Giáo án Hình học 7 - Tuần 13

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của hai tam giác, biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

- Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

- Luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình, rèn tính thông minh, tính chính xác.

- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke .

HS: Đồ dùng học tập, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Soạn ngày 16 tháng 11 năm 2008 Tiết 25 trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c-g-c) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của hai tam giác, biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. - Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. - Luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình, rèn tính thông minh, tính chính xác. - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke ... HS: Đồ dùng học tập, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi HS lên bảng - Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 700 ? - Vẽ A Bx và C By sao cho AB = 2cm, BC = 3cm GV: Hướng dẫn HS phóng to hình vẽ theo tỉ lệ 1cm = 10cm trên bảng. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Vừa rồi bạn vừa vẽ ABC biết hai cạnh va góc xen giữa. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết: Chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. HS: Lên bảng vẽ hình HS: Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa GV: Trở lại bài toán trên, nó chính là nội dung bài toán SGK. GV yêu cầu HS làm bài vào vở và gọi 1 HS lên bảng vẽ lại. GV: Em hãy nêu cách vẽ tam giác ABC trên ? GV: Quan sát và hướng dẫn HS vẽ hình GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì ? GV: Nêu lu ý SGK HS: Nêu cách vẽ và thực hiện các bước vẽ hình. Vẽ góc xBy = 700 Vẽ điểm A trên tia Bx sao cho AB = 2cm Vẽ điểm C trên tia By sao cho BC = 3cm. - Nối A với C ta được ABC. HS: Trả lời câu hỏi. HS: Theo dõi và ghi vào vở. Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh GV: Cho HS thực hiện ?1 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ A’B’C’ sao cho A’B’ = 2cm, B’C’ = 3cm và góc B’ = 700 - Gọi 1 HS khác lên bảng kiểm nghiệm sự bằng nhau của AC và A’C’ từ đó ta có nhận xét gì ? GV: Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một ? GV: Ta thừa nhận tính chất sau Tính chất (SGK) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. GV: Viết bảng Nếu ABC và A’B’C’ có AB = A’B’ Góc B = góc B’ BC = B’C’ Thì ABC = A’B’C’ GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 - Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau không ? Vì sao ? HS: Lên bảng vẽ hình. HS: Xét ABC và A’B’C’ có AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Suy ra ABC = A’B’C’ (c – c – c ) HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. HS: Đọc nội dung tính chất HS: Theo dõi và ghi vào vở. HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng trả lời Xét ABC và ADC có BC = DC Góc BCA = góc DCA AC cạnh chung Suy ra ABC = ADC (c – g - c) Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố GV: Gọi HS phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác ? GV: Treo bảng phụ hình vẽ 82, 83, 84 SGK Em hãy cho biết các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vò vở. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm HS: Phát biểu tính chất. HS: 3 Lên bảng làm bài Hình 82 ABD = AED (c-g-c) - Hình 83 IKG = HGK (c-g-c) - Hình 84 Hai tam giác không bằng nhau. HS: Nhận xét bài làm của bạn IV. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp (c – g – c). 2. Học thuộc và hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c-g-c. ...................................................................................... Tiết 26 trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c-g-c) (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết áp dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của hai tam giác vào tam giác vuông. - Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. - Luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình, rèn tính thông minh, tính chính xác. - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. chuẩn bị của GV và HS GV: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa, êke ... HS : Đồ dùng học tập, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Cho tam giác ABC có góc A = 900; AB = 4cm; AC = 3cm. Vẽ tam giác A’B’C’ có góc A’ = góc A ; A’B’ = AB; A’C’ = AC? A’B’C’ = ABC không ? Vì sao? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Vừa rồi bạn vừa vẽ A’B’C’ biết hai cạnh va góc xen giữa là góc vuông . Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết: Chỉ cần xét hai cạnh của tam giác vuông cũng nhận biết được hai tam giác vuông bằng nhau. HS: Lên bảng vẽ hình A 4 B C A’ 3 4 B’ C’ 3 HS: A’B’C’ = ABC vì theo trường hợp bằng nhau thư 2 (c-g-c) HS: Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 1: 3. Hệ quả GV: Giải thích hệ quả là gì. GV: Cho HS làm ?3 GV: Quan sát hình vẽ 81 SGK và cho biết ABC có bằng DEF ? Vì sao ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. GV: Từ bài toán trê, em hãy phát biểu trờng hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông ? GV: Đó chính là nội dung của hệ quả(SGK) HS: ABC và DEF có AB = DE Góc A = góc D = 900 AC = DF Vậy ABC = DEF (c – g – c ) HS: Nhận xét HS: Phát biểu Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông nàylần lợt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Hoạt động2: Luyện tập - Củng cố GV: Cho HS làm bài tập 24. 26 SGK HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn cũa GV. IV. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc và hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c-g-c. Làm bài tập 27---> 29 SGK trag 118, 119, 120. Bài 36, 37, 38 SBT ......................................................................................

File đính kèm:

  • docH7T13.doc
Giáo án liên quan