I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.
2. Kỹ năng:Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụvẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ( BT 16)
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
Nêu các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau ( có vẽ hình minh họa)
3. Bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25-10-2013
Tuần 11 - Tiết 21
§ 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.
2. Kỹ năng:Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụvẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ( BT 16)
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
Nêu các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau ( có vẽ hình minh họa)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- GV gọi một HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV xem xét và chốt lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
ÐA và ÐA’, ÐB và ÐB’, ÐC và ÐC’. Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
- Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt.- 2 học sinh nhắc lại tc.
- Giáo viên trình bày :
Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì kết luận gì về 2 tam giác này.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- Các nhóm thảo luận
- GV gọi một HS trình bày,
- HS khác nhận xét.
- GV xem xét và chốt lại.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được DABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
?1.
®DABC = DA'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau.
* Tính chất: (SGK)
Nếu DABC và DA'B'C' có:AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì DABC=DA'B'C'
?2.
DACD và DBCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
ÞDACD = DBCD (c.c.c)
ÞCAD
CBD
=
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
ÞCAD
CBD
=
ÞBOC
=1200
4. Củng cố:
BT 15: học sinh lên bảng trình bày
* Lớp 7A làm thêm BT 16:
GV treo bảng phụ,
- Học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở:
ÐA=600, ÐB=600, ÐC=600..
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 17,18,19SGK/114
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25- 10- 2013
Tiết 22
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.
2. Kỹ năng:Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.Ghi đúng kí hiệu tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa, bảng phụ lời giải bài tập 18 SGK/114.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
Gv: chốt lại lời giải.
Hs: Quan sát.
Gv: Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
Gv: hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minhÐADE=ÐDBEta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào.
- HS: DADE và DBDE.
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 HS lên bảng vẽ hình.
- GV treo bảng phụ ghi phần chú ý trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau
- 1 HS lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
- Chứng minh ÐO1=ÐO2.
? Để chứng minh ÐO1=ÐO2 ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- DOBC và DOAC.
Gv: Đưa ra chú ý
3 HS nhắc lại cách làm bài toán 20.
* Lớp 7A : HS đọc đề bài bài 21/ Sgk.
- GV hướng dẫn
- HS trình bày lời giải (nếu còn thời gian)
BT 18 SGK/114
GT
DADE và DANB
có MA = MB; NA = NB
KL
AMN
BMN
=
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 SGK/114
GT
DADE và DBDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) DADE = DBDE
b) ADE
BDE
=
Bài giải
a) Xét DADE và DBDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
®DADE =DBDE (c.c.c)
b) Theo câu a: DADE = DBDE
®ADE
BDE
=
(2 góc tương ứng)
BT 20SGK/115
- Xét DOBC và DOAC có:
®DOBC = DOAC (c.c.c)
®Ô1 = Ô2 (2 góc tương ứng)
®Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý:( SGK)
4. Củng cố:
?Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau. ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ?
5. Dặn dò:
Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác.
IV. Rút kinh nghiệm:
KÍ DUYỆT TUẦN 11
File đính kèm:
- TUẦN 11- Oanh.doc