Giáo án Hình học 7 - Trường THCS số 2 Bình Nguyên

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.

- HS: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định: (1)

2. Kiểm tra bài cũ: (3)

 

doc45 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS số 2 Bình Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 01 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn: 15/08/2009 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. - HS: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1:: Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh. GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK. GV: hai góc O1 , O2 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh. GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK. GV: Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 GV: Cho HS làm HS: Quan sát hình vẽ. HS: Trả lời. HS: - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ HS làm trong giấy nháp 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh (SGK) HĐ2: Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh. GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. GV: Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. HS vẽ ra giấy nháp. 1 HS lên bảng vẽ. 1 HS lên bảng vẽ. HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh. GV: Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và . GV: Cho HS làm (Hoạt động theo nhóm). GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó. GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc. GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không? GV: và , và quan hệ với nhau như thế nào? GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận? GV: Từ (3) ta suy ra điều gì? GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 1 Vài HS ước lượng số đo Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả. Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV. Gọi 1 vài HS nêu nhận xét HS: Là hai góc kề bù. 1 HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS nhận xét. HS phát biểu 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh. Vì và kề bù nên: + = 1800 .(1) Vì và kề bù nên: + = 1800 .(2) So sánh (1) và (2) ta có + = + (3) Từ (3) suy ra: Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau HĐ4: Củng cố GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ. GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV 1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ. Cả lớp làm bài trong ít phút. 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. 1 vài HS nhận xét kết quả. Cả lớp thực hành vẽ ra nháp. 1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh. Bài 1 (81) GSK: a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. Bài 2 (82) SGK a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của goca kia gọi là hai góc đối đỉnh b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. Bài 3 (82) GSK: Hai cặp góc đối đỉnh là: và . và 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 02 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 17/08/2009 I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ. - HS: SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (9’) HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Giải bài tập 5(82) SGK HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Luyện tập GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào? GV: Hãy tóm tắt bài toán? GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao? GV: Biết ta có thể tính được không vì sao? GV: Vậy em có thể tính được không? GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK GV: Treo bảng nhóm GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK . GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào? GV: Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào? GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không? GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông. GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? HS: Cả lớp làm ra giấy nháp HS: 1em lên bảng vẽ hình. HS: Vẽ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 1 HS lên bảng tóm tắt. HS: Có (Hai góc kề bù) Vậy Có (hai góc đối đỉnh) Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm. 2 HS lên bảng vẽ HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. 1 HS đọc đề bài HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho . HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh HS: Cặp và Cặp và Cặp và 2 HS lên bảng trùnh bày. Bài 6(83) Sgk Cho xx’ yy’ = {O} = 470 Tìm (tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (83) Sgk (Đôùi đỉnh) (Đôùi đỉnh) (Đôùi đỉnh) (Đôùi đỉnh) (Đôùi đỉnh) Bài 8 (83) Sgk Bài 9 (83) Sgk Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) HĐ2: Củng cố GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV: cho HS làm bài 7 (74) SBT 1HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS cho biết kết quả Bài 7 (74) Sbt Câu b sai 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. - Làm bài tập 4, 5, 6, (74) SBT - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 03 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Ngày soạn: 17/08/2009 I.MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho - Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời - HS: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy 3. Bài mới: (38’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV:Cho HS làm GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900 ,GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung. GV: Hãy dựa vào bài số 9 (83) hãy nêu cách suy luận. GV: Gọi HS đứng trả lời GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc HS cả lớp làm theo HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. HS: Tóm tắt nội dung HS: Suy nghĩ trả lời HS: trả lời. 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho xx’ yy’ = {A} = 900 Tìm = ==900 Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’ ^ yy’ HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không? GV: Cho HS làm GV: Cho HS làm (theo nhóm) GV: cho HS làm bài 1SGK Bài 2: SGK HS: nêu cách vẽ như SGK. HS: Làm ra giấy nháp. HS: Hoạt động theo nhóm. HS: Lên điền vào chỗ trống HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước Bài 1sgk a) …. Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông b) …. Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a c) ….. ký hiệu xx’ ^yy’ Bài 2: SGK a) Đúng b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng 900 HĐ3: Đường trung trực của đoạn thẳng GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV: Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? Bài tập: Cho đoạn thẳng CD = 3cm Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? GV: ngoài cách vẽ của bạn ,em còn cách vẽ nào khác? Cả lớp vẽ hình vào vở 2 HS lên bảng vẽ HS: phát biểu HS: Nhắc lại HS: Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng HS: vẽ đoạn CD = 3cm Xác định H CD sao cho CH = 1,5cm Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D . Nếp gấp chính là đường thẳng d , là đường trung trực của đoạn thẳng CD 3) Đường trung trực của đoạn thẳng: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy HĐ4: Củng cố Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?. Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc . GV: Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’vuông góc với nhau tại O ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau câu nào đúng câu nào sai? a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhautại O. b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt 1HS trả lời 2 HS đứng tại chỗ trả lời Đúng Đúng Đúng Đúng 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng - Làm bài 13, 14, 15, 16 (86 – 87) SGK ; bài 10, 11 (75) SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 04 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 24/08/2009 I.MỤC TIÊU: - Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc . - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ - HS: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (9’) HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’ HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm . hãy vẽ đường trung trực của AB 3. Bài mới: (33’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Luyện tập GV: cho HS làm bài 15 (86) SGK GV: Gọi HS nhận xét GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài 17 (87) SGK GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? GV: Cho HS làm bài 18 (87) SGK GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. GV: Gọi 1 HS lên bảng GV: Cho HS làm bài 19 (87) SGK (HS hoạt động nhóm) GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình GV: Cho HS làm bài 20(87) SGK GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ GV: Lưu ý trường hợp Hỏi Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm thẳng hàng và A, B , C không thẳng hàng? HS: Chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8 HS1: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O HS2: Có bốn góc vuông là: HS1: Lên bảng kiểm tra hình a HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a ^ a’ HS3: Lên bảng kiểm tra hình c HS Nêu nhận xét HS: Đọc đề bài 1HS lên bảng vẽ hình HS: Trao đổi trong nhóm vẽ hình chú ý nêu được trình tự cách vẽ HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. 1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. 1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng. HS: Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng BC không có điểm chung Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm Bài 15 (86) Sgk Gấp giấy Bài 17 (87) Sgk Kiểm tra hình Bài 18 (87) Sgk Bài 19 (87) Sgk Bài 20(87) Sgk a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng HĐ2: Củng cố GV: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó HS: Trả lời câu hỏi a) sai b) Sai c) Đúng d) Đúng 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 10, 11, 12, 13, 14 (75) SBT - Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 05 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn: 24/08/2009 I.MỤC TIÊU: - HS hiểu được các tính chất: ” Hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau , hai góc đồng vị bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau. - Nhận biết cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ - HS: SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Góc so le trong , góc đồng vị GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “góc so le trong , góc đồng vị“. Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến . Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b GV: Cho HS làm GV: Gọi 1 HS lên bảng GV: treo bảng phụ bài 21(89) SGK GV: Cho HS lần lượt điền vào ô trống các câu Cả lớp làm ra giấy nháp 1 HS lên bảng thực hiện HS: Có 4 góc đỉnh A, có 4 góc đỉnh B Cả lớp làm ra giấy nháp 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong . các cặp góc đồng vị 4 HS lên bảng điền vào bảng phụ 1) Góc so le trong , góc đồng vị Hai cặp góc so le trong là và , và Bốn cặp góc đồng vị là: và , và , và , và . Hai cặp góc so le trong: và ; và Bốn cặp góc đồng vị: và , và , và , và . Bài 21(89) Sgk a) và là một cặp góc so le trong b) và là một cặp góc đồng vị c) và là một cặp góc đồng vị d) la một cặp góc so le trong HĐ 2: Tính chất GV: Cho HS quan sát hình 13 GV: Gọi 1 HS đọc hình 13 GV: cho HS làm (Hoạt động nhóm) GV: Sữa lại câu b: Hãy so sánh và GV: Yêu cầu HS bài làm phải tóm tắt dưới dạng: cho và tìm có hình vẽ và ký hiệu đầy đủ. GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? Cả lớp quan sát. HS: Đứng tại chỗ đọc Các nhóm hoạt động Cho c a = { A } cb = {B} Tìm a) = ? , = ? b) = ? ; So sánh và c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của nó Đại diện một nhóm lên bảng trình bày hình vẽ , giả thiết , kết luận câu a. Đại diện nhóm khác trình bày câu b và c HS:Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau . 2) Tính chất a) Có và là hai góc kề bù = 1800 - Nên = 1800 – 450 = 1350 Tương tự: = 1800 - = 1800 – 450 = 1350 = = 1350 b) = = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại: = = 1350 = = 1350 = = 450 Tính chất: (SGK) D93: Củng cố GV:Cho HS lên bảng làm bài 22(89) SGK GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo còn lại. * Hãy đọc tên các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị . * GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía A1 và B2 . Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không? GV: Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía hình vẽ trên? GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu? GV: Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên , hãy phát biểu tổng hợp lại. 1 HS lên bảng điền. 1 HS đứng tại chỗ đọc HS: Cặp góc và HS: + = 1800 + = 1800 HS: tổng hai góc trong cùng phía bằng 180 0 HS: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau , cặp góc trong cùng phía bù nhau Bài 22(89) Sgk 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Làm bài tập 23(89) SGK. Bài 16, 17, 18, 19, 20 (75 – 77) SBT - Đọc trước bài “ hai đường thẳng song song” - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí tương đối của hai đường thẳng (lớp 6) IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 06 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn: 24/08/2009 I.MỤC TIÊU: - Ôn lại khái niệm về hai đường thẳng song song. - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: SGK , thước kẻ , bảng phụ - HS: SGK , thước kẻ , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Cho hình vẽ . Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Ôn lại kiến thức lớp 6 GV: Thế nào là hai đường thẳng song song ? GV: Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt? GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b . Muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào? GV: Các cách chỉ cho ta nhận xét trực quan và dùng thước không thể kéo dài vô tận đường thẳng được . Vậy có đấu hiệu nào để nhận biết hai đường thẳng song song ? HS trả lời HS trả lời HS trả lời: Ta dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a // b. 1) Nhắc lại kiến thức lớp 6: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song . HĐ2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song GV: Cho HS làm GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 17 SGK GV: Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau? GV: Em có nhận xét gì về số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c? GV: Vậy khi nào thì hai đường thẳng song song với nhau ? GV: Đó chính là đấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song GV: Để a ¤¤ b cần có điều kiện gì? GV: Em hãy diển đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song ? GV: Để kiểm tra xem a có song song với b không ta làm như thế nào? HS: ước lượng bằng mắt và trả lời a//b; m // n ; d ∦ e HS: Ở hình a đó là cặp góc so le trong , số đo mỗi góc bằng 450 . Ở hình b đó là cặp góc so le trong số đo hai góc đó không bằng nhau Ở hình c đó là cặp góc đồng vị , số đo mỗi góc đều bằng 600 Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. HS: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song HS: Cần có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b có một cặp cặp góc so le trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau . HS: Nêu một số cách diễn đạt Vẽ đường thẳng c bất kỳ . Đo cặp góc so le trong hoặc cặp góc đồng vị so sánh và nêu nhận xét 2) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. Hai đường thẳng a và b song song với nhau ,ký hiệu a // b HĐ3:Vẽ hai đường thẳng song song GV: Cho HS làm (Hoạt động nhóm) GV: Quan sát hình 18, 19 SGK và yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng lời vào bảng

File đính kèm:

  • docChuong 1.doc
Giáo án liên quan