I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung định lí về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke, bìa cứng .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
61 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Chương II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 18 : Tổng ba góc của tam giác
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung định lí về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke, bìa cứng ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A 7B 7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Goị 2 HS lên bảng vẽ hai tam giác bất kì. Sau đó dùng thước đo độ đo các góc trong của tam giác vừa vẽ.
GV: Yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình và làm bài tập vào phiếu học tập.
GV: Em có nhận xét gì về các kết quả trên ?
Góc A = ? Góc D = ?
Góc B = ? Góc E = ?
Góc C = ? Góc F = ?
GócA + gócB + gócC= ?
GócD + gócE + gócF = ?
GV: Những em nào có được kết quả là tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ?
GV: Kết luận
Hai tam giác có thể khác nhau về kích thước và hình, nhưng tổng ba góc của tam giác này luôn bằng tổng ba góc của tam giác kia.
GócA + gócB + gócC=gócD + gócE + gócF = 1800
3. Bài mới:
HS: Lên bảng vẽ hình và đo các góc trong tam giác
HS: Nhận xét về các kết quả.
GócA + gócB + gócC = 1800
GócD + gócE + gócF = 1800
HS: Giơ tay trả lời
HS: Vẽ hình và ghi kết quả vào vở.
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác
GV: Hướng dẫn HS cắt một tấm bìa thành tam giác ABC rồi cắt các góc B, C và đặt kề với góc A.
GV: Em hãy dự đoán tổng ba góc của một tam giác?
GV: Thực hành cắt và ghép 3 góc thành một góc bẹt ---> Tổng ba góc của một tam giác luôn băng 1800
GV: Bằng thực hành đo, ghép hình chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. đó là một định lí rất quan trọng của hình học.
Hôm nay chúng ta sẽ học định lí đó.
GV: Vậy ta có định lí sau
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
GV: Em hãy cho biết giả thiết và kết luận của định lí ?
GV: Chuẩn hoá:
GT: Cho tam giác ABC
KL: Góc A + góc B + góc C = 1800
GV: Bằng lập luận , em nào có thể chứng minh định lí này ?
GV: Hướng dẫn chứng minh
Vẽ tam giác ABC
Qua A kẻ đường thẳng xy//BC
Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình
Tổng ba góc A, B, C bằng tổng ba góc nào.
GV: Gọi HS lên bảng chứng minh
GV: Gọi HS nhận xét cách chứng minh của bạn
GV: Treo bảng phụ phần chứng minh
Qua A kẻ xy // BC
xy // BC --> Góc B = góc A1 (1)
xy // BC --> Góc C = góc A2 (2)
Từ (1) và (2) Suy ra
Góc A + góc B + góc C
= Góc A + góc A1 + góc A2 = 1800
GV: ở bài toán trên người ta đã chứng minh như thế nào ?
GV: Kết luận và chốt lại.
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
HS: Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời giả thiết và kết luận của định lí.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Nêu cách chứng minh.
HS: Quan sát cách làm và trả lời câu hỏi của GV
GV: Nêu cách chứng minh từ bảng phụ.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Tìm số đo x, y trên mỗi hình vẽ sau ?
GV: Cho HS làm theo nhóm sau đó gọi tuỳ ý các em lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Tóm lại tổng ba góc trong một tam giác luôn bằng 1800
4. Củng cố:
HS1: Lên bảng làm bài hình 1
Vì gócP + gócQ + gócR = 1800
---> y = 1800 – (900 + 410) = 490
HS2: Lên bảng làm bài hình 2
Vì gócE + gócF + gócH = 1800
---> H = 1800 – (720 + 590) = 490
---> x = 1800 – 490 = 1310
HS3: Lên bảng làm bài hình 3
Vì gócK + gócM + gócN = 1800
---> x = 1800 – (1320 + 320) = 280
HS4: Lên bảng làm bài hình 2
Vì gócA + gócB + gócC = 1800
---> y = 1800 – (700 + 570) = 530
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A, B, C, D sau đây và giaỉi thích (biết IK//EF)
A. 1000 B. 700 C. 800 D. 900
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS toàn lớp thảo luận nhóm
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Treo bài giải
Đáp án đúng D. 900
Vì Góc OEF = 1800 – 1300 = 500 --> gócI = 500 (1)
Góc OKI = 1800 – 1400 = 400 (2)
Từ (1) và (2) và định lí tổng ba góc của tam giác suy ra Góc O = 1800 – (500 + 400) = 900
HS: Lên bảng làm bài
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học huộc và chứng minh định lí tổng ba góc của tam giác.
2. Xem trước áp dụng vào tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
3. Giải các bài tập sau: Số 1, 2 SGK trang 108
HD: Bài 2
Tính Góc BAC = ? (áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác)
Tính gốc BAD = góc CAD = góc BAC.
...................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19 : Tổng ba góc của tam giác
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh, tính chính xác.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, bìa cứng ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A 7B 7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
1, Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
2, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau:
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá
GV: Giới thiệu
- Tam giác ABC có ba góc đều nhọn người ta gọi là tam giác nhọn.
- Tam giác EFM có một góc bằng 900 người gọi là tam giác vuông.
- Tam giác QKR có một góc tù người ta gọi là tam giác tù.
Qua đây chúng ta có khái niệm tam giác nhọn, vuông, tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lí tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào ?
3. Bài mới:
HS: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác.
HS: Lên bảng làm bài tập
Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có:
ABC :
x = 1800 – (720 + 650) = 430
EFM :
y = 1800 – (900 + 560) = 340
KQR :
x = 1800 – (410 + 360) = 1030
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: áp dụng vào tam giác vuông.
GV: Em hãy cho biết thế nào là tam giác vuông ?
GV: Sau khi HS trả lời thì định nghĩa lại khái niệm tam giác vuông.
GV: Vẽ hình 45 SGK và nêu khái niệm về cạnh và góc.
Tam giác ABC có góc A = 900. Ta nói ABC vuông tại A, AB, AC là hai cạnh góc vuông, BC là cạnh huyền
GV: Cho ABC vuông tại A.
Tính tổng gócB + gócC
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
Cho ABC, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác ta có: Góc A + góc B + góc C = 1800
suy ra Góc B + góc C = 900
GV: Từ trên đưa ra định lí
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí.
GV: Trong định lí trên, em hãy cho biết giả thiết và kết luân ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá.
GT: Cho ABC, gócA = 900
KL: GócB + gócC = 900
GV: Hướng dẫn HS chứng minh.
HS: Trả lời khái niệm tam giác vuông.
HS: Vẽ hình, theo dõi và ghi vào vở.
HS: Thảo luận nhóm sau đó lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Trả lời giả thiết và kết luận của định lí.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Nêu cách chứng minh.
HS: Tự chứng minh vào vở.
Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác
GV: Vẽ hình 46 SGK và cho HS biết góc ACx như hình vẽ là góc ngoài của tam giác.
GV: Góc ACx có quan hệ như thế nào với góc C ?
GV: Chuẩn hoá: Góc ACx kề bù với góc C
GV: Vậy thế nào là góc ngoài của tam giác ?
GV: Gọi HS lên bảng vẽ góc ngoài của đỉnh A và đỉnh B ?
GV: Các góc như ACx là góc ngoài của tam giác, còn các góc A, B, C là góc trong của tam giác.
GV: áp dụng định lí, định nghĩa đã học hãy so sánh Góc ACx và tổng góc A + góc B ?
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá.
Góc ACx = Góc A+ Góc B
mà góc A và góc B là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx, Vậy ta có định lí về góc ngoài của tam giác.
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
GV: Em hãy so sánh góc ACx với góc A
Em hãy so sánh góc ACx với góc B
HS1: Vẽ hình 46 vào vở
HS: Trả lời câu hỏi
Góc ACx kề bù với góc C
HS: đọc nội dung định nghĩa.
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Tính góc ACx. Sau đó so sánh.
HS: Nhân xét.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Góc ACx > góc A
Gốc ACx > gốc B
4. Củng cố:
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau đây, chỉ rõ vuông tại đâu ? Sau đó tìm x, y ?
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm chắc các định nghĩa, các định lí đã học trong bài.
2. Làm các bài tập: 4, 5, 6 SGK trang 108; Bài 3, 5, 6 trang 98 bài tập.
==============================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh được củng cố khắc sâu:
+ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
+ Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900
+ Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.
HS biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh, tính chính xác.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, bìa cứng ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A 7B 7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
1, Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
2, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác em hãy làm bài tập 2 SBT trang 108.
GV: Treo bảng phụ có sẵn hình vẽ, GT và của bài toán
GT
KL: = ? ; ADB = ?
GV: Gọi HS nhận xét. Sau đó chuẩn hoá.
Xét ABC có: = 1800
= 1800 - - C = 700
Vậy =
3. Bài mới:
HS: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác.
HS: Lên bảng làm bài tập
Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có:
HS: Nhận xét.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 6 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 6 SGK.
GV: Treo bảng phụ hình 55, 56 SGK.
(Góc H = 900
Góc K = 900)
Tìm số đo x trong các hình vẽ trên
GV: Gọi HS đại diện hai nhóm lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài.
HS: Vẽ hình, và lên bảng làm bài tập.
Hình 55:
Xét VAKI có A + I = 900
Xét VBHI cố = 900
Suy ra = 400 x = 400
Hình 56:
Xét VBDK có = 900
Xét VCEK có = 900
Suy ra = 250 x = 250
Hoạt động 3: Chữa bài tập 7 SGK
GV: Gọi HS đọc đầu bài bài tập 7 SGK
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
GV: - Tìm các góc phụ nhau ?
- Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau ?
GV: Thế nào là hai góc phụ nhau ?
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và cho điểm.
Xét VABC có = 900 (1) suy ra Góc B và góc C phụ nhau.
Xét VAHB có = 900 (2) suy ra Góc A1 và góc B phụ nhau.
VAHC có = 900 (3) suy ra Góc A2 và góc C phụ nhau.
Từ (1) và (2) suy ra Góc C = góc A1
Từ (1) và (3) suy ra Góc B = góc A2
4. Củng cố:
HS: Đọc nội dung đề bài bài 7
HS: Lên bảng làm bài tập.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Đọc nội dung bài tập 8 SGK.
GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ.
GV: Thu bảng phụ của một số nhóm và treo lên bảng sau đó gọi HS nhận xét chéo
GV: Treo bài giải mẫu.
Ta có Góc A = Góc B + góc C = 800
Ax là tia phân giác của góc A
Suy ra Góc A1 = góc A2 = 1/2.800 = 400
Suy ra Góc A2 = góc B = 400 mà góc A2 và góc B là hai góc ở vị trí so le trong nên suy ra Ax//BC.
HS: Làm bài tập theo nhóm
HS: Nhận xét
- Nhóm 1 nhận xét bài nhóm 3
- Nhóm 2 nhận xét bài nhóm 1
- Nhóm 3 nhận xét bài nhóm 6
- Nhóm 5 nhận xét bài nhóm 2
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học thuộc nội dung định lí tổng ba góc của tam giác và định lí về tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác..
2. Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18 SBT .
=======================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21 : hai tam giác bằng nhau
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau.
- Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét, rèn tính thông minh, tính chính xác.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, bìa cứng ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A 7B 7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
1, Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
2, Bài tập: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
Hãy dùng thước thẳng có chia khoảng và thước đo góc để so sánh:
AB và A’B’ , AC và A’C’ , BC và B’C’
Góc A và Góc A’ , Góc B và Góc B’
Góc C và Góc C’
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Vậy từ trên hình vẽ ta có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
Góc A = Góc A’
Góc B = Góc B’
Góc C = Góc C’
GV: Giới thiệu
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên được gọi là hai tam giác bằng nhau.
Vậy khi nào hai tam giác bằng nhau và kí hiệu như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Tiết 20 : hai tam giác bằng nhau
3. Bài mới:
HS: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác.
HS: Lên bảng làm bài tập
Dùng thước thẳng có chia khoảng.
Dùng thước đo góc.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Định nghĩa
GV: Trở lại bài tập trên tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có mấy yếu tố bằng nhau ? Mấy yếu tố về cạnh ? Mấy yếu tố về góc ?
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện đứng tại chỗ trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ , Góc A = Góc A’
Góc B = Góc B’ , Góc C = Góc C’ suy ra hai tam giác ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
GV: Giới thiệu quan hệ về cạnh và góc của hai tam giác bằng nhau.
Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau thì:
Hai đỉnh A và A’ , B và B’ , C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.
Hai góc A và A’ , B và B’ , C và C’ gọi là hai góc tương ứng.
Hai cạnh AB và A’B’ , AC và A’C’ , BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng.
GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là hai tam giác bằng nhau ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá.
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
GV: Với hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau thì được kí hiệu như thế nào ? chúng ta chuyển sang phần 2. Kí hiệu
HS: Hoạt động theo nhóm
HS: Trả lời
Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có 6 yếu tố bằng nhau ? 3 yếu tố về cạnh ? 3 yếu tố về góc ?
HS: Vẽ hình, theo dõi và ghi vào vở.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Nhận xét
Hoạt động 3: Kí hiệu
GV: Để kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’ ta viết ABC = A’B’C’
GV: Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
ABC = A’B’C’
GV: Treo bảng phụ câu ?2
?2 Cho hai tam giác ABC và MNP như hình vẽ (các cạnh hoặc các góc bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau).
a, Tam giác ABC và tam giác MNP có bằng nhau không ? Nếu bằng nhau hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó
GV: Gọi HS lên bảng làm phần a,
GV: Nhận xét và cho điểm.
b, Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N, cạnh tương ứng với cạnh AC ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
c,Điền vào chỗ trống:
rACB = . . .
AC = . . .
Góc B = . . .
GV: Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
?3
GV: Từ ABC = DEF ta có điều gì ?
GV: Vây D = ? ; BC = ?
4. Củng cố:
HS1: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Quan sát hình vẽ và làm câu ?2
HS: ABC = MNP vì
AB = MN; AC = MP; BC = NP
A = M; B = N;
C=P
vì C=1800 – (A+B)
P=1800 – (M+N)
mà A=M ; B=N
HS: Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
HS: Lên bảng điền vào chỗ trống
ACB = MPN
AC = MP
B = N
HS: Từ ABC = DEF
HS: Trả lời câu hỏi:
D=A=1800–(700+500)=600 ; BC = EF = 3
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Cho HS làm bài tập 10 SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 63, 64 SGK
Trong các hình 63, 64 các tam giác nào bằng nhau ? Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Thảo luận theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày bài làm.
ABC = MIN
Đỉnh A tương ứng với đỉnh M
B I
C N
PQR = HRQ
Đỉnh P tương ứng với đỉnh H
Q R
R Q
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Học thuộc và hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2. Biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
3. Làm các bài tập: 11, 12, 13, 14 SGK trang 110;
Bài 19, 20, 21 trang 100 sách bài tập.
......................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 22 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh được củng cố khắc sâu:
+ Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau.
+ Hai tam giác có các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụngdinhj nghĩa dể nhận biết hai tam giác bằng nhau. Rèn tính thông minh, tính chính xác.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, com pa ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A 7B 7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
1, Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2, áp dụng làm bài tập sau.
Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF như hình vẽ.
Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của tam giác ?
GV: Treo bảng phụ có sẵn hình vẽ
GV: Gọi HS nhận xét. Sau đó chuẩn hoá.
Bài chữa:
(gt)
AB = DE = 2,2
AC = DF = 3,3
BC = EF = 4
góc A = góc D = 900
góc B = góc E = 550
góc C = góc F = 350
3. Bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
HS: Lên bảng làm bài tập
HS: Nhận xét.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 12 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12 SGK.
GV: Gọi HS đại diện hai nhóm lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài Chữa:
Từ suy ra
AB = HI; AC = HK; BC = IK
Vậy ta có thể biết:
HI = AB = 2 cm.
IK = BC = 4 cm
Góc I = góc B = 400
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm bài tập.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 3: Chữa bài tập 13 SGK
GV: Gọi HS đọc đầu bài bài tập 13 SGK
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
GV: - Công thức tính chu vi của tam giác ?
- Vậy để tính chu vi của hai tam giác trên ta phải làm gì ?
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và cho điểm.
Bài giải:
Từ suy ra:
AB = DE = 4 cm
AC = DF = 5 cm
BC = EF = 6 cm
Vậy chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng: (4 + 5 + 6) = 15 cm
4. Củng cố:
HS: Đọc nội dung đề bài bài 13
HS: Lên bảng làm bài tập.
HS: - Tổng độ dài các cạnh
- Tính đọ dài các cạnh của tam giác.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Đọc nội dung bài tập 14 SGK.
GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ.
GV: Thu bảng phụ của một số nhóm và treo lên bảng sau đó gọi HS nhận xét chéo
GV: Treo bài giải mẫu.
AB = KI; Góc B = góc K
Từ giả thiết ta có Đỉnh B và đỉnh K là hai đỉnh tương ứng.
đỉnh A và đỉnh I là hai đỉnh tương ứng.
Vậy tam giác ABC bằng tam giác IKH.
HS: Làm bài tập theo nhóm
HS: Nhận xét
- Nhóm 5 nhận xét bài nhóm 3
- Nhóm 4 nhận xét bài nhóm 1
- Nhóm 3 nhận xét bài nhóm 6
- Nhóm 6 nhận xét bài nhóm 2
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Đọc và xem trước bài trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
2. Làm các bài tập: 22 ---> 26 SBT trang 100, 101.
.....................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 23 : trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh(c.c.c)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (cạnh – cạnh – cạnh). Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau canmhj – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Kỹ năng: Rèn luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình, rèn tính thông minh, tính chính xác.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn lại cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh ở lớp 6...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A 7B 7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
GV: Vậy để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ?
GV: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau (3 đk về cạnh, 3 đk về góc). Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy , chỉ cần có 3 điều kiện (3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.)
Để nghiên cứu kĩ, chúng ta học bài hôm nay
Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c-c-c)
HS: Phát biểu định nghĩa.
HS: Kiểm tra 6 yếu tố
3.Bài mới
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh
GV: Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ôn tập: cách vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh trước.
GV: Xét bài toán
Vẽ tam giác ABC, biết:
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
GV: Gọi HS nêu cách vẽ
GV: Nhận xét và đưa ra cách vẽ:
Vẽ một trong 3 cạnh đã cho chẳng hạn AB = 2 cm (vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các cung tròn (A, 3cm) và (B, 4 cm)
Giao điểm hai cung tròn là điểm C.
Vẽ đoạn thẳng AC và BC ta được tam giác ABC
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở.
GV: Nhận xét sau đó vẽ lại cho HS quan sát.
GV: Vậy bằng cách như trên ta sẽ vẽ được một tam giác khi biết ba cạnh của nó.
GV: Tương tự em hãy vẽ A’B’C’ mà A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC.
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
Gợi ý: Như vậy vẽ tam giác A’B’C’ biết
A’B’ = AB = 2cm
A’C’ = AC = 3 cm
B’C’ = BC = 4 cm
GV: Yêu cầu HS cả lớp vẽ vào vở.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng đo và so sánh các góc A và A’; B và B’. HS dưới lớp vẫn câu hỏi đó nhưng so sánh các góc ở hình vẽ trong vở.
GV: Trong ABC biết góc A và góc B. Hãy tính góc C = ?
Tương tự trong A’B’C’ tính góc A’ = ?
GV: Em có nhận xét gì về hai tam giác trên ?
HS: Em hãy nêu cách vẽ
HS: Lên bảng vẽ.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Dưới lớp vẽ hình vào vở.
HS: Lên bảng đo và so sánh các góc.
HS: Tính góc C và góc C’
HS: ABC = A’B’C’
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
GV: Qua bài toán trên ta có thể đưa ra dự đón nào?
GV: Ta thừa nhận tính chất sau:
“Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”
GV: Gọi HS đọc tính chất SGK
GV: Treo bảng phụ
Nếu ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
thì ABC = A’B’C’
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Đọc nội dung tính chất
HS: Quan sát và ghi vào vở.
4: Củng cố bài dạy
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 67
Tìm số đo của góc B ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp hoạt động nhóm làm vào bảng phụ.
GV: Gọi
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc 7 chuong2(ds).doc