I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng :
+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thái độ :
+Bước đầu tập suy luận.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
152 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Hải Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tuần: 01
Ngày soạn: / 8 / 2009
Ngày dạy: / 8 / 2009
Tiết PPCT: 01
HAI GểC ĐỐI ĐỈNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng :
+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thỏi độ :
+Bước đầu tập suy luận.
II/ Phương tiện dạy học
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương I Hỡnh học 7.(7 phỳt)
-Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như:
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
-Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh.
-Nghe GV giới thiệu chương I.
-Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi.
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu hai gúc đối đỉnh.(15 phỳt)
GV đưa hỡnh vẽ hai gúc đối đỉnh và hai gúc khụng đối đỉnh (vẽ ở bảng phụ)
GV: Em hóy nhận xột quan hệ về đỉnh, về cạnh của 1 và 3 ; của 1 và 2 ; của và ?
GV giới thiệu : 1 và 3 cú mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia ta núi ễ1 và 3 là hai gúc đối đỉnh. Cũn ; khụng phải là hai gúc đối đỉnh.
GV: thế nào là hai gúc đối đỉnh ?
GV : Ghi định nghĩa trờn bảng và yờu cầu HS nhắc lại.
GV cho HS làm (SGK-Tr.81).
GV : Cho gúc, em hóy vẽ gúc đối đỉnh với gúc ?
- GV : Trờn hỡnh bạn vừa vẽ cũn cặp gúc đối đỉnh nào khụng ?
- GV : Em hóy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tờn cỏc gúc đối đỉnh được tạo thành.
HS quan sỏt hỡnh vẽ trờn bảng phụ.
HS quan sỏt và trả lời :
– 1 và 3 cú chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’. (Hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, ……)
cú chung đỉnh M, Ma và Md đối nhau, Mb và Mc khụng đối nhau.
khụng cú chung đỉnh nhưng bằng nhau.
- HS : Hai gúc đối đỉnh là hai gúc mà mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia.
(SGK-Tr.81) :
2 và 4 cũng là hai gúc đối đỉnh vỡ : Tia Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ và Ox là tia đối của cạnh Oy.
HS : Hai đường thẳng cỏt nhau sẽ tạo thành hai cặp gúc đối đỉnh.
- HS1 : Gúc M1 và M2 khụng phải là hai gúc đối đỉnh vỡ Mb và Mc khụng phải là hai tia đối nhau (hoặc cú thể trả lời vỡ Mb và Mc khụng tạo thành một đường thẳng)
- HS3 : Hai gúc A và B khụng đối đỉnh vỡ hai cạnh của gúc này khụng là tia đối của hai cạnh gúc kia.
- HS lờn bảng thực hiện và nờu cỏch vẽ.
– Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, vẽ tia Oy’ là tia đối cuat tia Oy.
ị là đối đỉnh với .
HS : đối đỉnh với.
HS lờn bảng vẽ hỡnh.
là hai gúc đối đỉnh.
là hai gúc đối đỉnh.
1. Thế nào là hai gúc đối đỉnh
*Định nghĩa :
Hai gúc đối đỉnh là hai gúc mà mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia.
Hoạt động 3: Tớnh chất của hai gúc đối đỉnh.(13 phỳt)
GV : Quan sỏt hai gúc đối đỉnh 1 và 3, 2 và 4. Em hóy ước lượng bằng mắt và so sỏnh độ lớn của gúc 1 và 3, 2 và 4, .
GV : Em hóy dựng thước đo gúc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
GV gọi một HS lờn bảng kiểm tra bằng thước đo gúc. HS cả lớp tự kiểm tra hỡnh vẽ của mỡnh trờn vở.
GV : Dưa vào tớnh chất của hai gúc kề bự đó học ở lớp 6. Giải thớch vỡ sao 1 = 3 bằng suy luận.
? Cú nhận xột gỡ về tổng 1 + 2? Vỡ sao ?
? Tương tự : 2 + 3 ?
Từ (1) và (2) suy ra điều gỡ ?
- Cỏch lập luận như trờn là ta đó giải thớch 1 = 3 bằng cỏch suy luận.
HS : ……
(1 = 3 ; 2 = 4 ; ).
Một HS lờn bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sỏnh.
HS cả lớp thực hành đo trờn vở của mỡnh rồi so sỏnh.
HS :
1 + 2 = 1800 (1)
(vỡ hai gúc kề bự)
2 + 3 = 1800 (2)
(vỡ hai gúc kề bự)
Từ (1) và (2), suy ra :
1 +2 = 2 + 3
ị 1 = 3.
2. Tớnh chất của hai gúc đối đỉnh
* T/c:
Hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau.
Vỡ :
+ vaứ laứ hai goực keà buứ neõn : + = 180o
+ vaứ laứ hai goực keà buứ neõn : + = 180o
+ Do ủoự =
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (8 ph).
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
-Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Trả lời: Không
-Bài 1trang 82 SGK:
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
-Bài 1trang 82 SGK:
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
IV/ CHÚ í KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................+Rỳt kinhnghiệm:..........................................................................................................................................
Tuần: 01
Ngày soạn: / 8 / 2009
Ngày dạy: / 8 / 2009
Tiết PPCT: 02
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
+ HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh
+ Nắm được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng :
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
+Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thỏi độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
III/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra.(10 phỳt)
-Kiểm tra 3 HS
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+Câu 3: Yêu cầu đọc đề bài 6/83
- GV cho HS đọc đề bài 6 (SGK-Tr.83) trờn bảng phụ.
- GV : Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành gúc 470 ta vẽ như thế nào ?
- GV gọi một HS lờn bảng vẽ hỡnh.
- GV : Dựa vào hỡnh vẽ và nội dung bài toỏn em hóy túm tắt nội dung bài toỏn dưới dạng cho và tỡm.
- GV : Biết số đo 1, em cú thể tớnh được 3 khụng ? Vỡ sao?
+ Biết 1 ta cú thể tớnh được 2 khụng ? Vỡ sao ?
+ Dựa vào đõu để tớnh được 4 ?
- GV chỳ ý hướng dẫn HS cỏch trỡnh bày theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toỏn hỡnh học.
+HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
+HS 3: Lên bảng vẽ hỡnh BT 6/82 SGK
-Trả lời cách vẽ:
+Vẽ góc = 47o.
+Vẽ tia đối Ox’của tia Ox.
+Vẽ tia đối Oy’của tia Oy, được đt xx’ cắt yy’ tại O
HS lờn bảng vẽ hỡnh : đ
HS lờn bảng túm tắt :
HS:… 1 = 3 = 470 (đối đỉnh)
HS : Dựa vào hai gúc kề bự.
HS : Dựa vào hai húc đối đỉnh.
Ghi bảng
1.BT 3 (6/83 SGK):
Giải :
Cú 1 = 3 = 470 (đối đỉnh)
Cú 1 + 2 = 1800 (vỡ kề bự)
Vậy 2 = 1800 = 1
2 = 1800 – 470 = 1330.
Cú 4 = 2 = 1330 (đối đỉnh)
Hoạt động 2: Luyện tập.(28 phỳt)
Bài 7. (SGK-Tr.83)
GV cho HS hoạt động nhúm (trong 3 phỳt). Yờu cầu mỗi cõu trả lời phải cú lớ do.
GV cho cỏc nhúm treo bảng nhúm, yờu cầu HS nhận xột bài làm của cỏc nhúm.
Bài 8. (SGK-Tr.83)
GV cho HS làm bài 8. Gọi 2 HS lờn bảng vẽ hỡnh.
GV : Qua hỡnh vẽ bài 8, em cú thể rỳt ra nhận xột gỡ ?
Bài 9. (SGK-Tr.83)
GV yờu cầu một HS đọc đề bài.
Muốn vẽ gúc vuụng ta làm thế nào ?
Muốn vẽ gúc x’Ay’ đối đỉnh với gúc xAy ta làm thế nào ?
Hai gúc vuụng khụng đối đỉnh là hai gúc vuụng nào ?
Ngoài cặp gúc vuụng trờn em cú thể tỡm được cỏc cặp gúc vuụng khỏc khụng đối đỉnh nữa khụng ?
Cỏc em đó thấy trờn hỡnh vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một gúc vuụng thỡ cỏc gúc cũn lại cũng bằng một vuụng.
Vậy dựa trờn cơ sở nào ta cú điều đú ? Em cú thể trỡnh bày một cỏch cú cơ sở được khụng?
GV : Yờu cầu HS nờu lại nhận xột.
HS hoạt động theo nhúm bài 7. (SGK-Tr.83) : ………………………………
Hai HS lờn bảng vẽ hỡnh :
HS : Hai gúc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
HS đọc đề bài, cả lớp theo dừi.
HS : Vẽ tia Ax.
Dựng ờke vẽ tia Ay sao cho = 900 .
HS : Vẽ tia đối Ax’của tia Ax
Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được đối đỉnh.
HS : là một cặp gúc vuụng khụng đối đỉnh.
HS :
HS lờn bảng trỡnh bày :
Cú = 900
= 1800 (kề bự)
ị
= 1800 – 900 = 900
= 900 (đối đỉnh)
= 900 (đối đỉnh)
HS : Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mụt gúc vuụng thỡ cỏc gúc cũn lại cũng bằng một vuụng (hay 900)
Bài 7. (SGK-Tr.83)
Giải :
1 = 4 (đối đỉnh)
2 = 5 (đối đỉnh)
3 = 6 (đối đỉnh)
(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
Bài 8. (SGK-Tr.83)
Nhận xột : Hai gúc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
Bài 9. (SGK-Tr.93)
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(7 phỳt)
- GV nờu cõu hỏi :
+ Định nghĩa hai đường thẳng vuụng gúc với nhau.
+ Phỏt biểu tớnh chất đường thẳng đi qua một điểm và vuụng
- Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
- Đọc trước bàI hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
IV. CHÚ í KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
+ Rỳt kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 02
Ngày soạn: / 9 / 2009
Ngày dạy: / 9 / 2009
Tiết PPCT: 03
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC
i/ Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
3. Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thước thẳng, êke, giấy rời.
III/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5 phỳt)
-Câu hỏi:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc = 90o. Vẽ góc đối đỉnh với .
-Gọi 1 HS lên bảng.
-Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn.
-Nói: và là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
-1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
90o
x’ A x
y’
-HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu hai đường thẳng vuụng gúc.(15 phỳt)
-Yêu cầu làm ?1.
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì ?
-Cho suy luận: ?2.
+Vẽ 2 đường thẳng x’x y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o
+Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
-Gọi 1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Lắng nghe GV nêu nhận xét
-Đọc đầu bài ?2.
+Vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+Dùng tính chất hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù.
-1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-HS trả lời theo định nghĩa SGK.
-Có thể nói theo các cách khác nhau như SGK.
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
a)Nhận xét:
-Gập giấy theo hình 3
-NX: Được 4 góc vuông.
b)Suy luận:
Cho: xx’ yy’ = {O}
. xÔy = Ô1= 90o .
Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o
Vì sao?
y
2 1
x’ O x
3 4
y’
Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh)
Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o
(Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1)
c)Định nghĩa: Hai đường thẳng vuụng gúc là hai đương thẳng cắt nhau, trong cỏc gúc tạo thành cú một gúc vuụng SGK
- Kí hiệu: xx’yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuụng gúc.(12 phỳt)
-Hỏi:
+Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
+Còn có thể vẽ cách nào nữa
-Yêu cầu làm ?3. Vẽ phác 2 đường thẳng a a’.
-Cho hoạt động nhóm làm ?4.
-Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a.
-Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận xét bài của vài nhóm.
-Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
-Nêu thừa nhận tính chất: SGK
-Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
-Có thể nêu cách vẽ như BT 9/83 SGK.
-Có thể vẽ phác trực tiếp hai đường thẳng vuông góc.
-1 HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’.
-Các HS khác làm vào vở.
-Hoạt động nhóm làm ?4.
-Đọc đầu bài.
-NX: Có thể điểm O ẻ a, có thể O ẽ a.
-Hoạt động:
+Quan sát hình 5, hình 6.
+Vẽ theo SGK.
- Đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a.
- Đọc tính chất SGK.
- Đại diện HS trả lời BT 11/86 SGK.
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
O
?3 vẽ phác a a’ a
a’
?4:
a
O
a’
BT 11/86 SGK:
a)…cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b)a a’
c)…có một và chỉ một…
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng.(10 phỳt)
-Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-Giới thiệu : xy gọi là đường trung trực của đoạn AB.
-Hỏi: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
-Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm.
-Giới thiệu điểm đối xứng
-Hỏi:
+Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ thế nào?
+Còn có cách thực hành nào khác?
-HS 1 lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
-HS 2 lên bảng vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-HS cả lớp vẽ vào vở.
-Định nghĩa đường trung trực như SGK.
-Trả lời:
+Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
+Có thể gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực
3.đường trung trực của một đoạn thẳng:
a)NX: x
A I B
| |
y
+ I nằm giữa A vàB
+ IA = IB
đường thẳng xy đoạn AB tại I ị xy là đường trung trực của đoạn AB.
b)Định nghĩa: Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuụng gúc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đú.
-A và B đối xứng qua xy.
Hoạt động 5: Củng cố.(5 phỳt)
-Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông góc.
-Yêu cầu trả lời BT 6 (12/86 SGK) và vẽ hình trong vở BT in.
-Yêu cầu làm BT 7 (14/86 SGK) trong vở bài tập in.
- Nêu định nghĩa SGK.
VD: hai mép bảng kề nhau, các góc của bờ tường…
- HS Đứng tại chỗ trả lời Bài 12
- Một HS lờn bảng vẽ Bài 14
Bài 12 Tr 86:
a)đúng
b)sai
I
C
D
Bài 14 Tr 86:
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.(2 phỳt)
-Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-BTVN: 13, 14, 15, 16/ 86, 87 SGK; 10, 11/75 SBT.
IV/ CHÚ í KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
+ Rỳt kinh nghiệm:.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 02
Ngày soạn: / 9 / 2009
Ngày dạy: / 9 / 2009
Tiết PPCT: 04
LUYỆN TẬP
i/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
+Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Kĩ năng :
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
3. Thỏi độ :
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
III/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(10 phỳt)
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ.
-Câu 1:
+Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+Cho đường thẳng xx’ và điểm O ẻ xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
-Câu 2:
+Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
+Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
-Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá bài làm của các bạn.
-GV uốn nắn các thao tác vẽ hình, nhận xét và cho điểm.
-Yêu cầu mở vở BT in luyện tập
2 HS lên bảng.
-HS 1:
+Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
+Vẽ hình, ghi ký hiệu theo yêu cầu của đầu bài:
*dùng thước vẽ đường thẳng xx’.
*xác định điểm O ẻ xx’.
*dùng êke vẽ đường thẳng yy’ xx’.
-HS 2:
+Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
+Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
HS 1: Vẽ hỡnh lờn bảng
HS 2: trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập.( 28 phỳt)
-Yêu cầu đọc đề bài 18/87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng.
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu HS cả lớp vẽ theo các bước.
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm
bài 19/ 87 SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau.
-Yêu cầu nhóm nào xong mang lên nộp.
-Hết 5 phút GV thu hết bài các nhóm treo lên trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ.
-Cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, đúng.
-Yêu cầu đọc BT 20/87 SGK.
-Hỏi: Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình trong 2 trường hợp.
-Sau khi HS vẽ xong Gv hỏithêm:
Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đg th: d1 và d2 trong 2 trường hợp ?
-1 HS đọc đầu bài.
-1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước:
+Dùng thước đo góc vẽ góc = 45o.
+Lấy điểm A bất kỳ trong góc
+Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A Ox.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A Oy.
-Hoạt động nhóm làm BT 19/87 SGK.
-Trao đổi trong nhóm vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
-Nhóm nào xong mang lên nộp GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Có thể có nhiều trình tự khác nhau.
-HS cả lớp nhận xét đánh giá
-Đại diện HS đọc BT 20/87 SGK.
-Trả lời: Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra là:
+Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
+Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
-HS 1vẽ trường hợp 1.
-HS 2 vẽ trường hợp 2.
-Các HS khác vẽ vào vở BT.
-Trả lời:
+Trường hợp 3 điểm thẳng hàng: d1 và d2 song song.
+Trường hợp 3 điểm không thẳng hàng: d1 và d2 cắt nhau tại một điểm.
1.BT 8 (18/87 SGK) vở BT:
+ Vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy A bất kỳ trong xÔy.
+Qua A vẽ đường thẳng d1 tia Ox tại B.
+Qua A vẽ đường thẳng d2 tia Oy tại C.
2.BT 19/87 SGK:
hình 11 SGK
-Trình tự 1:
+Vẽ d1 tuỳ ý.
+Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo với d1 góc 60o.
+Lấy A tuỳ ý trong d1Ôd2.
+Vẽ ABd1 tại B (B ẻ d1).
+Vẽ BCd2 tại C (C ẻ d2).
-Trình tự 2:
+Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 60o.
+ Lấy B tuỳ ý ẻ tia Od1.
+Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm C ẻ Od2.
+Vẽ đoạn BA tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
-Trình tự 3:
+Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600.
+Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
+Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
3.BT 9 (20/87 SGK):
-Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm.
-Vẽ đường trung trực của mỗi đoạn.
Giải
a)Ba điểm A, B, C thẳng hàng:
b)Ba điểm A, B, C không thẳng hàng:
Hoạt động 3: Củng cố .(5 phỳt)
-Hỏi:
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
-Treo bảng phụ BT trắc nghiệm:
* Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng đi qua trung đIểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS hoạt động cỏ nhõn làm Bài tập
Bài tập:
Câu a sai.
Câu b sai.
Câu c đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.(2 phỳt)
-Học lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 10,11,12,13,14,15/75 SBT.
-Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
IV/ CHUÙ YÙ KHI SệÛ DUẽNG GIAÙO AÙN.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 03
Ngày soạn: / 9 / 2009
Ngày dạy: / 9 / 2009
Tiết PPCT: 05
Đ3: CÁC GểC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
i/ Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kỹ năng cơ bản:
+Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
3. Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
ii/ phương tiện dạy học :
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm.
iii/ tiến trình dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận biết gúc so le trong, gúc đồng vị.(18 phỳt)
-Yêu cầu 1 HS lên bảng
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
-Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
-GV đánh số các góc như hình vẽ.
-Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â1 và ; Â4 và .
-Giới thiệu các cặp góc đồng vị.
-Giải thích rõ hơn thuật ngữ:
“góc so le trong”, “đồng vị”.
a, b tạo thành giải trong
-Giới thiệu đường thẳng c gọi là cát tuyến.
-Yêu cầu cả lớp làm ?1/88.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị.
-Yêu cầu mở vở BT in trang 95 làm bài 12 (21/89 SGK)
-1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu, các HS khác vẽ vào vở.
File đính kèm:
- Hinh hoc 7 ca nam(1).doc