Giáo án Hình học 7 - Tiết 44: Ôn tập

I. MỤC TIÊU

- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán chứng minh, ứng dụng trong thực tế

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV : Giáo án, chuẩn bị bảng 1 về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

HS : Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong sách giáo khoa từ câu 1 đến câu 3

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 44: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Tiết 44 ôn tập (t1) I. Mục tiêu - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán chứng minh, ứng dụng trong thực tế II. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Giáo án, chuẩn bị bảng 1 về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HS : Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong sách giáo khoa từ câu 1 đến câu 3 III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: ôn tập về tổng 3 góc của một tam giác GV: - Vẽ hình lên bảng - Phát biểu định lý về tổng 3 góc của một tam giác? - Nêu công thức minh hoạ hình vẽ - Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác. nêu công thức minh hoạ? GV: - Treo bảng phụ bài tập 68 (SGK) - Treo bảng phụ bài tập 67 (SGK) Yêu cầu HS giải thích các câu sai HS: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. A+ B+C = 1800 Phát biểu tính chất Công thức: HS: Phat biểu tính chất. Bài tập 68 (SGK) a. Ta có mà b. Trong tam giác vuông có một góc bằng 900 mà tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 nên hai góc nhọn có tổng bằng 900, hai góc nhọn phụ nhau. Bài tập 67 (SGK): HS đứng tại chổ Các câu đúng là: 1,2,5 Các câu sai là: 3,4,6 Hoạt động 2: ôn tập về các trờng hợp bằng nhau của tam giác GV: - Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác - Yêu cầu HS phát biểu chính xác. - Treo bảng phụ hình vẽ các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Bài tập 69 (Tr 141-SGK): - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở Sau đó ghi GT và KL Bài tập 108 (Tr111-SGK) Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: - Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c; c.g.c; g.c.g Bài tập 69 ABD và ACD có: AB=AC(gt) BD=CD(gt) AD chung Suy ra: ABD = ACD (C-C-C) (hai góc tương ứng) AHB và AHC có: AB=AC (gt) (chứng minh trên) AH chung Suy ra: AHB = AHC (C-G-C) (hai góc tương ứng) Mà: =900. AD Bài tập 108 Tóm tắt cách làm: Chứng minh: OAD = OCB (C-G-C) , Chứng minh: KAB = KCD (G-C-G) KA=KC Chứng minh: KOA = KOC (C-C-C) Do đó OK là phân giác của góc xOy. IV: Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập chương II - Làm các câu hỏi 4,5,6 Tr141 SGK - Bài tập về nhà: 70,71,72,73 Tr141 Sgk ,bài 105 Sbt Tiết 45 ôn tập (t2) I. Mục tiêu - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông . - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế II. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Giáo án, chuẩn bị bảng 1 về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HS : Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong sách giáo khoa từ câu 4 đến câu 6 III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt GV: -Trong chương II chúng ta đã được học mộ số dạng tam giác đặc biệt nào? Định nghĩa Tính chất về cạnh Tính chất về góc - Treo bảng phụ: Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác vuông cân Định nghĩa ABC có AB = AC ABC có AB = AC = BC ABC có A = 900 ABC có A = 900 AB = AC Quan hệ giữa các góc B = C B = A = 1800 - 2B A = B = C = 600 B +C =900 B = C = 450 Quan hệ giữa các cạnh AB = AC AB = BC = CA BC2= AB2+BC2 BC > AB BC > AC AB = AC = c BC = c Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 70 (Tr 141 SGK): Bài tập 71 (Sgk): - Tam giác ABC trên giấy kẻ ô vuông là tam giác gì? vì sao? Bài tập 70 a. ABC cân tại A B1 = C1 ABM = ACN ( cùngbù với hai góc bằng nhau ) Xét hai tam giác ABM và ACN có AB =AC (ABC cân tại A) BM = CN ( gt ) ABM = ACN ( cmt ) Suy ra ABM = ACN ( c. g . c ) AM = AN ( hai cạnh tương ứng ) AMN là tam giác cân tại A b. Hai tam giác vuông BHM và CKN có : BM = CN (gt) M = N (AMN cân tại A) BHM = CKN ( Cạnh huyền - góc nhọn ) BH = CK c. Hai tam giác vuông AHB và AKC có : AB = AC (ABC cân tại A) BH = CK ( cmt ) AHB = AKC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) AH = AK ( hai cạnh tương ứng ) d. BHM = CKN B2 =C2 mà B2 = B3 ( hai óc đối đỉnh ) C2 = C3 ( hai góc đối đỉnh ) B3 = C3 Vậy tam giác BOC là tam giác cân tại O e) ABC cân và có A = 600 nên là tam giác đều , suy ra B1 = C1 = 600 ABM có AB = BM ( cùng bằng BC) ABM cân tại B M = BAM Ta lại có M + BAM = B1 = 600 nên M = 300 Tương tự: N = 300 . Suy ra MAN = 1200 BHM vuông tại H có M = 300 nên B = 600 Suy ra B3 = 600 OBC cân có B3 = 600 nên là tam giác đều Bài tập 71 (Sgk): HS: - Chứng tỏ được tam giác ABC là tam giác cân. IV : Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập kỷ lý thuyết và các dạng bài tập - Tiết sau kiểm tra 45 phút

File đính kèm:

  • docH7T25.doc