. MỤC TIÊU :
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác .
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại .
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
HS: Học bài cũ, tìm hiểu chuẩn bị trước bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 52: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Soạn ngày 26 tháng 3 năm 2009
Tiết 52
quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác
I. Mục tiêu :
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác .
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại .
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị bị của GV và HS
GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
HS: Học bài cũ, tìm hiểu chuẩn bị trước bài mới
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Gv :
- Phát biểu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ?
- Nêu cách vẽ tam giác ABC khi biết độ dài ba cạnh AB, AC, BC.
Hs : Lên bảng trả lời.
Hoạt động 2. 1. Bất đẳng thức tam giác.
Gv:
- Yêu cầu học sinh làm ? 1 ra giấy nháp để khẳng định không thể vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 1, 2, 4cm.
- Hãy thử vẽ tam giác co độ dai ba cạnh như trên?
- Hai cung tròn có giao nhau không ?
- Vậy có xác định được điểm thứ ba không ?
- Vậy em có thể rút ra kết luận gì?
Gv: Giới thiệu định lí.
- Gọi 2 học sinh đọc định lí trong Sgk.
Gv: Cho tam giác ABCcó AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Gv: Hai số khác nhau được nối với nhau bởi “>” hặc “<” được gọi là bất đẳng thức (BĐT) . BĐT xuất hiện khi so sánh số.
Gv: Cho Hs làm ? 2
- Dựa vào hình vẽ hãy viết GT, KL của định lí .
- Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí.
Gv:
- Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC.
(Trên tia đối của tia AB lấy D sao cho AD = AC)
- Hướng dẫn học sinh:
AB + AC > BC
BD > BC
BCD > BDC
- Muông C/m AB +AC > BC ta đi C/m điều gì?
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
Gv: Hướng dẫn học sinh C/m bằng các câu hỏi gợi mở.
- Hãy so sánh BCD và ACD ?
- ACD là tam giác gì ?
- Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các ACD, BDC, ADC
- Từ (1) và (2) em có nhận xét gì ?
- Theo định lí về mối quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn. Em có nhận xét
gì về AD và BC ?
Gv: Nhận xét và thông báo các bất đẳng thức như trên là bất đẳng thức tam giác.
- Hướng dẫn học sinh C/m BĐT 2.
AB + AC > BC
AB + AC > BH + CH
AB > BH và AC > CH
- Giáo viên lưu ý: Đây chính là nội dung bài tập 20 (Sgk-Tr 64).
Hs: Thực hiện
- Không.
- Không.
- Không thể vẽ được một tam giác có độ dài ba cạnh như trên.
Định lí: SGK.
B
C
A
H
GT
ABC
KL
AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
B
C
A
H
D
Hs:
Trên tia đối của tia AB lấy D sao cho :
AD = AC
Suy ra: BD = BA + AD
hay BD = BA + AC
- Ta đi C/m AD > BC
Hs: Lên bảng thực hiện.
- Vì tia CA nằm giữa hai tia CB và CD nên BCD > ACD. (1)
- ACD có AC = AD nên cân tại A.
- ACD = BDC = ADC . (2)
- Từ (1) và (2) suy ra: BCD > BDC .
- Suy ra : AD > BC .
Tức là AB + AD > BC hay AB + AC > BC
Hoạt động 3. Luyện tập- Cũng cố
Bài tập 15 Sgk-Tr 63:
Hs:( Hoạt động theo nhóm)
a. 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
b. 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
c. 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác
- C/m BĐT 3.
Tiết 53
quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác
I. Mục tiêu :
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác .
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại .
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị bị của GV và HS
GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
HS: Học bài cũ, tìm hiểu chuẩn bị trước phần 2
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
?
? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức.
? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?3.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Gv :
-Nêu lại các bất đẳng thức tam giác ?
- C/m BĐT 3 ?
Hs : Lên bảng thực hiện
Hoạt động 2. 2. Hệ qủa của bát đẳng thức tam giác
Gv : Từ các BĐT ở phần 1 em hãy áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các BĐT trên ?
- Tương tự hãy biến đổi các BĐT còn lại ?
- Từ những kết quả trên hãy phat biểu bằng lời ?
- Em nào có thể dựa vào T/c a > b thì a +c > b + c để C/m một trong những hệ quả trên ?
- Các BĐT còn lại các em tự C/m.
* Nếu ta xét đồng thời cả tổng và hiệu độ dài hai cạnh của một tam giác thì quan hệ giữa các cạnh của nó như thế nào ?
- Hãy so sánh AC – BC với AB ? AB với AC + BC ?
Gv : Giới thiệu nhận xét.
- Yêu cầu Hs làm ? 3
- Cho Hs đọc chú ý Sgk.
Hs : Ta có .
AB + BC > AC
BC > AC - AB
AB > AC - BC
AB + AC > BC
AB > BC - AC
AC > BC - AB
AC + BC > AB
BC > AB - AC
AC > AB - BC
Hs: Nêu hệ quả.
Hs: Có thể C/m: AB > AC – BC
- Từ BĐT AB + BC > AC ta cộng hai vế với ( - BC ) ta có :
AB + BC + ( - BC ) > AC + (- BC )
Hay AB > AC – BC
Hs: Suy nghỉ
Hs: So sánh và rút ra nhận xét:
AC – BC < AC < AC + BC
Hs: Thực hiện : Không có tam giác nào với ba cạnh có độ dài 1cm, 2cm, 4cm. Vì 1, 2, 4 không thoả mãn BĐT tam giác ( 1 + 2 =3 2 …)
Hs: đọc chú ý.
Hoạt động 3. Luyện tập – Cũng cố
Gv : Cho Hs làm
Bài tập 16 (Sgk-Tr 63).
Hs : Thực hiện
- áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
AC - BC < AB < AC + BC
7 - 1 < AB < 7 + 1
6 < AB < 8
AB = 7 cm
ABC là tam giác cân đỉnh A
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Làm các bài tập 17, 18, 19 (Sgk-Tr 63) ;Làm bài tập 24, 25 (Sbt-Tr 26, 27).
File đính kèm:
- H7T29.doc