I/ MỤC TIÊU:
HS cần đạt:
- Hiểu và nắm vững tính chất tai phân giác của một góc được phát biểu bằng hai định lí dưới đây:
“Nếu một điểm nằm trên tai phân giác của một góc thì nó cách đếu hai cạnh của góc”
“Nếu một điểm nằm bên trong góc mà cách đếu hai cạnh của góc thì nó nằm trên tia phân giác của góc đó”
- Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hay gấp giấy như ứng dụng của hai định lý trên.
- Biết vận dụng định lí trên để giải bài tập và chứng minh các định lí khác khi cần thiết.
II/ Phương tiện dạy học:
1/ GV: Bảng phụ có ghi đề toán cần chứng minh, bút lông khi viết vào bảng phụ.
2/ HS: Bút lông, kéo, giếu có ô li kẻ sẵn.
III/ Tiến trình dạy học:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 31 - Tiết 55 - Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 55
§ 5: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I/ MỤC TIÊU:
HS cần đạt:
Hiểu và nắm vững tính chất tai phân giác của một góc được phát biểu bằng hai định lí dưới đây:
“Nếu một điểm nằm trên tai phân giác của một góc thì nó cách đếu hai cạnh của góc”
“Nếu một điểm nằm bên trong góc mà cách đếu hai cạnh của góc thì nó nằm trên tia phân giác của góc đó”
Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hay gấp giấy như ứng dụng của hai định lý trên.
Biết vận dụng định lí trên để giải bài tập và chứng minh các định lí khác khi cần thiết.
II/ Phương tiện dạy học:
1/ GV: Bảng phụ có ghi đề toán cần chứng minh, bút lông khi viết vào bảng phụ.
2/ HS: Bút lông, kéo, giếu có ô li kẻ sẵn.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
N.D GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HĐ 2 :Định lí về tính tính chất các điểm thuộc tia phân giác
HĐ 2.1: Thực hành
Gv Cho HS thực hành vẽ góc xOy và tia phân giác của góc đó.
GV nhận 5 bài làm nhanh nhất.
GV cho HS nhận xét và hướng dẫn HS yếu, kém làm.
GV cho ?1 / tr 68 lên bảng
HĐ 2.2: Định lí
GV: Từ KQ trên em nào cho biết 1 tính chất gì khi thực hành.
GV hướng dẫn HS c/m địinh lí như sau:
GV cho ?3 / 67 lên bảng. HS làm theo yêu cầu đề.
1/ viết GT; KL cho đề toán.
2/ c/m : MOA = MOB
GV cho HS cả lớp nhận xét Kq và cho điểm.
HD 3: Định lí đảo
Gv cho HS xét bài toán trong SGK /tr 69
GV hướng dẫn HS vẽ thêm đường phụ OM và cần thiết HS phải c/m được
MOA =MOB
GV cho từng KQ lên bảng và cho HS cả lớp nhận xét KQ của mỗi nhóm.
GV cho điểm theo nhóm.
HS cần lưu ý trong khi chứng minh:
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Để chứng minh cho M thuộc tia phân giác của góc xOy thì ta phải chứng minh góc MOA bằng MOB.
Hay chúng ta phải chứng minh hai tam giác MOA bằng tam giác MOB.
Mà hai tam gáic này là hai tam giác vuông.
HD4: Củõng cố:
GV hướng dẫn HS nêu lại 2 tính chất tia phân giác của một góc.
HS cần áp dụng tính chất này để giải các bài tập 31; 32 SGK tr 70.
GV hướng dẫn HS vẽ hình cho bài 31.
H: Làm theo yêu cầu của G
H: thực hành vẽ góc xOy và tia phân giác của góc đó.
H: làm vào phiếu học tập
HS làm theo yêu cầu đề toán.
HS dùng thước kiểm tra.
HS phát biểu:
HS nêu được nội dung
HS làm vào bảng phụ và trình bày lên bảng.
HS xác định các yêu cầu đề toán và tập lập luận theo SGK.
HS tổ chức làm nhóm và làm vào bảng phụ khi c/m.
HS nêu lại 2 tính chất tia phân giác của một góc.
1/ Định lí về tính tính chất các điểm thuộc tia phân giác:
a) Thực hành: (SGK)
b) Định lí (dịnh lí thuận) SGK.
Góc xOy
Oz là tia pg của góc xOy
M thuộc Oz;
GT MA Ox; MB Oy
KL MA = MB
Ta xét hai tam giác vuông MOA và MOB.
Có: OM cạnh huyền chung
(tính chất tia phân giác)
vậy MOA =MOB (cạnh huyền-góc nhọn)
suy ra: MA = MB
2/ Định lí đảo ( SGK)
Góc xOy,
M nằm trong góc xOy
GT MA Ox; MB Oy
MA = MB
KL Oz là tia phân giác của góc xOy
Ta xét hai tam giác vuông
MOA và MOB có:
OM chung
MA = MB
Do đó: MOA =MOB ( cạnh huyền- cạnh góc vuông)
Suy ra: hay OM là tai phân giác của góc xOy
*) HDVN:
Các em về nhà làm BT 32 /tr 70 SGK và làm các BT phần luyện tập trang 70.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
..................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 56
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
HS cần đạt:
- HS vận dụng thành tahọ các tính chất sau vào làm bài tập:
“Nếu một điểm nằm bên trong góc mà cách đếu hai cạnh của góc thì nó nằm trên tia phân giác của góc đó”
Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hay gấp giấy như ứng dụng của hai định lý trên.
Biết vận dụng định lí trên để giải bài tập và chứng minh các định lí khác khi cần thiết.
II/ Phương tiện dạy học:
1/ GV: Bảng phụ chi đề bài:
2/ HS: Bút lông là bài vào bảng phụ, Phiếu học tập.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
N.D ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại 2 tính chất đã học của tia phân giác.
HĐ 2: Giải BT 33/70 SGK
GV cho đề toán BT 33 /tr 70 lên bảng:
GV: hướng dẫn HS tìm các tính chất đã học ở lớp 6 của đường phân giác của một góc.
GV? Ta có Ot’ là tia phân giác của góc y’Ox và Ot’ là tia phân giác của góc xOy vậy ta suy ra các cặp góc nào bằng nhau.
Gv hướng dẫn HS làm phép cộng các góc đó và cho KQ.
Xét xem góc tOt’ bằng bao nhiêu độ
HĐ 3: Bài Tập 34 / Tr 71
Gv cho đề toán 34 lên bảng bằng bảng phụ:
GV nhận 5 bài làm nhanh nhất
GV cho lên bảng và cho HS cả lớp nhận xét KQ của bài làm và GV cho điểm.
GV cần lưu ý cho HS khi chứng minh BC = AD:
BC = AD:
c/m
OBC =OBD
Để c/m IA = IC ; IB = ID ta cần chứng minh IAB =ICD
phải dự vào kq của câu a.
HS cần nắm các yếu tố đề cho G: cho kq lên bảng.
HS cả lớp nhận xét và GV cho điểm
HĐ 4.: Cũng cố:
GV hướng dẫn HS nhắc lại các bước giải bài toán trên và cho biết đã sử dụng các định lí, tính chất nào?
HS quan sát đề và chi GT KL cho đề toán
HS phân theo nhóm tổ để giải quyết bài tập này.
HS cần tìm cặp góc bằng nhau.
HS : xác định được số đo độ của góc tOt’ bằng 90 độ.
HS: xác định M thuộctia phân giác của các góc thì có tính chất gì?
HS quan sát đề toán và giải vào phiếu học tập
H1: Lên bảng làm bài tập
HS c/m theo sơ đồ phân tích sau:
Hs trình bày bt này vào bảng phụ
Giải BT 33/70 SGK.
a) Ta có
vậy Ot Ot’
nếu M thuộc đường thẳng Ot thì hoặc
M O hoặc M thuộc tia Ot
Nếu MO thì các khoảng cách từ M đến xx’ và đến yy’ bằng nhau (cùng bằng 0)
Nếu M thuộc tia đối của tia Ot thì M cách đều hai tia Ox’ và Oy’ do đó M cách đều xx’ và yy’.
Giải Bài Tập 34 / Tr 71
Góc xOy; A;B thuộc Ox
C;D thuộc Oy
GT DA giao BC tại I
OA = OB; OC = OD
KL a) BC = AD
b) IA = IC ; IB = ID
c/m
a) Xét OAD và OBC
Có: OA = OB; OC = OD (gt)
Góc O chung
Do đó OAD =OBC (c-g-c)
Suy ra BC = AD.
b) xét IAB và IBC:
Từ a) có Mặt khác OA = OB; OC = OD
Suy ra AB = CD
Đo đó OAD = OBC (c-g-c)
Suy ra: IA = IC ; IB = ID
*)HDVN:
Các em về nhà hoàn thành bài này còn câu c.Và soạn bài 6 / 71
IV.LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
.................................
Hết giáo án tuần 31
Ngày tháng năm 2012
Ký duyệt của BGH
File đính kèm:
- HH TUAN 31.doc