A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. áp dụng 2 hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng vẽ hình, viết gt, kl, cách trình bày bài.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 năm học 2011- 2012 Tiết 33: Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn; 30/12/2011
Ngày giảng: lớp 7:02/01/2012
Tiết 33:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. áp dụng 2 hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng vẽ hình, viết gt, kl, cách trình bày bài.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I.Ổn định tổ chức lớp
Sĩ số: Lớp 7 ................................................... 1p
II. Kiểm tra bài cũ .7p: Chữa bài 39 tr 124 SGK.
- Theo hình 105 có:
D AHB = D AHC (cgc) vì có:
BH = CH (gt)AHB = AHC (= 900)
AH chung.
- Theo hình 106 có:
D EDK = D FDK vì có:
EDK = FDK (gt)
DK chung DKE = DKF (= 900)
- Theo hình 107 có:
D vuông ABD = D vuông ACD (cạnh huyền- góc nhọn)
Vì có BAD = CAD (gt)
AD chung.
III. Bài mới: 35p
Hoạt động của GV và Học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 . luyện tập
- Bài 62 tr 105 SBT.
GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
N E
O
D M
A
B C
H
- Yêu cầu HS nêu gt, kl.
- Để có DM = AH ta chỉ cần chỉ ra 2 tam giác nào bằng nhau?
-1HS: Trả lời
- Tương tự có hai tam giác nào bằng nhau để được NE = AH?
-1HS: Trả lời
Bài 62 SBT.
D ABC
D ABD: A = 900, AD = AB
GT D ACE: A = 900, AE = AC
AH ^ BC, DM ^ AH, EN ^ AH,
DE Ç MN = {O}
KL DM = AH
OD = OE
Chứng minh:
a) Xét D DMA và D AHB có:
M = H = 900 (gt)
AD = AB (gt)
A1 + A2 = 1800 - A3 = 1800 - 900 = 900
B1 + A2 = 900
Þ A1 = B1 (cùng phụ với A2)
Þ D DMA = D AHB (cạnh huyền - góc nhọn)
Þ DM = AH (cạnh tương ứng)
b) Chứng minh tương tự ta có:
D NEA = D AHC
Þ NE = AH (cạnh tương ứng)
theo chứng minh trên ta có:
DM = AH; NE = AH
Þ DM = NE
mà NE ^ AH, DM ^ AH
Þ NE // DM
Þ D1 = E1 (2 góc so le trong)
Có N1 = M1 = 900
Þ D DMO = D ENO (gcg)
Þ OD = OE (cạnh tương ứng) hay MN đi qua trung điểm O của DE.
Hoạt động II
Kiểm tra (15 ph)
Câu1: Các khẳng định sau đúng hay sai?
1. D ABC và D DEF có AB = DF, AC = DE, BC = EF thì D ABC = D DEF (ccc)
2. D MNI vả D M'N'I' có M = M'; I = I', MI = M'I' thì D MNI = D M'N'I' (gcg)
Câu 2:
Cho hình vẽ bên có:
AB = CD; AD = BC; A1 = 850 A B
a) Chứng minh D ABC = D CDA.
b) Tính số đo của C1.
c) Chứng minh AB // CD.
C D
IV. Củng cố . 1p
GV: Thu bài và nhận xét giờ học
V.Hướng dẫn học ở nhà (1 ph)
- Ôn tập kĩ lí thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm các bài tập 57; 58; 59; 60; 61 tr 105 SBT.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/12/2011
Ngày giảng: lớp 7: 06/12/2012
Tiết 34
LUYỆ TẬP
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về cả ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
- Kỹ năng : Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trùng hợp bằng nhau của hai tam giác. Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, ghi gt, kl.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
2. Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I.Ổn định tổ chức lớp.
Sĩ số: Lớp 7....................................................... 1p
II. Kiểm tra bài cũ.15p
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Bài 1:
a) Cho D ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác góc A.
b) Cho D ABC có B = C, phân giác góc A cắt BC ở D. Chứng minh rằng AB = AC.
- GV yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl và chứng minh. Gọi hai HS lên bảng vẽ hình và làm trên bảng.
-GV: Nhận xét cho điểm với các học làm được
Bài 1:
a)
D ABC có:
GT AB = AC
MB = MC
KL AM là phân giác góc A
Chứng minh:
Xét D ABM và D ACM có:
AB = AC (gt)
BM = MC (gt)
AM chung.
Þ D ABM = D ACM (ccc)
Þ = (góc tương ứng)
Þ AM là phân giác góc A.
b) A
B D C
GT D ABC có: = Â1 = Â2
KL AB = AC
Chứng minh:
Xét D ABD và D ACD có:
Â1 = Â2 (gt) (1)
= (gt)
1 = 1800 -( + Â1)
= 1800 - ( + )
Þ = (2)
Cạnh AD chung.
Từ (1), (2), (3) ta có:
D ABD = D ACD (g-c-g)
Þ AB = AC (cạnh tương ứng)
III. Bài mới 27p
Hoạt động của GV và Học sinh
Nội dung chính
- Bài 43 tr 125 SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, một HS vẽ hình và ghi gt, kl trên bảng.
-1HS: Nêu ý tưởng về cách làm bài 43
-GV: Nhận xét
-1HS: Lên làm
- AD; BC là cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau?
- D OAD và D OBC đã có những yếu tố nào bằng nhau?
1HS: trả lời
- D EAB và D ECD có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
-1HS: Trả lời
- Để chứng minh OE là phân giác của góc x Oy ta cần chứng minh điều gì?
Bài 43
B
A
E
O
C
D
Góc xOy khác góc bẹt
A,B thuộc tia Ox
GT OA < OB
C; D thuộc tia Oy
OC = OA; OD = OB
AD Ç BC = {E}
a) AD = BC
KL b) D EAB = D ECD
c)OE là phân giác của góc xOy
Chứng minh:
a) D OAD và D OBC có:
OA = OC (gt)
Ô chung
OD = OB (gt)
Þ D OAD = D OCB (c-g- c)
Þ AD = CB (cạnh tương ứng)
b) Xét D AEB và D CED có:
AB = OB - OA
CD = OD - OC
Mà OB = OD; OA = OC (gt)
Þ AB = CD (1)
D OAD = D OCB (c/m trên)
Þ = (góc tương ứng) (2)
và = (góc tương ứng)
mà + = Â1 + Â2
Þ Â2 = (3)
Từ (1), (2), (3) ta có
D AEB = D CED (g-c-g)
Þ AE = CE (cạnh tương ứng)
c) D AOE và D COE có:
OC = OA (gt)
OE chung
AE = CE (c/m trên)
Þ D AOE = D COE (ccc)
Þ Ô1 = Ô2 Þ OE là phân giác của góc xOy.
IV. Củng cố.1p
GV: Nhận xét giờ học
V.Hướng dẫn học ở nhà (1 ph)
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm tôt các bài tập 63; 64; 65 tr 105 SBT và bài 45 SGK.
- Đọc trước bài tam giác cân.
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng.
Nội dung ..................
Phương pháp ................
File đính kèm:
- H7-t33-34.doc