A. Mục tiêu:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh
- Phát huy trí lực của học sinh
B. Chuẩn bị:
GV:- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ .
HS:- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh
III. Tiến trình bài giảng:
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 14, 15 trường THCS TT BỐ Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 - Tiết 27
Ngày dạy: ………………
Đ luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh
- Phát huy trí lực của học sinh
B. Chuẩn bị:
GV:- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ .
HS:- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Luyện tập:(38’)
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
- HS suy nghĩ.
HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
- HS:
? Hai góc này có bằng nhau không.
- HS: Không bằng nhau được.
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
GT GT MI chung
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
- HS ghi GT, KL
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ.
- HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK
CH là phân giác góc ACK, góc AHK
AK là phân giác góc BHC
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau
- HS:
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
- HS: ABH = KBH
- HS dựa vào phần phân tích để chứng minh
BT 30 (10')
- HS ghi TG, KL
GT
ABC, A'BC
BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
BT 31 (12')
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
+ Vuông góc với AB tại trung điểm
GT
IA = IB, D AB tại I, M d
KL
MA £ MB
CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
AIM = BIM (c.g.c)
AM = BM
BT 32
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
CM
ABH = KBH vì: AH = HK (gt), (AKBC), BH chung
Do đó BH là phân giác
IV. H Đ3: Củng cố: (1')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác
V.H Đ4: Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau
Tuần 14 - Tiết 28
Ngày dạy: ……………….
Đ5: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau
B. Chuẩn bị:
GV:- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ .
HS:- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ .
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (4')
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ,
? Hãy nêu cách vẽ.
-
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm
,
b) kiểm nghiệm: AB A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC £ B'C', £ , AB £ A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
H Đ3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
£ , BC £ B'C', £
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
.
- Treo bảng phụ:
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
b) ABC và MIK có:
BC = 3 cm, IK = 3 cm,
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
H Đ4: Hệ quả.
- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
Đó là nội dung hệ quả.
- HS phát biểu lại HQ.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì.
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ()
? Góc C quan hệ với góc B như thế nào.
- HS:
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào.
- HS:
- HS dựa vào phân tích chứng minh
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
- 2 học sinh phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
a) Bài toán : SGK
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ
+ Bx cắt Cy tại A ABC
- HS: Góc A và góc C
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề BC
AB = A'B'
BC = B'C', = , AB = A'B'
ABC = A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
* xét ABC, A'B'C'
= , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
* Tính chất: SGK
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
3. Hệ quả.
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
a) Hệ quả 1: SGK
ABC, ; HIK,
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC, , DEF,
BC = EF,
KL
ABC = DEF
CM:
Vì (gt)
mà ABC
DEF
Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt)
(cmt) ABC = DEF
Hệ quả 2: SGK
- 2 học sinh phát biểu HQ.
IV.H Đ5: Củng cố: (1')
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- PB 2 hệ quả của trường hợp này.
V.H Đ6: Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)
Tuần 15 - Tiết 29
Ngày dạy:………………
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập
B. Chuẩn bị:
GV:- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123)
HS:- Thước thẳng, com pa,thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (4')
- HS1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc
- HS2: kiểm tra vở bài tập
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Luyện tập:
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau
- HS: AC = BD
chứng minh OAC = OBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
- GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138
- HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào.
? Phải chứng minh điều kiện nào.
? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì.
- HS: ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, ,
AB // CD AC // BD
GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
BT 36: (12')
GT
OA = OB,
KL
AC = BD
CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
chung
OAC = OBD (g.c.g)
BD = AC
BT 37 ( SGK - tr123) (12')
* Hình 101:
DEF:
ÂBC = FDE vì
BT 138 (tr124 - SGK) (12')
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AC = BD
CM:
Xét ABD và DCA có:
(vì AB // CD)
AD là cạnh chung
(vì AC // BD)
ABD = DCA (g.c.g)
AB = CD, BD = AC
IV. H Đ3: Củng cố: (2')
- Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc
- Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124)
+ Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau
V.H Đ4: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK)
- Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc
HD40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không?
File đính kèm:
- Hinh 7 (14,15).doc