I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.
3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
III. Phương Pháp Dạy Học :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1762 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 34: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 02/01 / 2012
Ngày Dạy : 04/ 01 / 2012
Tuần: 19
Tiết: 34
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt)
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.
3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A2………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (22’)
GV cho HS đọc đề bài
GV hướng dẫn HS vẽ hình và ghi GT, KL
rADB và rADC có các yếu tố nào bằng nhau?
Ta có thể kết luận là rADB = rADC được không?
Vì sao?
Hai góc nào là góc kề của cạnh AD?
Chứng minh
Dựa và tính chất nào?
GT
KL rADB = rADC
AB = AC
HS đọc đề bài
HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
AD là cạnh chung
Không
Vì góc B và C không là góc kề của cạnh AD.
và
HS chứng minh
Dựa vào tính chất tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800
Bài 44:
Giải:
a) Xét rADB ta có:
Xét rADC ta có:
Mà , (gt) nên
Xét rADB và rADC ta có:
(gt)
AD là cạnh chung
(vừa c.minh)
Do đó: rADB = rADC (g.c.g)
b) rADB = rADC AB = AC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
GV hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa trên các đoạn thẳng có cùng độ dài.
HS chú ý theo dõi và tự chứng minh
K
H
E
F
Bài 45:
a) rABK = rCDH (c.g.c)AB = CD
rBCE = rDAF (c.g.c)BC = AD
b) rABD = rCDB (c.c.c)
AB//CD
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Xem trước bài mới ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- TUAN 19 T3420132014.doc