A. Mục tiêu:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác)
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh
B. Chuẩn bị:
GV:- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
HS:-Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập
III. Tiến trình bài giảng:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 16, 17 trường THCS TT BỐ Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 - Tiết 31
Ngày dạy:………………..
ôn tập học kỳ I
A. Mục tiêu:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác)
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh
B. Chuẩn bị:
GV:- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
HS:-Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ1: Ôn tập lí thuyết (20’)
- GV treo bảng phụ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Học sinh phát biểu định nghĩa:
- Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau.
- Học sinh vẽ hình minh hoạ
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
:
1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
2. Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
3. * xét ABC, A'B'C'
= , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C' (g.c.g)
H Đ2: Luyện tập (20')
- Bảng phụ: Bài tập
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
CMR: m // EK
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh:
A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
- 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK
- 1 học sinh vẽ hình
GT
đối đỉnh
KL
- Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất
2. Hai đường thẳng song song
a. Định nghĩa
- Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song
b. Dấu hiệu
- Học sinh vẽ hình minh ho
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất
- Học sinh nêu định nghĩa:
B. Luyện tập (20')
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) (hai góc đồng vị của EK // BC)
(hai góc đối đỉnh)
(hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
IV.H Đ3: Hướng dẫn về nhà(4’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)
Tuần 17 - Tiết 32.
Ngày dạy:………………..
ôn tập học kỳ I (t)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua các câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
B. Chuẩn bị:
GV:- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
HS:-Thước thẳng, com pa,sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (4')
1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Ôn tập về bài tập suy luận: (20’)
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.
- 1 học sinh ghi GT, KL
? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh.
- PT:
ABM = DCM
AM = MD , , BM = BC
GT đ GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
? Nêu điều kiện để AB // DC.
- Học sinh:
ABM = DCM
Chứng minh trên
H Đ3:Ôn tập về bài tập tính góc:( 15’)
Bài 11 tr 99-SBT.
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
-yêu cầu 1 hs đọc to đề cả lớp theo dõi.
-1 hs khác vẽ hình và ghi GT –KL.
-GV cho hs suy nghĩ khoảng 3’ rồi yêu cầu trả lời
-? Theo gt tam giác ABC có đặc điểm gì?
Hãy tính góc BAC =?
-Cho hs trả lời miệng,sau đó treo bảng phụ lời giải cho hs quan sát.
*GV hướng dẫn:
-góc ADC = 30o khi nào?
-góc DAB = 30o khi nào?
--góc DAB = 30ocó liên quan gì đến các góc BAC của tam giác ABC?
Bài tập
-1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
GT
ABC, AB = AC
MB = MC, MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
(đ)
BM = MC (GT)
ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
, Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
, mà
AM BC
Bài 11 tr 99 sbt:
hs đọc to đề cả lớp theo dõi.
-1 hs khác vẽ hình và ghi GT –KL.
IV. Củng cố: (4')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
File đính kèm:
- Hinh 7(16,17).doc