Giáo án Hình học 7 - Tuần 12

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh được củng cố khắc sâu:

- Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau.

- Hai tam giác có các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.

- Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Rèn tính cẩn thận và chính xác

- Hình thành thái độ nghiêm túc trong công việc, say mê học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: - Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, com pa .

HS : - Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Soạn ngày 6 tháng 11 năm 2008 Tiết 23 : luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố khắc sâu: - Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau. - Hai tam giác có các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau. - Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Rèn tính cẩn thận và chính xác - Hình thành thái độ nghiêm túc trong công việc, say mê học tập. II. chuẩn bị của GV và HS: GV: - Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, com pa ... HS : - Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ... III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? - áp dụng làm bài tập sau. Cho ABC bằng DEF như hình vẽ. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của tam giác ? GV: Treo bảng phụ có sẵn hình vẽ GV: Gọi HS nhận xét. Sau đó chuẩn hoá. Bài chữa: (gt) AB = DE = 2,2 AC = DF = 3,3 BC = EF = 4 A = D = 900 B = E = 550 C = F = 350 HS: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. HS: Lên bảng làm bài tập HS: Nhận xét. HS: Theo dõi và ghi vào vở. Hoạt động 2: Luyện tập Làm bài tập 12 SGK. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12 SGK. GV: Gọi HS đại diện hai nhóm lên bảng làm bài GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. Bài Chữa: Từ AB = HI; AC = HK; BC = IK Vậy ta có thể biết: HI = AB = 2 cm. IK = BC = 4 cm Góc I = góc B = 400 HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm bài tập. HS: Nhận xét bài làm của bạn HS: Theo dõi và ghi vào vở. Chữa bài tập 13 SGK GV: Gọi HS đọc đầu bài bài tập 13 SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV: - Em hãy nhắc lại công thức tính chu vi của tam giác ? - Vậy để tính chu vi của hai tam giác trên ta phải làm gì ? GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và cho điểm. Bài chữa: Từ AB = DE = 4 cm AC = DF = 5 cm BC = EF = 6 cm - Vậy chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng: (4 + 5 + 6) = 15 cm HS: Đọc nội dung đề bài bài 13 HS: Lên bảng làm bài tập. HS: - Tổng độ dài các cạnh. - Tính độ dài các cạnh của tam giác. HS: Nhận xét bài làm của bạn HS: Theo dõi và ghi vào vở. Hoạt động 4: Củng cố GV: Đọc nội dung bài tập 14 SGK. GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ. GV: Thu bảng phụ của một số nhóm và treo lên bảng sau đó gọi HS nhận xét chéo GV: Treo bài giải mẫu. Ta có : AB = KI; B = K Từ giả thiết ta có: Đỉnh B và đỉnh K là hai đỉnh tương ứng. Đỉnh A và đỉnh I là hai đỉnh tơng ứng. Vậy tam giác ABC bằng tam giác IKH. HS: Làm bài tập theo nhóm HS: Nhận xét - Nhóm 5 nhận xét bài nhóm 3 - Nhóm 4 nhận xét bài nhóm 1 - Nhóm 3 nhận xét bài nhóm 6 - Nhóm 6 nhận xét bài nhóm 2 IV. Kiểm tra 15 phút Câu 1: Hãy khoanh tròn vào khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây: A. Ba góc trong một tam giác bao giờ cũng là góc nhọn. B. Hai góc trong cùng một tam giác không thể đều là góc tù. C. Hai góc trong cùng một tam giác có thể đều là góc tù. D. Góc trong tam giác không thể là góc tù. Câu 2: Cho MNP = DEF .Hãy điền vào chỗ (...) chấm. a. NPM = ........... b. MN = ...........; EF = ............. c. P = ............; M = ..........; N = ............ Câu 3: Tìm số đo x, y, z, t của các góc trong hình vẽ sau: A 70 30 50 x y z t B C D E IV. Hướng dẫn về nhà - Đọc và xem trước bài trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. - Làm các bài tập: 22 --> 26 SBT trang 100, 101. Tiết 24 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (cạnh – cạnh – cạnh). - Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. - Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình, rèn tính thông minh, tính chính xác. - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, ... HS : Đồ dùng học tập, ôn lại cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh ở lớp 6... III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? GV: Vậy để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ? GV: - Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau (3 đk về cạnh, 3 đk về góc). - Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy , chỉ cần có 3 điều kiện (3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết đợc hai tam giác bằng nhau.) - Để nghiên cứu kĩ, chúng ta học bài hôm nay Tiết 24 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c-c-c) HS: Phát biểu định nghĩa. HS: Kiểm tra 6 yếu tố Hoạt động 2: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh GV: - Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta ôn tập lại cách vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh cho trước. GV: Xét bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. GV: Gọi HS nêu cách vẽ GV: Nhận xét và đưa ra cách vẽ: - Vẽ một trong 3 cạnh đã cho chẳng hạn AB = 2 cm (vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài) - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các cung tròn (A, 3cm) và (B, 4 cm) - Giao điểm hai cung tròn là điểm C. - Vẽ đoạn thẳng AC và BC ta được tam giác ABC GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở. GV: Nhận xét sau đó vẽ lại cho HS quan sát. GV: Vậy bằng cách như trên ta sẽ vẽ được một tam giác khi biết ba cạnh của nó. GV: Tương tự em hãy vẽ A’B’C’ mà A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Gợi ý: Như vậy vẽ tam giác A’B’C’ biết A’B’ = AB = 2cm A’C’ = AC = 3 cm B’C’ = BC = 4 cm GV: Yêu cầu HS cả lớp vẽ vào vở. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng đo và so sánh các góc A và A’; B và B’. HS dưới lớp vẫn câu hỏi đó nhưng so sánh các góc ở hình vẽ trong vở. GV: Trong ABC biết góc A và góc B. Hãy tính góc C = ? Tương tự trong A’B’C’ tính góc A’ = ? GV: Em có nhận xét gì về hai tam giác trên ? HS: Nêu lại cách vẽ đa được học ơ lớp 6. HS: Lên bảng vẽ. HS: Lên bảng vẽ hình HS: Dưới lớp vẽ hình vào vở. HS: Lên bảng đo và so sánh các góc. HS: Tính góc C và góc C’ HS: ABC = A’B’C’ Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh GV: Qua bài toán trên ta có thể đa ra dự đón nào? GV: Ta thừa nhận tính chất sau: “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” GV: Gọi HS đọc tính chất SGK GV: Treo bảng phụ Nếu ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ thì ABC = A’B’C’ HS: Trả lời câu hỏi HS: Đọc nội dung tính chất HS: Quan sát và ghi vào vở. Hoạt động 4: Củng cố bài dạy GV: Treo bảng phụ hình vẽ 67 Tìm số đo của góc B ? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp hoạt động nhóm làm vào bảng phụ. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm GV: Treo bảng phụ hình 68, 69, 70 - Từ các hình vẽ trên em hãy cho biết các cặp tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS: Quan sát hình vẽ và lên bảng tìm Góc B =? HS: NHận xét HS: Quan sát hình vẽ tìm các cặp tam giác bằng nhau. 5. Hớng dẫn về nhà: 1. Rèn kĩ năng vẽ một tam giác biết 3 cạnh. 2. Hiểu và phát biểt chính xác trờng hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh. 3. Làm các bài tập: 15, 16, 18, 19 SGK trang 114; Bài 27 ---> 29 sách bài tập. ......................................................................................

File đính kèm:

  • docH7T12.doc
Giáo án liên quan