I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức - HS hiểu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Từ đó suy ra các cạnh góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke, xem lại các hệ quả của các trường hợp c.g.c và g.c.g.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2560 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21 /01/ 2014
Ngày dạy: 23 /01/ 2014
Tuần: 22
Tiết: 40
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức - HS hiểu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Từ đó suy ra các cạnh góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke, xem lại các hệ quả của các trường hợp c.g.c và g.c.g.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
GV giới thiệu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết được suy ra từ hai trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh và góc cạnh-góc của tam giác.
Hs chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
GV chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thảo luận.
Nhóm 1, 2 làm hình 143
Nhóm 3, 4 làm hình 144
Nhóm 5, 6 làm hình 145
Hoạt động 3: (12’)
GV giới thiệu định lý và hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT, KL.
Áp dụng định lý Pytago cho hai tam giác vuông ABC và DEF ta có điều gì?
So sánh AB và DE
Vì sao?
rABC = rDEF theo trường hợp nào?
HS thảo luận.
HS đọc định lý, vẽ hình và ghi GT, KL.
AB2 = BC2 – AC2
DE2 = EF2 – DF2
AB = DE
Vì BC = EF, AC = DF (gt)
Cạnh cạnh cạnh
?1:
Có những tam giác vuông nào bằng nhau ở những hình sau đây?
rBH = rACH vì có hai cạnh góc vuông bằng nhau: AH là cạnh chung
BH = CH
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
Định lý: SGK
GT rABC,
rDEF,
BC = EF, AC = DF
KL rABC = rDEF
Chứng minh:
Áp dụng định lý Pytago cho hai tam giác vuông ABC và DEF ta có:
AB2 = BC2 – AC2
DE2 = EF2 – DF2
Mà BC = EF, AC = DF (gt)
Nên AB = DE
Kết hợp với giả thiết ta suy ra:
rABC = rDEF (c.c.c)
4. Củng Cố: (10’)
- GV cho HS làm bài tập ?2.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 63, 65.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- TUAN 22 T4020132014(1).doc