I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc
Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 bằng nhau trường hợp g.c.g.
Kỹ năng vẽ hình trình bày bài giải bài tập hình
Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : SGK, thước thẳng com pa, thươc đo độ, bảng phụ
2. Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
81 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / 200
Tuần : 19
Tiết : 33
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 D bằng nhau trường hợp g.c.g.
- Kỹ năng vẽ hình trình bày bài giải bài tập hình
- Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, thước thẳng com pa, thươc đo độ, bảng phụ
2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS1 : - Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g. Giải bài tập 33 tr 123 SGK
a)
- Nêu thêm điều kiện để 2 D trong hình vẽ (a) sau là 2 D bằng nhau theo trường hợp g.c.g.
Đáp án : - Vẽ đoạn thẳng AC = 2cm.
- Vẽ tia Ax, sao cho CÂx = 900, vẽ tia Cy
sao cho = 600. Ax cắt Cy tại B.
Hình (a) : thêm điều kiện  =
HS2 : - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp
dụng vào D vuông. Nêu thêm điều kiện để 2 D bằng
nhau trong hình b, c
Đáp án :
H. (b) : Thêm điều kiện : BÂH = CÂH
H. (c) : Thêm điều kiện B0 = 0A
HS3 : - Cho DABC và DMNP như hình vẽ có bằng nhau không ?
Tại sao ? gọi HS nhận xét sửa chữa (nếu có)
Đáp án : DABC và DMNP tuy có hai cặp góc bằng nhau
và một cạnh bằng nhau, nhưng hai cặp góc bằng nhau
không nằm kề cặp cạnh bằng nhau.
Nên D ABC và DMNP không bằng nhau
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Luỵện tập bài tập cho hình sẵn.
Bài tập 37 tr 123 SGK/T1
GV treo bảng phụ
HS : quan sát hình vẽ
Trả lời : và giải thích
Bài tập 36 tr 23 SGKT1
OÂC = . C/m
AC = BD.
Để chứng minh AC = BD ta phải làm thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV Gọi HS nhận xét
HĐ 2 : Luyện tập các bài tập phải vẽ hình :
Cho xÔy khác góc bẹt,0t là tia phân giác của xÔy. Qua điểm H thuộc tia 0t, có cắt 0x và 0y theo thứ tự ở A và B. Chứng minh :
a) 0A = 0B
b) Lấy C Ỵ 0t. C/m
CA = CB
0ÂC =
Để chứng minh 0A = 0B ta phải làm gì ?
HS C/m :
D0AH = D0BH
C/m D0BC = D0AC.
HS : đọc đề, vẽ hình ghi GT, KL
GT
KL
xÔy < 1800
H, C Ỵ 0t
AB ^ 0t tại H
0A = 0B
CA = CB, 0ÂC = D0AH = D0BH
Bài 38 tr 124 SGK tập 1
Cho AB // CD ; AC // BD
HS : Đọc đề viết GT, KL
GT AB//CD, AC // BD
KL AB=CD ; AC =BD
Hỏi : làm thế nào để chứng minh AB = CD; AC = BD
Trả lời : tạo ra 2 tam giác chứa các cặp cạnh đó bằng cách nối AC hoặc BD
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Về nhà học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của 2 D trường hợp g.c.g
và hệ quả 1, 2.
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 39, 40, 41, 42 tr 124 SGK tập 1
Bài tập 37 tr 123 SGK/T1
H101 : DARC = DEDF
H102 : DHGI ¹ DLMK
H103 : DNQR = DRPN
Bài tập 36 tr 23 SGKT1
Xét D 0AC và D 0BD
Có :
OÂC = (gt)
0A = 0B (gt)
Ô góc chung
Þ D0AC = D0BD( g.c.g)
Þ AC = BD
Bài 35 tr 123 SGKtập 1
Giải
a) xét D0HA và D0HB có :
Ô1 = Ô2 (gt)
0H cạnh chung
= 900 (gt)
Þ D0HA = D0HB (g.c.g)
Þ 0A = 0B (cạnh tương ứng)
b)vì D0HA = D0HB
Þ HA = HB.
Xét DCBH và DCAH có :
CH chung
= 900
HB = HA
Þ DCBH = DCAH (c.g.c)
Þ CB = CA (cạnh tương ứng)
Bài 38 tr 124 SGK tập 1
Giải
Nối AC
Xét D ADC và D CBA
Có : Â1 = (slt AD//CB)
AC chung
Â2 = (slt AB//CD)
Þ DADC = DCBA (g.c.g)
Þ AB = CD ; AD = CB
Ngày soạn : / / 200
Tuần : 19
Tiết : 34
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc, và áp dụng trường hợp nào vào tam giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c)
- Rèn kỹ năng vẽ hình chứng minh, chứng tỏ được rằng 2 D bằng nhau từ đó rút ra được hai cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1.Giáo viên : -Thước thẳng, com pa, thươc đo độ, thước đo góc, ê ke, bảng phụ
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8phút
HS1 : - Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác.
- Phát biểu hệ quả 1, 2 về trường hợp bằng nhau của 2 D vuông
H
HS2 : - Bài tập 39 tr 124 SGK tập 1.
- GV treo bảng phụ hình vẽ bài tập
(105) (106) (107) (108)
Đáp án :
H105 : DAHB = DAHC (c.g.c) ; H106 : DDKE = DDKF (g.c.g)
H107 : DABD = DACD(ch, gn) ; H108 : DABD = DACD(ch,gn)
DBDE = DCDH (g.c.g); DABH = DACE (g.c.g)
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 40 tr 124 SGK
HS : Đọc kỹ đề. Vẽ hình ghi GT, KL
DABC (AB ¹ BC).
GT M là trung điểm BC
BE ^ AM ; CF ^ AM
KL So sánh BE, CF
GV Hỏi : Qua hình vẽ hãy dự đoán xem BE = CF ? Nếu có hãy chứng minh điều đó ?
GV Hỏi : 2 cạnh BE và CF nằm trong 2 D nào ? 2 Dđó có thể bằng nhau không ? Tại sao ?
Bài tập 41 tr 124 SGK :
HS : đọc đề vẽ hình và ghi GT, KL
DABC, RI, CI là
KL phân giác
ID ^ AB ; IE ^ BC
IF ^ AC
KL ID = IE = IF
GV gợi ý : - Để chứng minh ID = IE = IF Ta tách ra từng cặp và dựa vào gt để chứng minh : ID = IE ; IE = IF
- Xét 2 cặp D vuông có liên quan đến 2 tia phân giác RI và CI
GV gọi HS lên bảng trình bày
Qua hai bài tập 40 và 41 ta đã vận dụng điều gì ? để kết luận rút ra hai đoạn thẳng bằng nhau ?
HS Trả lời : Áp dụng hệ quả 2 để chứng minh 2 D vuông bằng nhau từ đó rút ra các cạnh tương ứng bằng nhau
Bài 42 tr 124 SGK
Bài toán nghe rất có lý nhưng D ABC có (Â = 1v), D AHC có (= 1v)
 = = 1v
AC cạnh chung
góc chung
Þ D ABC ¹ D HAC vì sao ?
HS : đọc kỹ đề bài, vẽ hình
HS : có thể thảo luận nhóm, tìm hiểu điều sai trái trong cách lập luận này
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các (3) trường hợp bằng nhau của D và các hệ quả của chúng
- Bài tập về nhà 43 ; 44 ; 45 ; 125 SGK
Bài tập 40/124 SGK
E
Giải
Xét 2 D vuông BEM và CFM
Có : BM = CM (gt)
(đđ)
Þ BEM = CFM (ch-gn)
Þ BE = CF (2 cạnh tương ứng
Bài tập 41 tr 124 SGK :
Chứng minh
Xét D EIC(Ê = 1v) và
DFIC (= 1v) có :
cạnh IC chung
(gt)
ÞD EIC = D FIC (ch -gn)
Þ IE = IF (1)
Xét DBDI và DBEI
Có : = Ê = 1v
BI cạnh huyền chung
(gt)
Þ DBDI = DBEI (ch -gn)
Þ ID = IE (2)
Từ (1) và (2) Þ ID = IE = IF
Bài 42 tr 124 SGK
D AHC ¹ D BAC vì :
không phải là góc kề với cạnh AC
Ngày soạn : / / 200
Tuần : 20
Tiết : 35
TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
- Biết vẽ D cân, D vuông cân. Biết chứng minh1 D là D cân, D vuông cân, D đều. Biết vận dụng các tính chất của D cân, D vuông cân, D đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
- Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ê ke, bảng phụ
2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1’ Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 : - Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác ?
A
B
C
E
D
F
I
H
K
- Hãy nhận dạng tam giác ở m ỗi hình
Trả lời : - DABC là D nhọn ; DEDF là D vuông ; DHIK là D tù
t GV đặt vấn đề :
Để phân loại các D trên, người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại D đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ?
® Vào bài mới
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
A
B
C
HĐ 1 : Định nghĩa :
GV đưa câu hỏi : cho hình vẽ, em hãy đọc
xem hình vẽ cho biết điều gì ?
HS : hình cho biết DABC có hai cạnh bằng nhau là : cạnh AB và cạnh AC
GV : DABC có AB = AC, đó là D cân.
Hỏi : Thế nào là D cân ?
HS Trả lời : SGK
GV Hướng dẫn HS cách vẽ DABC cân tại A. Vẽ cạnh BC. Dùng com pa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A
HS : thực hiện vẽ theo sự hướng dẫn của GV
GV giới thiệu : cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh qua ví dụ cụ thể D ABC
GV cho HS làm ?1
GV treo bảng phụ đề ?1 và hình vẽ.
GV gọi 2HS lần lượt trả lời miệng bài ?1
HĐ 2 : Tính chất :
GV yêu cầu HS giải ?2 (treo bảng phụ)
Cho DABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh và .
HS : đọc đề và vẽ hình
Hỏi : Qua hình vẽ dự đoán xem 2 góc và có bằng nhau không ?
HS : chứng minh
Xét DABD và DACD. Có AB = AC (gt)
Â1 = Â2 (gt), AD chung
ÞDABD = DACD (c.g.c)
Þ
Vậy 2 góc ở đáy của D cân như thế nào ?
GV yêu cầu HS phát biểu định lý 1
HS nêu định lý 1 SGK
Ngược lại nếu D ABC có 2 góc bằng nhau thì D đó có phải là D cân hay không ?
1HS : phát biểu định lý 2
Hỏi : D đó có những đặc điểm gì ?
GV giới thiệu D vuông cân : Cho D ABC như hình vẽ
HS : DABC ở hình vẽ có Â = 1v ; AB = AC
GV : DABC ở hình trên gọi là D vuông cân.
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa D vuông cân
HS : nêu định nghĩa D vuông cân SGK
Yêu cầu HS giải bài ?3 (Bảng phụ)
Gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL
HS : vẽ hình và ghi GT, KL
GT Â = 1V
AB = AC
KL
GV gọi 1HS lên bảng tính
HĐ 3 : Tam giác đều :
Hỏi : Nếu cạnh đáy của D cân cũng bằng cạnh bên thì D đó có đặc điểm gì về 3 cạnh ?
HS : 3 cạnh bằng nhau
GV :D có 3 cạnh bằng nhau thì gọi là D đều. Tam giác đều là tam giác như thế nào?
GV hướng dẫn HS vẽ D đều bằng thước và compa
GV cho HS làm bài ?4
(đề bài trên bảng phụ)
GV gọi 1HS trình bày câu a
GV có thể cho HS dự đoán số đo của mỗi góc bằng cách đo góc. Sau đó gọi 1 HS lên bảng chứng minh câu b
GV chốt lại : Trong 1 tam giác đều mỗi góc bằng 600 Þ đó chính là hệ quả 1
Hỏi : Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không ?
GV treo bảng phụ 3 hệ quả
HĐ4:Luyện tập, củng cố
Bài 47 tr 127 SGK :
GV treo bảng phụ
Gọi 1HS giải hình 116
GV gọi HS nhận xét và sửa sai nếu có
Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
 : góc đỉnh ;
là các góc ở đáy.
AB, AC cạnh bên
BC cạnh đáy
Bài ?1
Tam giác cân
Cạnh bên
Cạnh đáy
Góc ở đáy
Góc ở đỉnh
DABC cân tại A
AB, AC
BC
BÂC
DADE cân tại A
AD,
AE
DE
DÂE
DACH cân tại A
AC, AH
CH
CÂH
2. Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau
D ABC cân tại A
Þ
Định lý 2 :Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác cân
Định nghĩa : tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau
DABC vuông cân tại A
Þ Â = 1v, AB = AC
Bài ?3
Giải
DABC có Â = 1v,
Þ = 900
Mà DABC cân tại A
Þ (tính chất D cân)
Þ = 450
3. Tam giác đều :
Định nghĩa :
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau
DABC là D đều
Bài ?4
a) Do AB = AC nên D ABC cân tại A Þ (1)
Do AB = AC nên D ABC cân tại B Þ = Â (2)
b) Từ (1) và (2) ở câu a
Þ Â =
mà Â + = 1800
Þ Â = = 600
Hệ quả :
- Trong 1tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì D đó là D đều
- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng 600 thì đó là D đều
Ngày soạn : / / 200
Tuần : 20
Tiết : 36
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Luyện giải các bài tập về tính góc, chứng minh tam giác cân
- Rèn luyện kỹ năng suy luận, chứng minh, vẽ hình
- Tích cực, phát huy trí lực của học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : -Thước thẳng com pa, thươc đo góc, êke, bảng phụ
Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : - Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lý 1 và định lý 2
về tính chất của tam giác cân
- Sửa bài tập 46 tr 127 SGK
Đáp án : a) - Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm
- Vẽ hai cung tròn (A, 4cm) và (C, 4cm)
Chúng cắt nhau tại B Þ DABC cân tại B
HS2 : - Định nghĩa tam giác đều và hệ
GT DABC
AB = AC
 = 400
KL
quả của nó
- Sửa bài tập 49 tr 127
Đáp án : a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400
Þ các góc ở đáy của tam giá cân bằng
nhau và bằng : = = 700
b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400 Þ góc ở đỉnh của
tam giác cân bằng 1800 - 400 . 2 = 1000
3.Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ I Luyện tập :
Bài 51 tr 128 SGK :
GV đưa đề bài bảng phụ
GV gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL
HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
DABC (AB = AC
GT D Ỵ AC, E ỴAB
AD = AE ;
BD cắt CE tại I
KL a) SS :
b) DIBC là D gì ? Vì sao ?
GV gợi ý : Muốn so sánh ta làm thế nào ?
GV gọi 1HS trình bày mịêng bài chứng minh, sau đó yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Hỏi : các em có thể dự đoán D IBC là D gì ?
GV yêu cầu HS trình bày miệng cách chứng minh này
Bài 50 tr 127 SGK tập 1
GV treo bảng phụ
Tính trong từng trường hợp
a) Â = 1450
b) A = 1000
Bài 52 tr 128 SGK tập 1 :
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu cả lớp vẽ hình và gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL bài toán
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
xÔy = 1200
AỴtia phân giác xÔy
GT AB ^ 0x ; AC ^ 0y
KL DABC là D gì ? vì sao ?
Hỏi : Theo em, D ABC là D gì ? Hãy chứng minh dự đoán đó
HS : dự đoán DABC là D đều
GV gọi 1HS chứng minh
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại định nghĩa và tính chất của tam giá cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là tam giác đều
- Bài tập về nhà số 72, 73, 74, 75, 76 tr 107 SBT
- Đọc trước bài định lý “Pytago”
Bài 51 tr 128 SGK :
Chứng minh
a) Xét 2 D ABD và ACE. Có : AB = AC(gt)
 chung ; AD = AE (gt)
Þ DABD = DACE (c.g.c)
Þ(2góctương ứng)
b) Vì (cmt)
mà (gt)
Þ (vì tia BD nằm giữa BA, BC, tia CE nằm giữa CA, CB
Þ tg IBC cân tại I
Bài 50 tr 127 SGK tập 1
a) Â = 1450
DABCcân tại A nên
Þ =17,50
b) Â = 1000
Tương tự (a) ta có :
Þ= = 400
Bài 52 tr 128 SGK tập 1 :
0
Giải
Xét DA0B và DA0C có :
0A cạnh chung
Ô1 = Ô2 (0A là phân giác)
Þ DA0B = DA0C (ch-gn)
Þ AB = AC
Þ DABC cân tại A
Trong D vuông A0C có :
Â2 = 300 (vì D A0B:= 1v Ô2 = 600 )
Tương tự Â1 = 300
Þ Â1+Â2 = 600. DABC cân có 1 góc = 600 Þ DABC đều
Tuần : 21
Tiết : 37
Ngày soạn : / / 200
ĐỊNH LÝ PYTAGO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nắm được định lý Pytago, về quan hệ giữa ba cạnh của D vuông. Nắm được định lý Pytago đảo.
- Biết vận dụng định lý Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý đảo của định lý Pytago để nhận biết một tam giác là tam giác vuông cân.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào bài toán thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi đề bài tập, định lý Pytago (thuận, đảo)
- 1 Bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b) và 8 tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b
2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm, thước ê ke
- Các hình vuông, tam giác vuông bằng bìa cứng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’ kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài : 5’
HS1 : - Định nghĩa tam giác vuông. (trả lời : là tam giác có 1 góc vuông)
- Vẽ 1 tam giác vuông có các cạnh góc vuông
là 3cm và 4cm. đo độ dài cạnh huyền
Đáp án : Thực hành đo cạnh BC = 5cm
HS2 : - So sánh tổng bình phương 2 cạnh góc vuông với bình phương cạnh huyền
Đáp án : AB2 + AC2 = 32+ 42 = 9 + 16 = 25
BC2 = 52 = 25. Vậy AB2 + AC2 = BC2
3. Bài mới :
Giáo viên -Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Định lý Pytago :
GV thực hiện ?2
GV đưa bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a+b)
GV yêu cầu HS xem tr 129 SGK, hình 121 và hình 122. Sau đó mời 4 HS lên bảng
- Hai HS thực hiện như hình 121
- Hai HS thực hiện như hình 122
a) Tính DT hình vuồng có cạnh c Hình.121
b) Tính DT 2 hình vuông có cạnh là a và b
Hỏi : Có nhận xét gì về DT phần bìa không bị che lấp ở hai hình ? Giải thích
DT hình vuông là c2
DT 2 Hình vuông là : a2 + b2
HS : DT phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau
Hỏi : Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2
HS Rút ra nhận xét : c2 = a2 + b2
Hỏi : Hệ thức : c2 = a2 + b2 nói lên điều gì ?
HS nêu định lý Pytago tr 130 SGK
GV yêu cầu vài HS đọc lại định lý Pytago
GV yêu cầu HS đọc phần lưu ý SGK
GV yêu cầu HS làm ?3
(Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ)
HS đọc đề bài và quan sát hình 124 - 125 tr 130 SGK
GV gọi 1HS trình bày miệng
Một học sinh trình bày miệng. GV ghi bảng
HĐ 2 : Định lý Pytago đảo
GV yêu cầu HS làm ?4
Vẽ D ABC có AB = 3cm ; AC = 4cm ; BC = 5cm
Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc BÂC
HS : Toàn lớp vẽ hình vào vở. Một HS thực hiện trên bảng
BÂC = 900
GV : DABC có
AB2 + AC2 = BC2
(Vì 32 + 42 = 52 = 25)
Bằng đo đạc ta thấy DABC là D vuông
Người ta chứng minh được định lý Pytago đảo
GV yêu cầu HS nhắc lại định lý Pytago đảo
HS : Nhắc lại định lý Pytago đảo
HĐ 3 :Củng cố, Luyện tập
- GV yêu cầu HS Phát biểu định lý Pytago và định lý Pytago đảo
- So sánh hai định lý trên
HS : GT của định lý này là KL của định lý kia, KL của định lý này là GT của định lý kia
Cho HS làm bài tập 53 tr 131 SGK tập 1
(Đề bài trên bảng phụ)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
1 Định lý Pyta go :
Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông
DABC vuông tại A
Þ BC2 = AB2 + AC2
t Lưu ý :
Để cho gọn, ta gọi bình phương độ dài của một đoạn thẳng là bình phương của đoạn thẳng đó
Bài ? 3 :
a) Dvuông ABC có
AB2 + BC2 = AC2 (đ/l Pytago)
Þ AB2 = AC2 - BC2 = 102-82
AB2 = 36 = 62
AB = 6 Þ x = 6
b) Tương tự EF2 = 12 + 12
EF = Þ x =
2. Định lý Pytago đảo :
Nếu một D có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì đó là D vuông.
A
B
C
DABC có
BC2 = AB2 + AC2
Þ BÂC = 900
bài 53 tr 131 SGK tập 1
Bảng nhóm
a) x2 = 122 + 52= 169
Þ x = 13
b) x2 = 12 + 22 Þ x =
c) x2 = 292 - 212 Þ x = 20
d) x2 = ()2 +32 Þ x = 4
Tuần : 21
Tiết : 38
Ngày soạn : / / 200
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố định lý Pytago và định lý đảo
- Vận dụng định lý Pytago để tính độ dài 1 cạnh của D vuông và vận dụng định lý
Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :-Êke, compa sợi dây có thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau
2. Học sinh : - Học bài và làm bài tập, thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài : 9’
1
HS1 : - Phát biểu định lý Pytago. Vẽ hình minh họa và viết hệ thức
- Chữa bài tập 55 (tr 131 SGK tập 1)
Đáp án : AB2 + AC2 = BC2 (đlý 1)
AC2 = 16 - 1 = 15 Þ AC = » 3,6m
HS2 : Phát biểu định lý Pytago đảo, vẽ hình viết hệ thức
- Chữa bài tập 56 (a,c) tr131 SGK tập 1 (bảng phụ)
Đáp án : a) 92 + 122 = 81 + 144 = 225 ; 152 = 225 Þ 92 + 122 = 152.
Vậy D này là D vuông theo định lý Pytago
b) 72 + 72 = 49 + 49 = 89. 102 = 100 Þ 72 + 72 ¹ 102
Vậy D này không phải là D vuông
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 57 tr 131 SGK
(GV treo bảng phụ)
Hỏi : góc nào của D ABC vuông ?
HS : quan sát bảng phụ và trả lời cách làm của bạn Tâm
HS Trả lời : = 900
Vì AC = 17 là cạnh lớn nhất
Bài 86 tr 108 SBT :
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm.
GV gọi HS lên bảng vẽ hình
Bài 87 tr 108 SBT
GV treo bảng phụ
GV gọi 1HS đọc đề trên bảng phụ, ghi GT, KL
1 HS : đọc to đề trên bảng phụ và lên bảng ghi GT,KL
GV gọi HS lên bảng giải
Bài 88 tr 108 SBT :
GV treo bảng phụ ghi đề bài 88 tr 108 SBT
Hỏi : Nhắc lại định nghĩa D vuông cân
GV gợi ý : gọi độ dài của cạnh góc vuông của D cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a(cm)
Bài 58 tr 132 SGK
GV treo bảng phụ
GV cho HS hoạt động nhóm
Hỏi : Trong lúc anh Năm dựng tủ thẳng đứng, tủ có vướng vào trần nhà không ?
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập định lý Pytago thuận đảo
- Đọc có thể em chưa biết ghép 2 hình vuông thành 1 hình vuông tr 134 SGK theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành 1 hình vuông
- Bài tập về nhà : 59 ; 60 ; 61 tr 133 SGK ; 89 tr 108 SBT
Bài tập 57 tr 131 SGK
Tâm sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương 2 cạnh còn lại :
82 + 52 = 64 + 25 = 289 = 172
Þ DABC là D vuông
Bài 86 tr 108 SBT :
Dvuông ABD có :
BD2 = AB2+AD2 (Pytago)
BD2 = 52 + 102 = 125
Þ BD2 = » 11,2(dm)
AC ü BD tại 0
0A = 0C,
GT 0B = 0D,
AC= 12cm
BD = 16cm
KL tính :AB, BC,
CD,DA
Bài 87 tr 108 SBT
DA0B có AB2 = A02+ 0B2(pytago)
A0 = 0C = =6cm
0B = 0D = = 8cm
Þ AB2 = 62 + 82 = 100 Þ
AB = 10(cm)
Bài 88 tr 108 SBT :
Giải
x2 + x2 = a2 hay = 2x2 = a2
a) 2x2 = 22 Þ x2 = 2
Þ x = (cm)
b) 2x2 = ()2
2x2 = 2 Þ x2 = 1Þx =1(cm)
Bài 58 tr 132 SGK
Gọi đường chéo của tủ là d.
Ta có : d2 = 202 + 42 (pytago)
d2 = 400 + 16 = 416
Þ d = @ 20,4 (dm)
Chiều cao của trần nhà là 21dm. Vậy khi anh Năm dựng tủ, tủ không bị vướng trần nhà
Tuần : 21
Tiết : 39
Ngày soạn : / / 2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố định lý Pytago và định lý đảo
- Vận dụng định lý Pytago để tính độ dài 1 cạnh của D vuông và vận dụng định lý
Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :-Êke, compa sợi dây có thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau
2. Học sinh : - Học bài và làm bài tập, thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài : 9’
1
HS1 : - Phát biểu định lý Pytago. Vẽ hình minh họa và viết hệ thức
- Chữa bài tập 55 (tr 131 SGK tập 1)
Đáp án : AB2 + AC2 = BC2 (đlý 1)
AC2 = 16 - 1 = 15 Þ AC = » 3,6m
HS2 : Phát biểu định lý Pytago đảo, vẽ hình viết hệ thức
- Chữa bài tập 56 (a,c) tr131 SGK tập 1 (bảng phụ)
Đáp án : a) 92 + 122 = 81 + 144 = 225 ; 152 = 225 Þ 92 + 122 = 152.
Vậy D này là D vuông theo định lý Pytago
b) 72 + 72 = 49 + 49 = 89. 102 = 100 Þ 72 + 72 ¹ 102
Vậy D này không phải là D vuông
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 57 tr 131 SGK
(GV treo bảng phụ)
Hỏi : góc nào của D ABC vuông ?
HS : quan sát bảng phụ và trả lời cách làm của bạn Tâm
HS Trả lời :
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc 7 HK2.doc