I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh;nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
- HS bước đầu tập suy luận.
II. PHƯƠNG TIỆN:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS : Sgk, thước thẳng, thước đo góc.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương I: Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết 1: Đ1 Hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh;nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
- HS bước đầu tập suy luận.
II. Phương tiện:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS : Sgk, thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Giới thiệu chương trình, giới thiệu chương I,
hình ảnh đường thẳng vuông góc, song song trong thực tế(5ph)
Hoạt động 2: Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh(7ph)
GV đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh
? Em có nhận xét gì về quan hệ về cạnh và về đỉnh của O1 và O3.
Khái quát: Mỗi cạnh của xOy là tia đối của một cạnh của góc x’Oy’.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
? Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn có cách nói khác như thế nào.
Gv cho Hs làm ?2 /81 sgk
? Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh
- Hs quan sát hình vẽ và trả lời:
+O1 và O3 có chung đỉnh.
+ Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
+ Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
- Hs trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như sgk
HS: O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh.
HS: 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
x y’
O 4
1 3
2
y x’
Hai đường thẳng xy ầ x’y’ = {O}
O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh
?2
Hoạt động 3: Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh(8ph)
a) Cho trước góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy à đặt tên.
b) Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho 2 cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
Hs lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ:
- Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox; tia Oy’ là tia đối vủa tia Oy.
=> Góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
Hs lên bảng vẽ hình và đặt tên.
a)x
y
y’
x’
O
z
z’
t’
t
A
Hoạt động 4: Tính chất hai góc đối đỉnh(15ph)
- Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh O1 và O3?
Yêu cầu hs làm ?3:
a) Hãy đo hai góc O1 và O3, so sánh số đo 2 góc đó.
b) Hãy đo hai góc O2 và O4, so sánh số đo 2 góc đó.
- Từ đó em có nhận xét gì?
- Dựa vào kiến thức 2 góc kề bù đã học ở lớp 6 giải thích vì sao O1 = O3 bằng suy luận?
GV gợi ý:
Có nhận xét gì về tổng
O1 + O2; O2 + O3
- Từ (1) và (2) suy ra được điều gì .
- Qua thực nghiệm đo đạc và suy luận vừa rồi đã rút ra được một tính chất quan trọng. Em hãy phát biểu tính chất đó.
1 hs lên bảng đo; ghi kết quả và so sánh.
Hs cả lớp thực hành đo trên vở rồi so sánh
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS suy nghĩ trả lời.
HS phát biểu tính chất.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh:
?3: Kết quả: O1 = O3
O2 = O4
Tính chất: sgk/
Tập suy luận:
Vì O1 và O2 kề bù nên:
O1 + O2 = 180o (1)
Vì O3 và O2 kề bù nên:
O2 + O3 = 180o (2)
Từ (1) và (2)
=> O1 + O2 = O3 + O2
=> O1 = O3
Hoạt động 6: Củng cố (8ph)
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Bài 1, 2, 4/82 (SGK)
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2ph)
Bài tập về nhà: 3, 5/10
Nắm chắc định nghĩa về tính chất hai góc đối đỉnh để áp dụng giải các bài tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh, tập suy luận tính số đo của một số góc trong hình vẽ
II. Phương tiện:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập (30ph)
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài tập 5/82Sgk
GV gọi 1 Hs lên bảng làm phần a,b
- GV nhận xét, chữa bài.
- Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?
- Muốn tính ABC’ ta làm thế nào?
- Có mấy cách suy luận để tính được C’BA’?
- C’BA’ và ABC’ là hai góc có vị trí như thế nào?
Gv yêu cầu hs đọc đề bài số 6/83 sgk
GV: Giả sử theo hình vẽ có xOy = 470
- Tính x’Oy’ dựa vào đâu?
- Muốn tính x’Oy dựa vào mối quan hệ gì giữa x’Oy và xOy.
Bài 7: (Hoạt động nhóm)
GV yêu cầu các nhóm nêu rõ lí do của từng kết quả
? Nhận xét, bổ sung
GV cho hs làm bài 9/83 sgk
Gv yêu cầu hs đọc đề bài
- Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào?
- Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào?
? Chỉ ra hai góc vuông không đối đỉnh
GV yêu cầu hs thực hiện bài 10/sgk
GV: Kiểm tra sản phẩm của học sinh, nhận xét, đánh giá.
- 1 HS lên bảng, Hs dưới lớp cùng làm vào vở.
Hs: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
Học sinh tiếp tục lên bảng vẽ hình và giải.
HS: C’BA’ và ABC’ là hai góc kề bù
HS: Tính x’Oy’ dựa vào xOy
HS: x’Oy và xOy là hai góc kề bù
Hs hoạt động theo nhóm
Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
H lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm bài vào vở (độc lập)
H tự gấp giấy theo yêu cầu của bài 10
Bài 5/82 Sgk
A
a)
B
C
C’
A’
b)Vì và kề bù nên
nên
c) Vì C’BA’ kề bù với ABC’
nên C’BA’ + ABC’ = 180o
C’BA’ = 1800- ABC’
= 1800- 1240
=> C’BA’ = 560
y
Bài 6/83sgk:
x
470
O
x’
y’
* xOy = x’Oy’(2 góc đối đỉnh)
Mà xOy = 470=> x’Oy’ = 470
*xOy+x’Oy=1800 (2 góc kề bù)
=> yOx’ = 180o - xOy
= 1800 - 470= 1330
*x’Oy = xOy’ (2 góc đối đỉnh)
Mà x’Oy= 1330 => xOy’ = 1330
x’
z
Bài 7/83sgk
y’
3
O
2
4
1
6
5
y
z’
x
Có 6 cặp góc bằng nhau vì chúng là các cặp góc đối đỉnh.
O1=O4; O2=O5; O3=O6
xOz = x’Oz’; yOx’ = y’Ox
y’Oz = yOz’
Bài 9/83sgk
x
A
y
y’
x’
x’
Hai góc vuông không đối đỉnh là:
và
và
Hoạt động 2: Củng cố (5ph)
? Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù.
? Khi bài yêu cầu tính số đo của góc phải chú ý trình bày như thế nào
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2ph)
BTVN: 3, 5, 6/74 sách bài tập
Dựa vào các bài tập đã chữa, lưu ý trình bày suy luận.
.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: Đ2: Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
`1. Kiến thức cơ bản:
- Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
- Hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức tự giác, tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của gv Và hs:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III. Tiến trình tiết dạy:
A. ổn định tổ chức lớp.
B. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6ph)
GV gọi 1Hs lên bảng
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
-Vẽ =900.Vẽ đối đỉnh với .
1 hs lên bảng trả lời, vẽ hình
Hs dưới lớp vẽ hình
y’
y
O
x’
x
Hoạt động 2: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc (12ph)
Làm ?1/SGK:
+ Trải phẳng tờ giấy.
+ Quan sát các nếp gấp và nêu nhận xét
G: Hình vẽ ở phần KTBC minh hoạ cho btoán này
- Có dự đoán gì về số đo các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox? Gthích.
GV : ta nói xx’ và yy’ là 2 đường thẳng vuông góc
-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc và cách diễn đạt như sgk/84
H gấp giấy theo hình.
Hs: : hai đường thẳng cắt nhau, góc tạo thành bởi các nếp gấp là góc vuông.
Hs: Các góc yOx’ ; x’Oy’ y’Ox đều là góc vuôngvì:
xOy+yOx’=180o(2 góc kề bù)=>yOx’ = 180o - xOy
yOx’ = 180o - 90o = 90o
Vậy yOx’ = 90o.
x’Oy’= xOy = 90o (2 góc đối đỉnh)
yOx’ = y’Ox = 90o (2 góc đối đỉnh).
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
y
O
x’
x
x’
y’
* Định nghĩa: Sgk/84.
Kí hiệu: xx’ yy’
a
B
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10ph)
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào?
- Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa?
Gv gọi hs lên bảng làm ?3
Gv cho H hoạt động nhóm ?4
- Vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a?
GV quan sát và hướng dẫn Hs các nhóm vẽ hình
- Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a cho trước?
G gọi hs đọc tính chất
Hs: Vẽ 1 góc vuông, sau đó vẽ góc đối đỉnh với góc vuông vừa vẽ
H: Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a
Hs xem H5, H6/sgk rồi thực hiện vẽ theo
HS: Chỉ vẽ được 1 đường thẳng qua O và vuông góc với a cho trước
Hs đọc tính chất/sgk
2) Vẽ hai dường thẳng vuông góc
?3
a’
a
a. Điểm O nằm ngoài a.
O
a
O
a
b. Điểm nằm trên a.
a
O
Tính chất/sgk
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thảng (10ph)
- Quan sát hình 7 (SGK) trả lời câu hỏi.
- Điểm I có vị trí như thế nào đối với đoạn thắng AB?
- Đường thẳng xy có vị trí như thế nào đối với AB?
G: Giới thiệu đường thẳng xy như vậy được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Đường trung trực của đoạn thẳng AB là gì?
GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc, qua trung điểm.
- Cho đoạn thẳng CD = 3 cm. Vẽ trung trực d của CD như thế nào?
- Khi đường thẳng xy là trung trực của đoạn thẳng AB ta có thể nói gì về hai điểm A và B
- Ngược lại nói 2 điểm A, B đối xứng nhau qua đường thẳng xy thì suy ra điều gì ?
HS: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB
Đường thẳng xy vuông góc với AB.
Hs đọc định nghĩa/Sgk
H đứng tại chỗ trả lời.
Hs: A và B đối xứng nhau qua d
Hs: xy là trung trực của đoạn thẳng AB
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
d
B
A
I
d
I là trung điểm của AB
d ^ AB
d là đường trung trực của đoạn AB
* Định nghĩa: SGK/85
Hoạt động 5: Củng cố
GV treo bảng phụ ghi bài tập:
Điền từ, cụm từ vào chỗ chấm (…) cho thích hợp:
a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng …
b) Đường thẳng aa’ vuống góc với đường thẳng bb’, kí hiệu …
c) Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b …
d) Đường thẳng … được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- GV yêu cầu hs làm bài 13sgk
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Làm các bài tập: 12,14,15,16/87sgk
Ngày soạn:/2008
Ngày giảng/2008
Tiết 4: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau; biết thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời, nêu cách vẽ hình theo trình tự, vẽ trung trực của một đoạn thẳng. Hs biết sử dụng thành thạo e ke, thước đo góc.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức tự giác, tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3ph)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
Hoạt động 2: Chữa bài tập cũ (25ph)
Gv yêu cầu hs làm bài 16/sgk
Gv yêu cầu hs làm bài 18/sgk
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 19/ sgk
- Đọc yêu cầu bài?
- Nêu trình tự vẽ hình?
GV nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 20/sgk
- Vị trí của 3 điểm A,B,C có thể xảy ra?
G yêu cầu hs vẽ hình theo 2 trường hợp.
- H đọc đề bài và 1 em lên bảng vẽ. Lớp cùng làm vào vở, nhận xét, bổ sung.
- H đọc đề bài, 1 em lên bảng vẽ.
- Lớp cùng làm vào vở, nhận xét, bổ sung.
- H đọc đề bài, sinh hoạt nhóm để tìm ra trình tự vẽ, đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 Hs lên bảng vẽ 2 trường hợp.
+ A, B, C thẳng hàng.
+ A, B, C không thẳng hàng.
Lớp cùng làm, nhận xét, bổ sung.
d’
Bài 16:
H
d
d1
y
Bài 18:
x
B
A
450
y
C
O
d2
Bài 19:
- Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý.
- Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 60o.
- Vẽ điểm A tuỳ ý thuộc d1Od2.
- Vẽ đoạn thẳng AB ^ d1 tại B
d2
d1
- Vẽ đường thẳng BC ^ d2 tại C
Bài 20:
C
B
A
d2
d1
C
B
A
Hoạt động 3: Làm bài mới(10ph)
Gv yêu cầu hs làm bài 11/ sgk.
- Tia OC có vị trí như thế nào đối với 2 tia OA và OB. Từ đó ta có công thức cộng góc như thế nào?
- Tia OB nằm giữa hai tia nào
- Theo đề bài, 2 góc nào bằng nhau?
- Ta so sánh (1), (2), (3) => ?
Vởy = ?
- Suy ra OC và OD như thế nào?
H lên bảng vẽ hình, lớp vẽ vào vở.
HS: Tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB
Tia OB nằm giữa hai tia
OC và OD
Hai góc AOC và BOD bằng nhau
Suy ra OCOD
B
Bài 11:
D
C
O
A
Lời giải:
Vì tia OC nằm trong góc AOB nên:
(1)
Vì tia OB nằm giữa hai tia OC và OD nên:
(2)
Vì (gt) (3)
Từ (1), (2), (3)
=>
Mà do đó
Nghĩa là OC ^ OD
Hoạt động 4: Củng cố(5ph)
- Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- Cách sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng vuông góc theo yêu cầu.
- Định nghĩa trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp, lưu ý cách trình bày, cách giải bài toán hình
BTVN: 14 (SBT)/75-
File đính kèm:
- Giao an hinh 7 tiet 14.doc