Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 24

1. MỤC TIÊU:

a. Về kiến thức:

- Học sinh biết khái niệm hai góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

b. Về kỹ năng:

- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối

đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận

c. Về thái độ:

- Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác

trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học.

2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung bài

tập 2 (SGK - 82). Thước thẳng, thước đo góc.

b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập.

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 

doc86 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Học sinh biết khái niệm hai góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b. Về kỹ năng: - Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu tập suy luận c. Về thái độ: - Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 (SGK - 82). Thước thẳng, thước đo góc. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: - Vẽ hai đường thẳng xy; yy’ cắt nhau tại O - Hãy nhận xét mối quan hệ về cạnh, về đỉnh của O1 và O2 ? * Trả lời: - Hai góc và đều có chung đỉnh O - Cạnh Oy của góc là tia đối của cạnh Ox và góc - Cạnh Oy’của góc là tia đối của cạnh Ox’ và góc * Vào bài: (1’) Hai góc O1 và O3 có mỗi cạnh của là tia đối một cạnh của .Ta nói hai góc và là hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? hai góc đối đỉnh có những tính chất gì ? ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ? GV GV ? HS ? HS GV GV GV ? ? GV ? ? ? GV ? GV Từ hình vẽ của phần kiểm tra bài cũ. Hãy cho biết thế nào là hai góc đối đỉnh ? Giới thiệu hai góc đối đỉnh Phần kiểm tra bài cũ chính là nội dung ?1. Các em hãy hoàn thành vào vở. Hai góc O2 và O4 (hình 1) có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao ? Làm bài tập: a.Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước? b.Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai góc được tạo thành Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? Hai cặp góc đối đỉnh Nhấn mạnh cho HS muốn vẽ hai góc đối đỉnh: + Ta vẽ hai đường thẳng cắt nhau + Ta vẽ một góc bất kỳ -> vẽ hai tia đối của hai cạnh đó. Cho học sinh phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh Hãy quan sát hai góc đối đỉnh O1 và O3, O2 và O4 Ước lược bằng mắt để so sánh độ lớn của góc O1 và O3, O2 và O4 Dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng ? Cho học sinh hoạt động nhóm Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy, gấp giấy sao cho một góc trùng với một góc đối đỉnh của nó. Từ câu a, b, c hãy rút ra nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ? Qua quan sát thực nghiệm, đo đạc hãy hoàn thành ?3 Xem hình 1 không cần đo đạc, gấp giấy có thể suy ra được: = Hay không ? Gợi ý: + Góc và cùng kề bù với góc nào ? + Theo tính chất hai góc kề bù ta có: Hãy suy luận theo gợi ý trên ? Cách lập luận như trên đã giải thích = bằng cách suy luận. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh: (15’) * Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia (Hình 1) - Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc O3 đối đỉnh với O1 hoặc hai góc O3 và O1 đối đỉnh với nhau. ?1 ?2 và cũng là hai góc đối đỉnh vì: tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy * Bài tập: 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh: (13’) ?3 (Hình 1) a) = 650 ; = 650 -> = b) = 700 ; = 700 -> = c) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Vì và kề bù nên: + = 1800 (1) Vì và kề bù nên: + = 1800 (2) So sánh (1) và (2) ta có: + = + (3) Từ (3) suy ra = * Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. c. Củng cố, luyện tập: (9’) ? ? HS HS HS ? GV ? HS Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất của hai góc đối đỉnh ? Hoạt động cá nhân trong 2 phút bài tập 1 Đứng tại chỗ trình bày Thảo luận nhóm trong 2 phút bài tập 3, một học sinh lên bảng trình bày Đại diện nhóm 1, 3 nhận xét Nhận xét đánh giá. Vẽ góc xBy = 600 ; vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ. Lên bảng trình bày. * Bài tập1: (SGK – 82) a. ; tia đối b. Hai góc đối đỉnh; Ox/ ; Oy là tia đối của cạnh Oy * Bài 3: (SGK - 82) đối đỉnh đối đỉnh * Bài tập 4 : (SGK – 82) Vì và là hai góc đối đỉnh nên: = = 600 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Học bài theo vở ghi + SGK - BTVN: 2, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (SGK – 82) - Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 3: có 2 cặp góc đối đỉnh - Tiết sau luyện tập. */ Nhận xét sau khi dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết 2: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối đỉnh để làm bài tập - Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù b. Về kỹ năng: - Học sinh biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Biết suy luận, chứng minh hai góc đối đỉnh. c. Về thái độ: - Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ vẽ hai đường thẳng cắt nhau. Thước thẳng, thước đo góc. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (8’) * Câu hỏi: HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh HS2: Làm bài tập 5 (SGK – 82) * Trả lời: HS1: - Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia - Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS2: * Bài tập 5: (SGK – 82) a) Vẽ hình b) Vì kề bù với nên: c) Vì và là hai góc đối đỉnh nên: = = 560 * Vào bài : (1’) Ở tiết trước chúng ta đã được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ? ? HS ? ? ? HS ? HS ? ? ? HS ? GV ? ? HS GV ? Đọc đầu bài số 6 (SGK - 83) Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? Vẽ góc xOy = 470 - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox. - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470. Một em lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài em hãy tóm tắt nội dung của bài dưới dạng cho và tìm. Biết số đo ta tính được ngay số đo góc nào tại sao? Ta tính được ngay vì và là hai góc đối đỉnh. Biết có thể tính được không? Vì sao? Ta tính được vì và là 2góc kề bù. Vậy em tính được không? Hãy tính góc đó. 1 em lên bảng làm Đọc nội dung bài 7 (SGK – 83) Lên bảng vẽ hình Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ? Gợi ý: Tìm hai cặp góc đối đỉnh ở hai đường thẳng cắt nhau một. Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh? Qua hình vè ở bài tập 8 em có thể rút ra nhận xét gì ? Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Yêu cầu lớp hoạt động nhóm Hãy vẽ một đường thẳng màu đỏ cắt một đường thẳng màu xanh trên một tờ giấy. Phải gấp tờ giấy như thế nào để chứng tổ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? * Bài tập 6: (SGK – 83) (12’) Cho Tìm Giải: + = (T/c 2 góc đối đỉnh) Mà = 470 (đã cho). Suy ra = 470. + Có + =1800 (2 góc kề bù) . Mà = 470 (đã cho). Vậy = 1800 - 470 = 1330. + = = 1330 (2 góc đối đỉnh) * Bài tập 7: (SGK – 83) (7’) Các cặp góc bằng nhau là: ; ; ; * Bài tập 8: (SGK – 83) (7’) * Bài tập 10: (SGK – 83) (3’) - Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh. c. Củng cố, luyện tập: (5’) GV ? ? HS ? Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất hai góc đối đỉnh ? Làm việc cá nhân trả lời bài tập 7 (SBT – 74) Hãy đưa ra hình vẽ bác bỏ câu sai * Bài tập 7: (SBT – 74) Câu a) Đúng Câu b) Sai d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. - BTVN: 8; 9; 10 (SGK - 83), bài 4; 5; 6 (SBT - 74) - Đọc trước bài mới: “Hai đường thẳng vuông góc” */ Nhận xét sau khi dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Học sinh biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc. - Công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua a và b a - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng b. Về kỹ năng: - Học sinh biết dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng - Bước đầu tập suy luận. c. Về thái độ: - Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ hình 5,6 (SGK – 85). Thước thẳng, thước đo góc. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, thước thẳng, thước đo góc, 1 tờ giấy, phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? - Vẽ . Vẽ đối đỉnh với ? * Trả lời: - Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. - hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Vào bài: (1’) Nhìn trên hình vẽ ta thấy hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc tạo thành có một góc vuông. Ta gọi đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Làm thế nào để tìm giúp anh vẽ tranh điểm nằm chính giữa của tờ giấy vẽ. Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV HS ? HS GV ? ? HS ? HS GV ? HS HS GV ? HS ? GV GV ? ? HS ? GV HS ? GV ? HS GV GV HS GV ? Cho học sinh làm ?1 Cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a, 3b Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. Vẽ đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O và Tóm tắt nội dung ?2 Cho . Ta tính ngay được góc nào? Vì sao? Tính ngay được vì đây là hai góc đối đỉnh Muốn tính được số đo ta dựa vào đâu? Dựa vào t/c hai góc kề bù Như vậy bằng suy luận ta cũng chứng tỏ được rằng xx' cắt yy' tại O; . Ta nói rằng xx' vuông góc với yy'. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc (hoặc hai đường thẳng vuông góc là 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông) Đọc định nghĩa (SGK – 84) Giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc và nêu các cách diễn đạt về hai đường thẳng vuông góc. * Khi xx' và yy' là 2 đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tạo O) ta còn nói đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' (tại O) hoặc đường thẳng yy' vuông góc với đường thẳng xx' (tại O) hoặc đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau (tại O). Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm ntn? Vẽ 1 góc vuông, vẽ tia đối của 2 tia đó ta được 2 đường thẳng vuông góc. Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa không? Gọi học sinh lên làm ?3. Học sinh cả lớp làm vào vở Cho học sinh hoạt động nhóm ?4 Đọc nội dung ?4 Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a. Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a. Điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ hình theo các trường hợp đó Quan sát - hướng dẫn các nhóm vẽ hình. Hoạt động theo nhóm, quan sát H5, H6 (SGK - 85) rồi vẽ theo. Dụng cụ vẽ có thể bằng thước thẳng hoặc thước đo góc hoặc eke. Đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ. Nhận xét . Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a. Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Ta thừa nhận tính chất sau: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB. 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. Đường thẳng xy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: (11’) ?1 ?2 Cho Tìm Có (đã cho) => (T/c 2 góc đối đỉnh) Nên = 900. (t/c của 2 góc kề bù) (T/c hai góc đối đỉnh) * Định nghĩa: (SGK – 84) Kí hiệu: xx' yy' 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: (12’) ?3 ?4 * Tính chất: (Sgk – 85) 3. Đường trung trực của một đoạn thẳng: (9’) * Định nghĩa: (SGK - 85) c. Củng cố, luyện tập: (5’) ? ? GV HS GV Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc? Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? Đọc bài tập 12: (SGK – 86) Hoạt động cá nhân trong 4 phút làm bài tập Chốt lại bài học trong 2 phút - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc - Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng * Ví dụ: - Hai cạnh kề của một hình chữ nhật. - Các góc nhà. * Bài 12: (Sgk -86) a) Đúng b) Sai Hình vẽ này ta thấy 2 đường thẳng a và b cắt nhau tại O nhưng a không vuông góc với b. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học lí thuyết: + Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc + Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng - BTVN: 15; 16; 17; 18;19; 20 (SGK - 86,87) - Tiết sau luyện tập. */ Nhận xét sau khi dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết 4: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Học sinh thông qua bài tập giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau b. Về kỹ năng: - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng c. Về thái độ: - Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ hình 5,6 (SGK – 85), bài 11 (86). Thước thẳng, thước đo góc. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (8’) * Câu hỏi: a) Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? đường trung trực của đoạn thẳng ? b) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. * Trả lời: a) - Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx’ yy’ - Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. b) * Vào bài: (1’) Ở bài học hôm trước chúng ta đã được học về hai đường thẳngvuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào làm bài tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV ? GV ? HS GV GV ? GV ? ? GV ? HS Treo bảng phụ Hình 10 (SGK - 87) a) b) c) (Hình 10) 3 em lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không? Chốt lại: Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông ta được hai đường thẳng vuông góc. Đọc nội dung bài tập 18 1 học sinh lên bảng, 1 học sinh đọc chậm đề bài Yêu cầu cả lớp vẽ hình theo các bước. - Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 450 - Lây điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy. - Dùng eke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. - Dùng eke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. Theo dõi học sinh cả lớp làm và hướng dẫn thao tác cho đúng. Nêu cách vẽ - Vẽ góc xOy = 450 - Lấy A thuộc góc xOy. - Vẽ qua A vẽ d1 Ox; d2 Oy Cho học sinh hoạt động theo nhóm làm bài 19 (SGK - 87) để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. Gọi đại diện các nhóm trình bày * Trình tự 1: - Vẽ d1 tuỳ ý - Vẽ d2 cắt d1 tại O và góc tạo với d1 góc 600. - Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2. - Vẽ AB d1 tại B (B d1) - Vẽ BC d2 tại C (C d2) * Trình tự 2: - Vẽ 2 đường thẳng d1 cắt d2 tại O tạo thành góc 600. - Lấy B tuỳ ý trên tia Od1. - Vẽ đ/t BC Od2 điểm C Od2 - Vẽ đoạn BA Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2. * Trình tự 3: - Vẽ 2 đường thẳng d1 d2 = {O} tạo thành góc 600. - Lấy C tuỳ ý trên tia Od2. - Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B. - Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2. Đọc nội dung bài 20 Sgk/87 Gọi 2 em lên vẽ hình và nêu cách vẽ. TH1: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. TH2: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Trong 2 hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng. - Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì trung trực của đoạn AB và BC không có điểm chung. - Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì 2 đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm. * Bài 17: (SGK - 87): (8') a) a không vuông góc với a’ b) a a' c) a a' * Bài tập 18: (SGK – 87) (7’) * Bài tập 19: (SGK – 87) (11’) Trình tự vẽ: - Vẽ d1 tuỳ ý - Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600 - Vẽ A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2 - Vẽ đoạn thẳng AB d1tại B (Bd1) - Vẽ đoạn thẳng BC d2tại C(C d2) * Bài tập 20: (SGK – 87) (6’) Trường hợp 1 Trường hợp 2 c. Củng cố, luyện tập: (2') - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc - Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Học lí thuyết: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng. - Xem lại các bài đã chữa. - BTVN: 12, 13, 14, 15 (SBT - 75) - Đọc trước bài mới: “các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” */ Nhận xét sau khi dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …/ …/ 2012 Ngµy d¹y: Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết …;…/ …/ 2012-D¹y líp:7… Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Học sinh hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. b. Về kỹ năng: - Học sinh biết và sư dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. - Bước đầu tập suy luận. c. Về thái độ: - Học sinh luôn có tính tự giác, tích cực trong học tập, ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. CHUẤN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Chuẩn bị của GV: N/c soạn bài, TLTK SGV, SBS, bảng phụ ghi nội dung ?1, ?2, hình 13 (SGK – 88). Thước thẳng, thước đo góc. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: - Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B. Đặt tên cho 8 góc tạo thành ? * Trả lời: * Vào bài: (1’) Nhìn vào hình vẽ trên ta thấy đường đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại A và B tạo thành 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. Vậy mỗi góc đỉnh A và một góc đỉnh B có quan hệ với nhau như thế nào ta xét bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV ? HS GV GV HS ? GV GV GV ? HS GV HS GV HS ? HS GV ? ? HS ? ? ? HS ? HS GV GV HS Chỉ vào hình vẽ phần kiểm tra bài cũ và giới thiệu cặp góc so le trong và góc đồng vị. Góc A1 và B3; A4 và B2 là 2 cặp góc so le trong. A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4 là 4 cặp góc đồng vị Có mấy cặp góc so le trong, mấy cặp góc đồng vị? Có 2 cặp góc so le trong và 4 cặp góc đồng vị. Đưa ra hình vẽ và giới thiệu kỹ hơn các thuật ngữ góc so le trong, góc đồng vị. - Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (phần gạch) và giải ngoài (phần còn lại). - Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến, cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về hai phía (so le) của cát tuyến. - Cặp góc đồng vị gồm một góc nằm ở giải trong và một góc nằm ở giải ngoài cả hai góc nằm cùng phía đối với cát tuyến. - Hai góc nằm ở giải trong và cùng phía đối với cát tuyến là một cặp góc so le trong. Bảng phụ nội dung ?1 1 em lên bảng, dưới lớp hoạt động nhóm. Nhóm 1,3 câu a, Nhóm 2,4 câu b, Đại diện các nhóm nhận xét bài làm trên bảng của bạn ? Theo dõi, uốn nắn rồi chốt lại. Nêu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì mối quan hệ hai cặp góc so le trong còn lại; hai góc đồng vị có quan hệ ntn với nhau ta sang phần 2. Cho học sinh quan sát hình 13 trên bảng phụ Đọc hình 13 Có 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tại A và B có Cho học sinh sử dụng thước đo góc đo cặp góc so le trong còn lại và nhận xét. . Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Cho học sinh đo tiếp 4 cặp góc đồng vị và nhận xét. Vậy hai góc đồng vị bằng nhau Qua đo đạc cho biết nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b trong góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại ntn? Hai góc đồng vị có quan hệ ntn? Hai góc SLT còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Ta sử dụng phương pháp suy luận để xét mối quan hệ của 2 góc SLT và hai góc đồng vị khi có đường thẳng cắt 2 đường thẳng và hai góc đồng vị tạo thành có 1 cặp góc SLT bằng nhau. Hãy tóm tắt bài dưới dạng cho và tìm. Biết ta tính số đo ntn? Tại sao? Đứng tại chỗ trình bày Tương tự hãy tính số đo = ? Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng ? Từ ?2 bằng việc suy luận em có nhận xét gì về số đo của hai góc đối đỉnh? Số đo của các cặp góc đồng vị ? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, số đo các cặp góc đồng vị bằng nhau. Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc SLT bằng nhau thì cặp góc SLT còn lại và cặp góc đồng vị ntn? Cặp góc SLT còn lại bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau. Đó chính là t/c các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Nhấn mạnh lại tính chất trong Sgk - 89 Đọc lại tính chất trong Sgk - 89 1. Góc so le trong, góc đồng vị: (13’) - Hai gó

File đính kèm:

  • doc05-Hinh hoc 7 Tiet 1 den Tiet 24.doc
Giáo án liên quan