I . MỤC TIÊU.
- Hs biết thế nào là chứng minh một địng lí.
- Tư duy: Làm quen với mệnh đề logic pq.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Gv : - Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Hs : - Vở ghi, vở nháp, Sgk, đồ dùng học tập( thớc, êke, com pa.).
- Học bài cũ ( Phần 1 Định lí )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 13: Định lí (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần7: Soạn ngày 2 tháng 10 năm 2008
Tiết 13:
định lí (t2)
I . Mục tiêu.
- Hs biết thế nào là chứng minh một địng lí.
- Tư duy: Làm quen với mệnh đề logic pq.
II . chuẩn bị của Gv và hs.
Gv : - Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Hs : - Vở ghi, vở nháp, Sgk, đồ dùng học tập( thớc, êke, com pa...).
- Học bài cũ ( Phần 1 Định lí )
III. các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gv:
1. - Tính chất sau có phải là một định lí không? Nếu phải hãy chỉ ra giã thiết và kết luận :” Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia”
- Hs1: Là một định lí và nó được phát biểu dưới dạng nếu thì .
- GT : Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.
- KL : Thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
2. – Hãy vẽ hình minh hoạ định lí trên và viết giã thiết và kết luận bằng kí hiệu.
- Hs2 : Lên bảng vẽ hình .
GT a//b ,
KL
Hoạt động 2: 2 Chứng minh định lí
Gv: Định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
O
1
2
3
Để có kết luận = ta suy luận như thế nào?
Gv : - Quá trình suy luận trên dùng lập luận đẻ từ giả thiết suy ra kết luận gọi là chứng minh định lý.
- Giã thiết ở đây là những GT nằm trong định lí và những khẳng định được coi là đúng khác . Với những điều kiện đó thì KL rút ra là đúng .
x
y
n
z
m
O
Vidụ: Chứng minh định lý:
Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông.
Gv: Em hãy phát biểu định lí dưới dạng “ Nếu.....thì............” :
- Yêu cầu Hs vẽ hình, viết Gt và Kl ?
Gv: Nhận xét uốn nắn .
Chứng minh :
Gv : - Vì Oz là tia nằm giữa hai tia Om và On nên mOn = mOz + zOn .
Vậy để Cm mOn = 900 thì ta có thể Cm mOz + zOn = 900 .
- Om là tia phân giác của góc xOz vậymOz = ?
- Tương tự thì zOn = ?
-Vậy từ (1) và (2) mOz + zOn = ?
Gv: Như vậy ta đã suy luận từ Gt ra Kl và định lí được Cm .
- Muốn Cm một định lí ta phải thực hiện qua 3 bươc chính sau :
+ Vẽ hình
+ Viết Gt, Kl
+ Cm ( Các bước suy luận hay lập luận ) .
Hs:
Ta có: (kề bù)
(kề bù)
Hs :
Nếu Om và On là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì góc mOn là góc vuông .
x
y
n
z
m
O
Hs :
xOz và yOz kề bù
Gt Om là tia phân giác của xOz
On là tia phân giác của yOz
Kl mOn = 900
Hs :
Ta có : mOz = xOm = xOz (1)
zOn = yOn = yOz (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
mOz + zOn = xOz + yOz
= (xOz + yOz)
= .1800 = 900
- Vậy mOn = mOz + zOn = 900 đpcm .
Hoạt động 3: Luyện tập – cũng cố
Gv : Lưu ý Hs về việc khai thác triệt để Gt để làm tôt các bài toán về Cm .
Hs : Làm bài tập 50 Tr101_Sgk .
IV.Hướng dẫn về nhà.
- Các bước chứng minh định lý.
- Bài tập: 50, 51, 52/ 101, 102 SGK; 41, 42/ 81 SBT.
Tiết 14:
ôn tập chương i (t1)
I.Mục tiêu
- Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
- Biết sử dụng các dụng cụ để vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song hay không?
- Bước đầu biết suy luận.
II.Chuẩn bị của GV và HS
Gv : Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Hs : Vở ghi, vở nháp, SGK, SBT, đồ dùng học tập( thớc, eke, com pa...).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về lí thuyết
Gv: Đưa bài toán một lên bảng phụ :
Bài 1. Mỗi hình trong bảng sau cho biết những kiến thức gì?
3
a
b
O
1
2
4
H1.
A
B
x
y
H2
c
B
A
1
1
H3
a
b
M
H4
c
a
b
H5
a
b
c
H6
a
b
c
H7
Hs : Quan sát đề bài.
H1 Cho biết kiến thức về hai góc đối đỉnh.
H2 Cho biết kiến thức về hai đường thẳng vuông góc và về đường trung trực của đoạn thẳng .
H3 Cho biết kiến thức về hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
H4 Cho biết kiến thức về tiên đề Ơ clit về đường thẳng song song .
H5 Cho biết kiến thức nếu một đường thẳng phân biệt vuông góc với một đường thẳng song song thi vuông góc với đường thẳng còn lại.
H6 Cho biết kiến thức về hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thi chung song song với nhau .
H7 Cho biết kiến thức về hai phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thi chung song song với nhau .
Gv: Đưa tiếp bài toán hai lên bảng phụ.
Bài 2. Điền vào chỗ trống (...)
a. Hai góc đối đỉnh là hai góc có...
b. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng...
c. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng...
d. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì...
g. Nếu a // c và bc thì...
h. Nếu a // c và b // c thì...
Bài 3.
Gv : Cho Hs hoạt đọng nhóm.
- Trong các câu sau câu nào sai, câu nào đúng? Nếu sai hãy vẽ hình.
a. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Hs đứng tại chỗ trả lời.
Hs: Hoạt động nhóm.
a. Đúng
b. Sai
O
c. Đúng
a
b
d. Sai
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 54/ 103 SGK.
Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu Hs đọc kết quả.
Hs: Đọc đề bài.
Kết quả:
+ Năm cặp đường thẳng vuông góc d1d8; d3d4; d1d2; d3d5; d3d7.
+ Bốn cặp đường thẳng song song
d8 // d2; d4 // d5; d4 // d7; d5 // d7.
Bài 56Tr104_ Sgk.
Cho AB = 28mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.
- Yêu cầu Hs lên bảng vẽ hình
- Gv lưu ý :
Hs vẽ trên bảng, lấy độ dài B = 28cm.
- Yêu cầu Hs nêu cách vẽ.
Hs : Lên bảng vẽ hình .
A
B
M
d
Hs: Nêu cách vẽ:
- Vẽ đoạn AB = 28cm - Trên AB lấy điểm M sao cho AM =14cm.
- Qua M vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
Suy ra d là trung trực của AB
Bài 46/ 82 SBT.
Gv: Yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Hãy viết trình tự vẽ hình để có hình vẽ trên rồi đặt câu hỏi thích hợp.
B
C
d1
d2
D
A
- Còn trình tự vẽ nào khác không?
Yêu cầu Hs tự đặt câu hỏi.
Hs: Đọc đề, nêu trình tự vẽ hình.
- Vẽ ABC.
- Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc vớiAB.
- Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song với AB.
- Gọi D là giao điểm của 2 đường thẳng d1 và d2.
Đặt câu hỏi.
Tại sao là góc vuông.
Hoặc: Tính số đo .
Hoặc: d1 có vuông góc với d2 không? Hs có thể nêu trình tự khác.
IV: Hướng dẫn về nhà .
- Làm và học thuộc 10 câu hỏi ôn tập chương.
- Làm bài tập 57, 58, 59 Sgk_Tr104; 47, 48Tr 82_Sbt.
File đính kèm:
- H7T7.doc