Giáo án Hình học 7 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh

- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

- Phát huy trí lực của học sinh

II. Chuẩn bị:

- GV: Giấy in bài tập 27, 28 (tr119, 120 - SGK).

- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng.

- HS 2: Làm bài tập 24 (tr118 - SGK)

3.Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08-11-2013 Tuần 13 – Tiết 25. LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. - Phát huy trí lực của học sinh II. Chuẩn bị: - GV: Giấy in bài tập 27, 28 (tr119, 120 - SGK). - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng. - HS 2: Làm bài tập 24 (tr118 - SGK) 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS - Yc hs đọc bài tập 27 - HS làm bài vào giấy - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy - GV thu 3 giấy của 3 nhóm - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. Viết GT, KL của bài toán. Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau. - HS: AB = AD; AE = AC; chung ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Nội dung ghi bảng BT 27 (tr119 - SGK) a) ABC = ADC đã có: AB = AD; AC chung thêm: b) AMB = EMC đã có: BM = CM; thêm: MA = ME c) CAB = DBA đã có: AB chung; == 1V thêm: AC = BD BT 28 (tr120 - SGK) DKE có = =400 mà ++= 1800 ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) = 600 ABC = KDE (c.g.c) vì AB = KD (gt); = = 600; BC = DE (gt) BT 29 (tr120 - SGK) GT ; BAx; DAy; AB = AD EBx; CAy; AE = AC KL ABC = ADE Bài giải Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) chung ABC = ADE (c.g.c) 4. Củng cố: - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: + chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) + chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 5.Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ, nắm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK) IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn 8-11- 2013 Tiết 26 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. - Phát huy trí lực của học sinh. II. Chuẩn bị: - GV : Sgk, bài soạn, dung cụ : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ - HS : Sgk, làm bài tập về nhà, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác - GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi TG, KL Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC - HS suy nghĩ. HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? - HS: Hai góc này có bằng nhau không. - HS: Không bằng nhau được. Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm - Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI = MI GT GT MI chung - GV: Dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? - HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK CH là phân giác góc ACK, góc AHK AK là phân giác góc BHC BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau - HS: Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - HS: ABH = KBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. BT 30 GT ABC vàA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC Cm: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được BT 31 GT IA = IB, d AB tại I, M d KL MA = MB CM *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM và BIM có: AI = IB (gt), (GT), MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM BT 32 GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác CM Xét ABH vàKBH (AKBC), AH = HK (gt), BH là cạnh chung ABH =KBH (c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). BH là phân giác của . 4. Củng cố: - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5.HDVN - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)

File đính kèm:

  • docTUẦN 13- 01.doc
Giáo án liên quan