 tr.75,76,77 SBT.
+Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
Tiết 6: Đ4. Hai đường thẳng song song
A. Mục tiêu: Soạn: 16/9/09. Giảng: 19/9/09
-Kiến thức cơ bản:
+Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6).
+Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
+Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke (2 loai), bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1: + Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
+ Cho hình vẽ:
Yêu cầu điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
-Câu 2: 115o
+Hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt.
+Thế nào là hai đường thẳng song song? 115o
III. Bài mới
ĐVĐ: ở lớp 6 đẵ biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết hai đường thẳng có song song hay không? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lạI kiến thức lớp 6
-Yêu cầu nhắc lại kiến thức lớp 6.
-Hỏi: Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào?
-Với cách cách làm các em vừa nếu chỉ giúp ta nhận xét trực quan và không thể dùng thước kéo dài vô tận đường thẳng được. Chúng ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+Dùng thước thẳng kéo dài mãi 2 đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a // b.
a
b
a
Cắt nhau
O
b
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
-Yêu cầu cả lớp làm?1 SGK
-Trong hình 17 đường thẳng nào song song với nhau?
-Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b,c).
-Qua bài toán trên ta nhận thấy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Chúng ta thừa nhận tính chất đó.
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất thừa nhận.
-Đưa ra kí hiệu a // b
-Em hãy tìm các cách khác diễn đạt hai đường thẳng a và b song song?
-Vậy hãy dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, hãy kiểm tra xem a và b có song song?
-?1 ước lượng bằng mắt.
+Đường thẳng a song song với b.
+Đường thẳng m song song với n.
+Đường thẳng d không song song với đường thẳng e.
-Nhận xét:
+Hình a: Cặp góc cho trước là so le trong có số đo bằng nhau và bằng 45o.
+Hình b: Cặp góc cho trước là so le trong có số đo không bằng nhau.
+Hình c: Cặp góc cho trước là đồng vị có số đo bằng nhau và bằng 60o.
c
a
A
b B
Hoạt động 3:Vẽ hai đường thẳng song song
-Đưa ?2 và hai cách vẽ hình 18, 19 SGK lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu được cách vẽ của bài?2 trang 90.
Vẽ đường thẳng b qua A và b // a.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng lời vào bảng nhóm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm.
-Lưu ý HS là có 2 loại êke: Loại nửa tam giác đều (hai góc nhọn 60o và 30o), loại tam giác vuông cân có hai góc nhọn 45o).
-Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song
?2 Cách vẽ:
+Dùng góc nhọn 60o hoặc 45o của êke vẽ đường thẳng c tạo với a một góc 60o hoặc 45o.
+ Dùng góc nhọn 60o hoặc 45o của êke vẽ đường thẳng b tạo với c một góc 60o hoặc 45o ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc thứ nhất.
-Chú ý: Nếu có hai đường thẳng // thì mỗi đoạn, mỗi tia của đường thẳng này cũng // với nỗi đoạn, mỗi tia của đường thẳng kia.
Hoạt động 4: Củng cố
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài 24 tr.91 SGK.
-Treo bảng phụ ghi Bài trắc nghiệm.
Chọn câu nói đúng:
a)Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
-BT 24/90 SGK:
Điền vào chỗ trống:
a) “a // b”.
b) “đường thẳng a và b song song với nhau”.
Câu a sai
Câu b đúng.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
BTVN: Bài 25, 26 tr.91 SGK.
Bài 21, 23, 24 tr.77, 78 SBT.
Tiết 7: Luyện tập
A.Mục tiêu: Soạn: 18/9/09. Giảng: 22/9/09
+Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
+Sử dụ
File đính kèm:
- Hinh 7 ca nam.doc