I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: - Học sinh nắm được thế nào là 2 góc đối đỉnh .
- Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
* Về kỹ năng: - HS vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước
- Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình
- HS bước đầu tập trung suy luận
* Về thái độ: - HS biết hợp tác trong học tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
- HS: Thước thẳng , thước đo góc , giấy
III.Tiến trình tiết dạy :
67 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Đường Thẳng Vuông Góc- Đường Thẳng Song Song.
Ngày dạy: 30/8/2012
Tiết 1: Đ1 .Hai Góc Đối Đỉnh.
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: - Học sinh nắm được thế nào là 2 góc đối đỉnh .
- Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
* Về kỹ năng: - HS vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước
- Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình
- HS bước đầu tập trung suy luận
* Về thái độ: - HS biết hợp tác trong học tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
- HS: Thước thẳng , thước đo góc , giấy
III.Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Ghi bảng
*HĐ1 (2’) : Giới thiệu chương I hình học 7.
*HĐ 2: (30’) Bài mới
GV: vẽ hình ở khung trong sgk và đưa lên bảng phụ
GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh của góc và góc ;
GV: giới thiệu : góc và góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia . Ta nói góc và góc là hai góc đối đỉnh .
(?) Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
GV: gọi 1 Hs đọc lại đ/n
GV: cho hs làm (?2)
- Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đ.đ?
- Cho góc x0y vẽ góc đ.đ của góc x0y
- Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đ.đ nào không?
- Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau đặt tên các góc và chỉ ra cặp góc đ.đ.
GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh của; góc và góc ; góc A và góc B trên hình vẽ.
GV: Em hãy ước lượng số đo 2 góc và ntn?
- Em đo góc và
- Dựa vào t/ c của 2 góc kề bù. Giải thích tại sao 2 góc := ?
- Vậy 2 góc đối đỉnh có t/c gì ?
*HĐ 3 :(10’) Luyện tập - Củng cố
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
GV: Cho hs làm bt 1 và 2 sgk.
*HĐ 4:(3’) Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc đ/n và t/c của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận
- Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước . vẽ 2 góc đối đỉnh
- Làm bài 3,4,5 trang 83 sgk _ Bài 1,2,3 trang SBT
HS: quan sát hình vẽ ở bảng phụ
HS: góc và góc có chung đỉnh 0 .
0b là tia đối cuả 0b’ ; 0a là tia đối cuả 0a’ . Hoặc : 0b và 0b’ tạo thành 1 đt’. 0a và 0a’ tạo thành 1 đt’
+) góc và góc chung đỉnh M.
Md và Mb là 2 tia đối nhau
Mc và Ma không là 2 tia đối nhau.
+) góc A và góc B không chung đỉnh của nhau.
HS: Hai góc đối đỉnh là 2 mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia
HS: 2 góc : cũng là 2 góc đ.đ
HS: tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
HS: nêu cách vẽ : bằng cách xác định 2 tia đối 0x’ và 0y’ của 2 cạnh 0x và 0y
HS:
Các cặp góc đ.đ là : Góc I1 và I2. Góc I3 và I4
HS đọc ?3
HS: hình như 2 góc :=
HS: lên đo
HS trả lời và làm BT 1;2 SGK
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh
?1. Nhận xét quan hệ về cạnh và về đỉnh của góc O1 và góc O3
* Nhận xét: góc và góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia . Ta nói góc và góc là hai góc đối đỉnh .
* Định nghĩa: ( SGK/81)
?2
góc và góc không phải là hai góc đối đỉnh.
góc A và góc B không phải là hai góc đđ.
2)Tính chất của hai góc đối đỉnh
?3
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
* Tập suy luận:
(2 góc kề bù ) (1)
( 2 góc kề bù) (2)
= (Suy ra từ (1) và (2) )
Ngày dạy: 31/8/2012
Tiết 2 : Luyện Tập
I. Mục tiêu :
* Về kiến thức: - Học sinh nắm chắc định nghĩa ,tính chất 2 góc đối đỉnh .
* Về kỹ năng: - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước .
- Bước đầu tập chung suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
* Về thái độ: - HS biết hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị:
- GV: sgk, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
- HS: sgk , thước thẳng , thước đo góc .
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Ghi bảng
*HĐ1 (7’) Kiểm tra + chữa Bài tập
GV gọi
HS1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình đặt tên và nêu ra các cặp góc đối đỉnh .
HS2 : Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? vẽ hình ? bằng suy luận giải thích tại sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau .
*HĐ 4:(3’) Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc đ/n và t/c của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận
- Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước . vẽ 2 góc đối đỉnh
- Làm bài 3,4,5 trang 83 sgk _ Bài 1,2,3 trang SBT
HS3 : chữa bài tập 5 .
GV: cho đánh giá nhận xét và đánh kết quả .
* HĐ 2 : ( 35’)Luyện tập
GV: cho hs đọc bài 6 trang 83 sgk
GV: gợi ý nếu hs không vẽ được
GV: gọi hs lên bảng vẽ hình
GV: dựa vào hình vẽ và đề bài em hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm
GV: biết số đo góc em hãy tính được góc =? Vì sao?
HS: vậy có tính được góc không ?
GV: cho cả lớp làm bài tập 7 . sau 3 phút GV cho hs cả lớp nhận xét .
HS1 : TL
HS2: TL
HS3 : lên bảng chữa .
HS nhận xét
HS lên bảng vẽ hình
HS: suy nghĩ trả lời
- vẽ góc: x0y = 470
- vẽ tia đối 0x’ của tia 0x
- vẽ tia đối 0y’ của tia oy được đường thẳng xx’ cắt yy’ taị 0 . có góc =
HS: lên vẽ hình
HS: lên bảng tóm tắt
HS: cả lớp làm theo nhóm .
* Bài tập 5
a)dùng thước đo góc vẽ góc
ABC =
b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC
góc ABC’= CBA (2 góc kề bù )
góc ABC’=
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
góc C’BA’= 1800 - ABC’ (2góc kề bù)
góc : C’BA’ =
* Bài 6 ( SGK/83)
* Tóm tắt:
Cho : xx’ yy’ = 0; O1=
Tìm : góc =? O3 =?
*Giải: góc O1 = O3 = 470 ( t/c 2 góc đối đỉnh).
có góc :
(2 góc kề bù )
Vậy: góc
Có góc : ( 2 góc đối đỉnh)
*Bài 7( SGK/83)
GV: 2 HS lên làm bài 8
(?) Qua bài 8 em có thể rút ra nhận xét gi ?
? chỉ tên các cặp góc không đối đỉnh .
Gv: cho hs thực hành bài 10
*HĐ 3 (1’) Củng cố.
GV: Y/ c HS nhắc lại : thế nào là 2 góc đối đỉnh ? T/c của 2 góc đối đỉnh .
*HĐ 4 (2’) Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài 4,5,6 SBT
- Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc.
HS:
Hs:
Hs: 2 góc bằng nhau chưa hẳn đối đỉnh
Bài 9:
Hs: - vẽ tia đối A x’ của tia A x
Vẽ tia đối A y’ của Tia A y
Được góc x’0y’ đối đỉnh với góc xAy
Góc : (đối đỉnh )
Góc : ( đ.đ)
Góc: ( đ.đ)
Góc: x0x’ = y0y’(đ.đ)
Góc: yoz’= y’0z( đ.đ)
Góc: y0x’=y’0x(đ.đ)
Góc: x0x’=yoy’=z0z’=
*Bài 9:
góc x’0y’ đối đỉnh với góc xAy
góc xAy và góc xAy’ ;
Góc :xAy và góc y A x’ ;
Góc: y’A x’ và góc y’ A x
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngàydạy: 7/9/2012
Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: - Học sinh nắm được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
Nắm được tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b^a
* Về kỹ năng: - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
* Về thái độ: - HS biết hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, êke, giấy rời.
HS: Thước kẻ, êke, giấy rời.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
* HĐ1( 5’) Kiểm tra.
- Vẽ góc xAy = 900; vẽ đối đỉnh với góc đó.
* HĐ2: (30’) Bài mới
GV: Cho học sinh cả lớp làm ?1
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho: = 900. Hãy tóm tắt.
GV: Bằng suy luận hãy giải thích:
?Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV: Nêu cách diễn đạt khác nhau.
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào?
? Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào khác nữa?
GV: Gọi học sinh làm ?3
GV: Đưa bảng phụ bài tập 1 và 2.
Học sinh cả lớp làm ?4 theo nhóm yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra?
Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a.
Đường trung trực của một đoạn thẳng.
GV: Cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d^AB.
GV:Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của AB
- Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào?
* HĐ3:(7’) Luyện tập – Củng cố
GV: Đưa bảng trắc nghiệm.
*HĐ 4: HDVN(3’)
- Học thuộc lý thuyết.
- Làm bài tập 13, 14, 15 ( SGK – T86 ). Bài 10, 11 (SBT – T75 )
Hoạt động của HS
HS: Cả lớp gấp giấy và quan sát nếp gấp.
HS:
Cho xx’ầyy’ = {o}
= 900
Tìm: = = = 900
HS: Trả lời và ghi.
HS: Nêu cách vẽ như BT9
HS : Cả lớp làm vào vở
HS: có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng
HS: có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Vẽ trung điểm I
A
d
B
I
HS: Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc với AB.
HS: Cả lớp cùng làm.
Ghi bảng
1) Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
?1.
?2. Cho xx’ầyy’ = {o}
= 900
y
x
x’
y’
O
*Giải: Ta có = 900
Mà + = 1800 ( 2 góc kề bù )
ị = 1800 - = 1800 - 900
= = 900 ( tính chất hai góc đối đỉnh )
*Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc, và được ký hiệu là xx’^yy’.
2)Vẽ hai đường thẳng vuông góc
a’
a
a^a’
3) Đường trung trực của một đoạn thẳng.
A
d
B
I
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy : 8/9/2012
Tiết 4 : luyện tập
I .Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS nắm được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
* Về kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng cho trước.
- Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Bước đầu tập suy luận.
* Về thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: sách giáo khoa, thước kẻ, êke, giấy rời, bảng phụ.
HS : Giấy rời, êke, bảng phụ.
III. Tiến trình tiết dạy .
Hoạt động của giáo viên
* HĐ1(5’) Kiểm tra
? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
?Cho O Í xx’ hãy vẽ yy’ đ qua O và vuông góc với xx’.
?Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường trung trực của AB.
*HĐ2:( 30’) Tổ chức luyện tập.
GV: Cho cả lớp làm bài 15 /86 SGK
GV: Đưa bảng phụ bài 17.
GV: Lần lượt gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem a có ^ a’ hay không?
GV: Cho HScả lớp làm bài 18
GV: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
GV: Cho học sinh nêu các trình tự khác nhau của bài 19.
GV: Cho học sinh làm bài 20.
?Có mấy vị trí của A, B, C?
GV: Cho 2 học sinh vẽ 2 vị trí khác nhau của A; B; C
?Có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2 trong từng trường hợp?
* HĐ3: (3’) Củng cố
- Qua BT củng cố cho HS các kiến thức cơ bản
*HĐ4: (2’)HDVN.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (T75 SBT)
Đọc trước bài x3.
Hoạt động của học sinh
HS1: Trả lời.
HS2: vẽ bằng êke
HS3: trả lời
HS thực hành gấp giấy
3HS lên làm BT18
a) a^a’ b) a^a’
c) a^a’
1HS lên bảng còn cả lớp ở dưới làm theo các bước:
HS: Nêu nhanh theo nhiều cách khác nhau.
1HS: Vẽ trường hợp A, B, C không thẳng hàng.
Khi A, B, C không thẳng hàng thì d1 cắt d2.
1HS: Vẽ trường hợp A, B, C thẳng hàng.
HS: Khi thì d1//d2
Ghi bảng
- Vẽ trung điểm I :IA = IB = 2cm
- Dùng êke vẽ đoạn thẳng đi qua I và ^AB
*Bài 15(SGK/86).
- Nếp gấp zt^xy tại O. Tạo ra 4 góc vuông.
*Bài 17: ( SGK/87)
* Bài 18(SGK/87)
* Bài 19(SGK/87)
- Dùng thước đo góc vẽ = 450
- Lấy điểm A bất kỳ trong góc .
- Dùng êke vẽ đường thẳng d2 đi qua A^Ox
* Bài 20(SGK/87)
a) Trường hợp A, B, C không thẳng hàng (d1 cắt d2)
b) Trường hợp A, B, C thẳng hàng
(d1//d2)
A
C
B
d2
d1
Ngày dạy : 14/9/2012
Tiết 5. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: Học sinh nắm được cho 2 đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong lại bằng nhau, hai góc đông vị bằng nhau, hai góc trong phía bù nhau.
* Về kỹ năng:- HS nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Bước đầu tập suy luận.
* Về thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình tiết dạỵ
Hoạt động của GV
*HĐ1: Kiểm tra ( Kết hợp)
* HĐ2: (35’) Bài mới
GV: Yêu cầu 1 học sinh vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b
- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và đường thẳng b lần lượt tại A và B
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh B
GV: Giới thiệu 2 cặp góc so le trong
Bốn cặp góc đồng vị là: và , và ; và ; và .
GV: Cho cả lớp làm ?1
GV: Cho cả lớp làm ?2
GV: Gọi 1 học sinh đọc hình vẽ.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài toán dưới dạng cho và tìm.
*HĐ 3:(7’) Luyện tập -Củng cố.
Gv: Đưa bài 22 lên bảng yêu cầu học sinh lên điền tiếp số đo các góc còn lại
GV: giả thiết: Các cặp góc trong cùng phía và.
?Em hãy tìm cặp góc khác.
?Em có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía?
?Ngoài tính chất nêu trong sách giáo khoa em còn rút ra kết luận gì về 2 góc trong cùng phía.
*HĐ4: (3’) HDVN
- Làm bài 23 (SGK), bài 16, 17, 18, 19, 20 (T75, 76, 77, SBT)
- Đọc trước bài hai đường thẳng //
- ôn lại bài 2 đường thẳng // và các vị trí tương đối của 2 đường thẳng ở lớp 6.
Hoạt động củaHS
HS: Đọc hình.
HS:
- Cặp góc so le trong bằng nhau
- Cặp góc đồng vị bằng nhau.
HS: Nhắc lại tính chất và ghi như sách giáo khoa. Hs: Đièn tiếp số đo các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong.
HS: và.
HS: + = 1800
+ = 1800
HS: Ngoài các tính chất nêu trên thì tổng 2 góc trong cùng phía = 1800 ( hay 2 góc trong cùng phía bù nhau
Ghi bảng
1) Góc so le trong. Góc đồng vị.
2
2
1
3
4
1
4
3
A3
B
2 cặp góc so le trong: và ; và .
4 cặp góc đồng vị: và , và ; và ; và .
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
Giải
a) Ta có: = 1800 - ( 2 góc kề bù) ị = 1800 – 450 = 1350
Tương tự = 1800 - ( 2 góc kề bù) ị = 1800 – 450 = 1350
ị= = 1350
b) = = 450 ( đối đỉnh ) ị == 450
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
= = 450
= = 1350
= = 450
Ngày dạy :15/9/2012
Tiết 6: Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS nắm được dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //.
* Về kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm // với đường thẳng đã cho.
Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng //.
* Về thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK + thước thẳng + êke + bảng phụ
HS : SGK + thước thẳng + êke
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
*HĐ 1: Kiểm tra.(5’)
GV gọi HS nêu t/c của các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng //.
- Nêu vị trí của hai đg thẳng
- Thế nào là 2 đường thẳng //
GV: Nhắc lại và hỏi.
- Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đường thẳng a có // với đường thẳng b không ta làm như thế nào?
*HĐ2: Bài mới(30’)
GV cho học sinh làm ?1
GVđưa hình vẽ ở bảng phụ lên.
Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c
GV: Qua các hình vẽ trên ta rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là nội dung dấu hiệu trong sách giáo khoa
GV gọi HS đọc nội dung tính chất
GV HD HS viết bằng ký hiệu 2 đường thẳng //, ký hiệu: a//b
GV: Diễn đạt các cách khác nhau về 2 đường thẳng //.
Vậy muốn vẽ hai đường thẳng // ta làm như thế nào?
GV: Đưa ?2 lên bảng phụ yêu cầu học sinh trình bày trình tự vẽ.
GV Giới thiệu hai đoạn thẳng // hai tia // lên bảng phụ
GV: Nếu biết 2 đường thẳng // thì ta nói mỗi đoạn thẳng ( mỗi tia) của đường này // với mọi đường thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia.
*HĐ 3: Luyện tập - Củng cố(8’)
Gv: Cho học sinh làm bài 24 (T91, SGK)
*HĐ4: HDVN: (2’)
Học lý thuyết và làm các bài toán trong sách giáo khoa.
Hoạt động của HS
HS: trả lời
HS: 2 đường thẳng có thể cắt nhau, có thể //.
HS: Có thể trả lời bằng trực quan.
HS: Dùng thước hoặc ước lượng bằng mắt để trả lời.
HS: H. a: Là cặp góc so le trong có số đo đều bằng 450.
H. b: đó là cặp góc so le trong có số đo không bằng nhau
H. c: Là cặp góc đồng vị có số đo đều bằng 600.
HS nhận xét:
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác nhau tạo thành 1 cặp goc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó // với nhau.
HS đọc nội dung tính chất
HS viết bằng ký hiệu 2 đường thẳng //,
HS: Trình bày các bước vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với đường thẳng cho trước
HS: Ghi và vẽ hình.
Ghi bảng
1) Nhắc lại kiến thức lớp 6
( SGK/90)
2)Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
H.a: có cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b
H.c có cặp góc đông vị bằng nhau nên a//b
Ký hiệu 2 đường thẳng //, ký hiệu: a//b
* Tính chất: ( GSK/90)
3)Vẽ hai đường thẳng song song
H.18.
H.19.
x
y
A
B
C
D
x’
y’
Cho:
ị Đoạn thẳng AB//CD
Tia Ax// Cx’ tia Ay//Dy’
xy//x’y’
A,B ẻ xy
C,D ẻ x’y’
Ngày dạy:21/9/2012
Tiết 7: Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
* Về kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đg thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo thứơc và êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
* Về thái độ: HS có thái độ hợp tác trong học tập.
II.Chuẩn bị:
GV: - SGK, thước thẳng, êke.
HS: - SGK, thước thẳng, êke.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
*HĐ 1: Kiểm tra.(5’)
- Khi nào đường thẳng a//b
- Nêu dấu hiệu nhận biết.
?Làm bài 26.
?Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào?
* HĐ2: Luyện tập.(35’)
Gv: Cho học sinh làm bài 27 SGK
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta điều gì?
Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Muốn AD = BC ta làm như thế nào?
Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC
?Em có thể vẽ bằng cách nào?
Gọi học sinh lên bảng xác định điểm D’
GV: Cho học sinh đọc đề bài 28( T91, SGK)
GV: Hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // để vẽ.
GV: Cho học sinh làm bài 29.
Bài toán cho biết gì?
Yêu cầu ta tìm gì?
Gv: Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ và điểm O’
GV: Yêu cầu HS 2 lên vẽ tiếp vào hình góc : xO//x’O; Oy//O’y’.
Theo em còn vị trí nào của điểm O’ với góc .
*HĐ3: Củng cố (2’)
Qua BT củng cố các kiến thức cơ bản.
*HĐ4: HDVN (2’)
- Bài 30 (SGK T92); bài 24, 25, 26 (T78, SBT)
- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định: và cùng nhọn có ox’//oy’ thì =.
Hoạt động của HS
Hs1: Trả lời
Hs2: Lên làm.
Hs: Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 600
Hs: Đọc đề bài.
Hs: Cho DABC
Yêu cầu: Qua A vẽ đường thẳng //BC: AD = BC
Hs: Vẽ đường thẳng qua A và //BC ( vẽ 2 góc so le trong bằng nhau)
Hs: Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho:
AD = BC
Hs: hoạt động nhóm sau đó 1 học sinh lên bảng vẽ
- Vẽ đường thẳng xx’
- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600.
- Trên c lấy B bất kì ( B ạ A)
- Dùng êke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với
- Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’//xx’
Hs: Trả lời
Hs1: Vẽ hình
Hs: vẽ
Ghi bảng
*Bài tập 26.(SGK/91)
Ax// By vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành cặp góc so le trong = 1200
*Bài 27 (T91, SGK
Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng // với BC và bằng BC
Vẽ đường thẳng qua A và //BC ( vẽ 2 góc so le trong bằng nhau)
Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho:
AD = BC
- Trên đường thẳng qua A//BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, Sao cho: AD = AD’.
*Bài 28( T91, SGK)
B
x
x’
y’
y
A
*Bài 29( T91, SGK)
O
O’
x
x’
y’
y
O
O’
x
x’
y’
y
Bằng suy luận khẳng định: và cùng nhọn có Ox’//Oy’ thì =.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy : 22/9/2012
Tiết 8: Tiên đề ơ- clit về đường thẳnG song song
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu được tiên đề ơclít và nhờ tiên đề ơclít suy ra tính chất hai đg thẳng song song.
*Kỹ năng: Cho biết 2 đg thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
*Về thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK + thước thẳng + thước đo góc.
HS: SGK + thước thẳng + thước đo góc.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
*HĐ1: (5’) Kiểm tra.
GV: Cho HS làm đề toán: Cho điểm M ẽ đg thg a. Vẽ đg thg b đi qua M và b//a.
GV gọi HS vẽ cách khác và hỏi.
Có nhiều cách vẽ đg thg b đi qua M và //a. Nhưng liệu có bao nhiêu đg thg đi qua M và // a?
* HĐ2: Bài mới (25’)
GV: Trong thực tế qua M nằm ngoài đg thg a chỉ có 1 đường thẳng // với a mà thôi. Đó là tiên đề ơclít.
GV gọi HS đọc tiên đề trong sách giáo khoa.
GV: Giới thiệu nhà toán học ơ-clit
HS làm bài tập 32 SGK
- Với 2 đg thg // a và b thì chúng có những t/c gì?
GV: Cho học sinh làm ? SGK
( đối với học sinh khá, giỏi GV có thể định hướng để c/m như bài 30 SBT)
GV: Đưa bài 30 sách bài tập lên bảng phụ
Gv: Gợi ý lập luận:
- Nếu ạ . Qua A vẽ tia Ap sao cho =
- Ap//b vì sao?
- Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
- Em có KL gì về các cặp góc tạo bởi một đg thg cắt hai đg thg //?
GV: Đó chính là 3 nội dung của t/c về 2 đg thg //.
GV: Cho HS đọc và học sinh cả lớp ghi.
- Tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì?
* HĐ3: Luyện tập – Củng cố( 13’)
Bài tập 33: HS điền vào chỗ trống
Bài tập 34: GV cho HS phân tích đề bài và gọi một em lên bảng trình bày.
*HĐ 4: HDVN: (2’)
- Làm bài 27, 28, 29 (SGK).
Hoạt động của HS
HS: Cả lớp làm bài.
1 HS lên bảng vẽ.
HS: Đọc tiên đề; học sinh cả lứp ghi vào vở.
Mẻa, b qua M và b//a là duy nhất.
HS vẽ hình của ? và báo cáo kết quả.
HS tập suy luận theo bài 30 SBT/108.
1 HS đọc và học sinh cả lớp ghi t/c.
HS đọc bài 33 và điền vào chỗ trống.
1 HS đọc bài 34, phân tích đề bài.
1HS lên bảng trình bày.
Ghi bảng
1) Tiên đề ơ- clít ( SGK/92)
M
c
a
b
2)Tính chất của hai đường thẳng song song.
c
a
b
B
A
p
1
4
?
*Bài 30 ( T79, SBT).
a) = .
b) Giả sử ạ. Qua A vẽ tia Ap sao cho = ị Ap//b ( vì có 2 góc so le trong bằng nhau).
- Qua A vừa có a//b vừa có Ap//b. Điều này trái với tiên đề ơclít.
Vậy a º Ap hay = = .
*Tính chất: (SGK/93)
3) Luyện tập:
* Bài tập 33 (SGK/94)
* Bài tập 34 (SGK/94)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy :28/9/2012
Tiết 9: Luyện tập
I. Mục tiêu
* Về kiến thức: - Học sinh vận dụng được tiên đề ơ-clít và t/ c của hai đg thg // để giải bài tập.
* Về kỹ năng: Học sinh bước đầu suy luận bài toán và biết cách trình bày.
* Về thái độ: HS có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng + thước đo góc.
GV: Thước thẳng + thước đo góc.
III. Tiến trình tiết dạy.
Hoạt động của GV
*HĐ1: Kiểm tra (5’)
- Phát biểu tiên đề ơclít.
- Điền vào chỗ trống bài tập 28 SBT
*HĐ2: Luyện tập (35’)
GV cho HS làm nhanh bài 35. (Tr.94 SGK)
GV cho học sinh làm bài 36
GV: Cho học sinh làm bài 29 SBT
GV: Cọi 1 HS vẽ hình câu a; đg thg c có cắt b không?
GV: Gọi HS 2 làm câu b.
Gv: Cho học sinh làm bài 38 sách giáo khoa.
Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm. Nhóm 1; 2 làm phần khung bên trái
Nhóm 3; 4 làm phần khung bên phải.
*HĐ 3: Củng cố (3’)
Khắc sâu các dạng bài tập vưa làm, tìm hiểu và chứng minh bài tập 39 SGK. H
* HĐ4: HDVN(2’)
- HD HS làm BT: 27; 28;
5.3; 5.2 SBT/108 – 109.
Hoạt động của HS
1HS: Phát biểu.
1HS: Điền vào chỗ trống.
HS: Qua A chỉ vẽ được 1 đường thẳng a//BC qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b//AC.
HS điền vào chỗ trống của bài 36 SGK/94
HS1: a) c có cắt b
HS2: b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b. Khi đó qua A vừa có đường thẳng b//a vừa có đường thẳng c//a. Điều này trái với tiên đề ơclít.
Vậy: Nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
HS đọc bài 38 SGK/95.
Nhóm 1 + 2:
Biết d//d’ thì suy ra:
Nhóm 3 + 4: Biết:
a) = hoặc b) = hoặc c) = =1800 thì ị d//d’.
Ghi bảng
*Bài 35 ( SGK/94).
*Bài 36 ( SGK/94).
a) = .
b) =
c) = =1800 ( vì hai góc tron gcùng phía )
d) Vì = (đđ) mà = ( 2 góc đồng vị) nên =
a
c
b
*Bài 29 ( SBT/108)
a) c có cắt b
b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b.
Khi đó qua A vừa có đường thẳng b//a vừa có đường thẳng c//a. Điều này trái với tiên đề ơclít.
*Bài 38 (Tr 95 SGK)
* Biết d//d’ thì suy ra:
a) = ; b) = ; c) = =1800
* Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
- Hai góc so e trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bắng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Biết : a) = hoặc b) = hoặc c) = =1800 thì ị d//d’.
* Nếu 1 đường thẳng mà cắt 2 đường thẳng: Trong các góc tạo thành:
a) Có 2 góc so le trong bằng nhau hoặc
b) có hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
c) Có 2 góc
File đính kèm:
- Giao an hinh 7.docx