Giáo án Hình học 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm vững định nghĩa về tỷ số của 2 đoạn thẳng

- HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỷ lệ

- HS cần nắm vững nội dung của định lý Talet (thuận)

2. Kĩ năng

- Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK

3. Thái độ

- Cẩn thận trong vẽ hình, trình bày bài toán

II. CHUẨN BỊ

GV: - Chuẩn bị bảng phụ (giấy khổ to, bảng con)

 - Vẽ chính xác hình 3 SGK

HS: - Chuẩn bị đầy đủ thước kẻ và ê ke

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định lớp(1)

Sĩ số: 8A:./20. Vắng:.

8B:./17. Vắng:.

2. Kiểm tra: (không)

3. Bài mới:

 

doc97 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/ 01/2011 Ngày giảng: 07/ 01/2011 Chương iii: tam giác đồng dạng Tiết 37: định lý ta-let trong tam giác I. mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững định nghĩa về tỷ số của 2 đoạn thẳng - HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỷ lệ - HS cần nắm vững nội dung của định lý Talet (thuận) 2. Kĩ năng - Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK 3. Thái độ - Cẩn thận trong vẽ hình, trình bày bài toán II. chuẩn bị GV: - Chuẩn bị bảng phụ (giấy khổ to, bảng con) - Vẽ chính xác hình 3 SGK HS: - Chuẩn bị đầy đủ thước kẻ và ê ke III. tiến trình lên lớp 1.ổn định lớp(1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:...................................................................... 8B:......../17. Vắng:....................................................................... 2. Kiểm tra: (không) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Đặt vấn đề (2’) GV: Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lý talét Nội dung của chương trình gồm: - Định lý Talét (thuận, đảo, hệ quả) - Tính chất đường phân giác của tam giác -Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó Bài đầu tiên của chương là định lý Talét trong tam giác HS: nghe GV trình bày và xem mục lục trang 134 SGK Chương III: Tam giác đồng dạng Tiết 37 Định lý Ta-let trong tam giác HĐ2:Tỷ số của 2 đoạn thẳng (8’) GV: ở lớp 6 ta đã nói đến tỷ số của 2 số. Đối với 2 đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỷ số. Tỷ số của 2 đoạn thẳng là gì? GV: cho HS làm tr 56 SGK HS: làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm GV: là tỷ số của 2 đoạn thẳng AB và CD - Tỷ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo, miễn là 2 đoạn thẳng phải cùng 1 đơn vị đo. GV: Vậy tỷ số của 2 đoạn thẳng là gì? HS: TL GV: giới thiệu ký hiệu tỷ số 2 đoạn thẳng GV: cho HS đọc ví dụ tr 56 SGK. Bổ sung: AB=60cm; CD=1,5dm GV: lưu ý hs khi tính tỉ số của hai đoạn thẳng phải đưa về cùng đơn vị đo 1. Tỷ số của 2 đoạn thẳng tr 56 SGK Cho AB=3cm; CD=5cm; Cho EF=4dm; MN=7dm; Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng 1 đơn vị đo * Tỷ số của 2 đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là VD 1: * * * HĐ3: Đoạn thẳng tỷ lệ (7’) GV: đưa lên bảng phụ HS: làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm GV: Từ tỷ lệ thức hoán vị 2 trung tỷ được tỷ lệ nào? HS: trả lời miệng GV: Ta có đ/n: 2 đoạn thẳng AB và CD tỷ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỷ lệ thức hay GV: yêu cầu HS đọc lại đ/n tr 57 SGK HS: đọc định nghĩa SGK 2. Đoạn thẳng tỷ lệ Cho 4 đoạn thẳng AB; CD; A’B’; C’D’ so sánh các tỷ số và Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỷ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỷ lệ thức hay HĐ 4: Định lý Talét trong tam giác (20 phút) GV: yêu cầu HS làm tr 57 SGK. GV: đưa hình vẽ 3 tr 57 SGK lên bảng phụ 3. Định lý Ta-let trong tam giác HS: đọc và phần hướng dẫn tr 57 sgk GV gợi ý: Gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n HS: điền vào bảng phụ: A a C’ B’ m n B C GV: Một cách tổng quát, ta nhận thấy nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ Đó chính là nội dung định lý Talét GV: Ta thừa nhận định lý * Em hãy nhắc lại nội dung đ/l Ta lét. Viết GT và KL của đ/l HS: Nêu đ/l SGK tr58 và lên bảng viết GT và KL của đ/l: GV: cho HS đọc ví dụ SGK tr.58 HS: tự đọc ví dụ tr 58 SGK GV: cho HS hoạt động nhóm làm tr 58 SGK Hs: Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b GV: quan sát các nhóm hoạt động Hs: Sau khoảng 3 phút đại diện 2 nhóm lên trình bày bài HS lớp góp ý GV: nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỷ lệ thức. Định lý Ta-let: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT DABC: B’C’//BC (B’ẻAB, C’ẻAC) KL Ví dụ 2 : sgk Tr 58 Tính các độ dài x và y trong hình 5. a) a a//BC 10 x Có DE//BC (Đ/l Ta-lét) b) y 3,5 5 4 Có DE//BA (cùng vuông góc với AC) (Đ/l Ta-lét) 4. Củng cố (6’) GV: nêu câu hỏi 1)Nêu đ/n tỷ số 2 đoạn thẳng và đ/n đoạn thẳng tỷ lệ 2)Phát biểu đ/l Talét trong tam giác 3)Cho tam giác MNP, đường thẳng d//MP cắt MN tại H và NP tại I. Theo đ/l talét ta có những tỷ lệ thức nào? HS: trả lời câu hỏi HS: lên bảng vẽ hình và nêu các tỷ lệ thức 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc định lý talét - Bài 1,2,3,4,5 tr58 SGK - Đọc trước bài định lý đảo và hệ quả của đ/l Talét tr 59 SGK ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 13/01/2011 Ngày giảng: 14/01/2011 Tiết 38: định lý đảo và hệ quả của định lý ta-let I. mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý talét - Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho - Hiểu được cách chứng minh hệ quả của đ/l Talét, đặc biệt nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’//BC 2. Kĩ năng - Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỷ lệ thức hoặc dãy các tỷ số bằng nhau 3. Thái độ - Ham học, cẩn thận trong vẽ hình, trình bày bài toán. II. chuẩn bị GV: - Chuẩn bị bảng phụ (giấy khổ to, bảng con) - Vẽ sẵn, chính xác, đẹp hình vẽ các trường hợp đặc biệt của hệ quả, vẽ sẵn hình 12 SGK HS: Chuẩn bị compa, thước kẻ III. tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:...................................................................... 8B:......../17. Vắng:....................................................................... 2. Kiểm tra (10’) Yêu cầu Đáp án *HS1: a)Phát biểu định nghĩa tỷ số của 2 đoạn thẳng b)Chữa bài 1 (tr58) HS1: a) Phát biểu định nghĩa tỷ số của 2 đoạn thẳng b) Chữa bài 1 tr58 a) *HS2: a) Phát biểu định lý talét b) Chữa bài tập 5 (a) tr59 SGK Tìm x 8,5 5 4 x B C N M A a) MN // BC b)EF=48cm GH=16dm=160cm c)PQ=1,2m=120cm MN=24cm HS2: a)Phát biểu đ/l Talét b)Có NC=AC-AN=8,5-5=3,5 DABC có MN//BC hay 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Định lý đảo (15’) GV: cho HS làm tr 59 GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL GV: Hãy so sánh và HS: GV: Có B’C’//BC, nêu cách tính AC’ - Nêu nhận xét về vị trí của C’ và C’’ về 2 đường thẳng BC và B’C’ GV: Qua kết quả vừa chứng minh em hãy nêu nhận xét HS: Đường thẳng cắt 2 cạnh của tam giác và định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác GV: Đó chính là định lý đảo của đ/l Talét GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung đ/l đảo và vẽ hình, ghi GT, KL của đ/l 1 HS: đứng tại chỗ phát biểu định lý HS2 : lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL GV: Ta thừa nhận định lý mà không chứng minh GV lưu ý: HS có thể viết một trong 3 tỷ lệ thức sau: hoặc hoặc GV cho HS hoạt động nhóm làm HS hoạt động theo nhóm GV cho HS nhận xét và đánh giá bài các nhóm 1. Định lý đảo GT DABC; AB=6cm AC=9cm; B’ẻAB C’ẻAC; AB’-2cm AC’=3cm KL a)So sánh và b)a//BC qua B’ cắt AC tại C’’ -Tính AC’’ -Nhận xét vị trí C’ và C’’, BC và B’C’ b) Có B’C’//BC (Đ/l Talét) Trên tia AC có AC’=3cm AC’’=3cm ðC’ trùng C’’ ð B’C’ trùng B’C’’ Có B’C’’//BC ð B’C’//BC Định lý: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. GT DABC; B’ẻAB C’ẻAC; KL B’C’//BC a) Ta có: ADAB=AEAC= 12 ; CECA=CFCB= 12 => DE // BF; BD // EF( theo Đ/l Ta-let) b) Tứ giác ABED là hình bình hành c) ADAB=AEAC= DEBC= 12 Nx: Hai tam giác ADE và ABC có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. HĐ 2: Hệ quả của đ/l Talét (13’) GV yêu cầu HS đọc hệ quả của đ/l talét tr60 SGK sau đó vẽ hình 1 HS đọc hệ quả đ/l Talét SGK 1 HS nêu GT, KL của hệ quả ? Ta cần vẽ thêm đường phụ nào? Nêu cách chứng minh HS: ta cần kẻ từ C’ 1 đường //AB cắt BC tại D ta có B’C’=BD Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần chứng minh tr61 SGK HS: đọc chứng minh SGK GV: đưa lên màn hình hình 11 và nêu chú ý SGK Hệ quả vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a// với 1 cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của 2 cạnh còn lại GV: Đưa bảng phụ ghi ý a) GV hướng dẫn HS làm chung tại lớp Câu b và c GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm câu b Nửa lớp làm câu c GV: nhận xét và chốt bài giải 2. Hệ quả của định lí Ta-let Chứng minh SGK * Chú ý: SGK tr61 Tính độ dài x của các đoạn thẳng trong hình 12 a) Vì DE //BC nên theo hệ quả đ/l Ta-let ta có xBC= ADAB x6,5= 25 x= 6,5.25=2,6 ( đvđd) b) x≈4,67 (đvđd) c) x = 5,25 (đvđd) 4. Củng cố (5’) GV nêu câu hỏi: - Phát biểu định lý đảo của đ/l talét GV lưu ý HS đây là 1 dấu hiệu nhận biết (BT dự kiến) Bài tập 6 tr 62 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình 2 đường thẳng // - Phát biểu hệ quả của đ/l talét và phần mở rộng của hệ quả đó Bài 6: sgk tr 62 a) Có Suy ra MN//AB (theo đ/l Talét đảo) Suy ra A’B’//AB Có A = A’ => A’’B’’ //A’B’ (Vì có 2 góc so le trong bằng nhau) Suy ra AB//A’B’//A’’B’’ 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn lại đ/l talét (thuận, đảo, hệ quả). - Bài 7,8,9,10 tr63 SGK. - Số 6, 7 tr 66, 67 SBT. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/01/2011 Ngày giảng: 18/01/2011 Tiết 39: bài tập I. mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu định lý Talét 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng //, bài toán chứng minh -HS biết cách trình bày bài toán 3. Thái độ - Ham học, cẩn thận trong trình bày bài toán II.chuẩn bị GV: - Bảng phụ vẽ các hình 15, 16, 17, 18 trang 63, 64 SGK HS: - Thước kẻ, ê ke, compa, bút viết bảng III. tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:...................................................................... 8B:......../17. Vắng:....................................................................... 2. Kiểm tra (10’) HS1: + Phát biểu đ/l talét đảo, vẽ hình, ghi GT, KL + b) Chữa bài 7(b) (Đề bài, hình vẽ đưa lên bảng phụ) HS2: + Phát biểu hệ quả đ/l Talét + b) Chữa bài 8(a) tr63 (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 3. Bài tập (30’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: cho HS làm tiếp bài 8(b) tr63 SGK -Tương tự ta chia đoạn AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau - Ngoài cách làm trên, hãy nêu cách khác để chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (GV gợi ý dùng t/c đường thẳng // cách đều) GV: yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán GV: Y/cầu hs làm bài 10 tr 63 SGK GV cho HS đọc kỹ đề bài Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình nêu GT, KL HS: lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GV: Muốn chứng minh ta làm thế nào? GV: Biết SABC=67,5cm2 và AH’=1/3AH. Muốn tính SAB’C’ ta làm thế nào? Hãy tìm tỷ số diện tích 2 tam giác Sau đó GV yêu cầu HS tự trình bày vào vở, 1 HS lên bảng GV: nhận xét, bổ xung GV: Y/cầu hs làm bài 12 theo nhóm (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình hoặc in hình vẽ sẵn vào phiếu học tập của các nhóm) HS hoạt động theo nhóm A x C B h a a C’ B’ a’ Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày bài giải Đại diện 1 nhóm trình bày bài giải, HS lớp góp ý, nhận xé GV: Cho a=10m; a’=14m;h=5m. Tính x GV: Hướng dẫn Hs làm bài 14(b) tr64 SGK GV: yêu cầu HS đọc đề bài và phần hướng dẫn ở SGK, rồi vẽ hình theo hướng dẫn. GV gợi ý: Đoạn OB’=n tương ứng với 3 đơn vị, vậy đoạn x tương ứng với đoạn thẳng nào? Vậy làm thế nào xác định được x GV: yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách dựng GV:Em hãy chứng minh cách dựng trên thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài 8(b) sgk tr 63 HS lên bảng trình bày -Vẽ tia Ax -Trên tia Ax đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau: AC=CD=DE=DF=FG -Vẽ GB -Từ C, D, E, F kẻ các đường thẳng // với GB cắt AB lần lượt tại M,N,P,Q Ta được AM=MN=NP=PQ=QB HS chứng minh miệng: Theo t/c song song cách đều hoặc có thể dựa t/c đường trung bình trong tam giác và hình thang để chứng minh. Bài 10 tr 63 SGK d GT DABC, AH^BC, B’C’//BC B’ẻAB; C’ẻAC KL a) b)Tính SAB’C’biết SABC=67,5cm2 Ta có B’C’//BC (gt) nên theo hệ quả đ/l Talét có: Có: Bài 12 tr64 SGK Có thể đo được chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia Bài 14(b) tr64 SGK Một HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK x tương ứng với 2 đơn vị, hay x tương ứng với đoạn OA - Nối BB’, từ A vẽ đường //BB’ cắt Oy tại A’ ðOA’=x Cách dựng: -Vẽ góc tOy -Trên tia Ot lấy 2 điểm A và B sao cho OA=2, OB=3 (cùng đơn vị đo) -Trên tia Oy lấy B’ sao cho OB’=n -Nối BB’, vẽ AA’//BB’ (A’ thuộc Oy) ta được OA’=x=2/3 CM: Sử dụng đ/l talét ta chứng minh được OA’ là đoạn cần dựng 4. Củng cố (3’) GV: Khắc sâu KT và cách giải các dạng bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Về nhà học thuộc các đ/l và hệ quả bằng lời và biết diễn đạt bằng hình vẽ, GT, KL - Làm bài 11 tr 63 SGK, 14 (a,c) tr 64; 9, 10, 12 tr 67, 68 SBT. - Đọc trước bài T/c đường phân giác của tam giác . Ngày soạn: 17/01/2011 Ngày giảng: 18/01/2011 Tiết 40: tính chất đường phân giác của tam giác I. mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững nội dung đ/l về t/c đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác góc A. 2. Kĩ năng - Vận dụng đ/l giải được các bài tập SGK (Tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học) 3.Thái độ - Cẩn thận trong vẽ hình, trình bày bài. II. chuẩn bị GV: Vẽ chính xác hình 20, 21 vào bảng phụ, thước thẳng, compa. HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa. III. tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:...................................................................... 8B:......../17. Vắng:....................................................................... 2. Kiểm tra (không) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu định lý (15) GV: Cho HS làm tr65 SGK Treo bảng phụ vẽ hình 20 tr65 (vẽ tam giác ABC có AB=3đv; AC=6đv, góc A=1000) Gọi 1 HS lên bảng vẽ tia phân giác AD rồi đo độ dài DB, DC và so sánh các tỷ số HS lên bảng GV kiểm tra vở 1 vài HS dưới lớp HS vẽ, đo, so sánh các tỉ số rồi rồi trả lời GV: Đưa hình vẽ tam giác ABC có A=600; AB=3; AC=6 Có AD là phân giác góc A GV: gọi 1 HS lên bảng kiểm tra lại HS: lên bảng đo kiểm tra DC=2.BD GV: Trong cả 2 trường hợp đều có có nghĩa đường phân giác AD đã chia cạnh đối diện thành 2 đoạn tỷ lệ với 2 cạnh kề 2 đoạn ấy. Kết quả trên vẫn đúng với mọi tam giác. Ta có định lý GV: cho HS đọc nội dung định lý SGK HS: đọc đ/l trang 65 SGK và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GV: hướng dẫn HS chứng minh đ/l - Qua đỉnh B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng AD tại E. - Nếu AD là phân giác góc A. Em hãy so sánh BE và AB. Từ đó suy ra điều gì? HS: chứng minh 1) Định lí 1000 Định lí: (sgk Tr 65) GT DABC;ADphângiác góc BAC; DẻBC KL CM Qua đỉnh B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng AD tại E. Nếu AD là phân giác góc A ịBED = BAE = (DAC) ðABE cân tại B Hoạt động 2: Chú ý (20’) GV: Nếu AD là phân giác ngoài của góc A thì định lí còn đúng không? GV: Nêu nội dung chú ý GV: Lưu ý hs đk AB ≠ AC vì nếu AB = AC ị B1 = C ịB1 = A2 ị Phân giác ngoài của góc A song song với BC, không tồn tại D’ GV: cho HS hoạt động nhóm làm Tr 67 SGK HS: hoạt động nhóm Nửa lớp làm Nửa lớp làm GV: cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của các nhóm 2. Chú ý: (Sgk Tr66) D'BD'C=ABAC (AC ≠ AC) ?2 Có AD là phân giác góc BAC ị xy=ABAC=3,57,5=715 ( T/c tia phân giác) Vậy xy= 715 Nếu y = 5 ị x5=715 ịx =5.715=73=213 ?3 Có DH là phân giác góc EDF ị EHHF=EDDF (T/c tia phân giác) Hay EHHF=58,5=11,7 Có 3HF =11,7ị HF = 3.1,7 = 5,1 ịEF = EH+HF = 3+5,1 = 8,1 4. Củng cố (8’) GV: Phát biểu đ/l tính chất đường phân giác của tam giác Vài HS phát biểu lại định lý GV: Y/cầu hs làm bài 15 tr67 SGK GV: đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ hoặc màn hình HS: cả lớp làm bài tập 2 HS lên bảng trình bày HS1: làm câu a) HS2: làm câu b) HS: lớp nhận xét, chữa bài GV: kiểm tra bài làm của HS Bài 15 tr67 SGK a)Tính x Có AD là phân giác góc A hay b) ị x=7,3 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc định lý, biết vận dụng định lý để giải bài tập. - Bài 17, 18, 19 tr68 SGK. - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 07/02/2011 Ngày giảng: 08/02/2011 Tiết 41: bài tập I. mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho HS về đ/l Talét, hệ quả của đ/l talét, đ/l đường phân giác trong tam giác 2. Kĩ năng - Rèn cho HS kỹ năng vận dụng đ/l vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ - Cẩn thận trong vẽ hình, trình bày bài toán. II. chuẩn bị GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ HS: - Thước thẳng, compa III. tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:...................................................................... 8B:......../17. Vắng:....................................................................... 2. Kiểm tra (10’) a)Phát biểu đ/l tính chất đường phân giác của tam giác b)Chữa bài 17 tr68 SGK M1 = M2 (gt) => M3 = M4 (gt) => Mà MB = MC (gt) (3) Từ (1), (2), (3) => 3. Bài mới (30’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/cầu hs làm bài 20 tr 68 SGK GV: cho HS đọc kỹ đề bài sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL HS: lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL GV: Trên hình có EF//DC//AB. Vậy để chứng minh OE = OF ta cần dựa trên cơ sở nào? Sau đó GV hướng dẫn HS phân tích bài toán (HS: Dựa vào đ/l Talet) GV: Y/cầu hs làm bài 21 tr 68 SGK GV: gọi 1 HS đọc to nội dung bài và lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GV: hướng dẫn HS cách chứng minh -Trước hết các em xác định vị trí D so với B và M HS: Điểm D nằm giữa B và M GV: Làm thế nào em có thể khẳng định điểm D nằm giữa B và M HS: DBDC= ABAC= mn ( T/c đường phân giác) Có m < n(gt) Có MB = MC = BC2 (gt) => D nằm giữa B và M GV: Em có thể so sánh diện tích tam giác ABM với diện tích tam giác ACM và với diện tích tam giác ABC được không? Vì sao? GV: Em hãy tính tỷ số giữa SABD với SACD theo m và n. Từ đó tính SACD GV: nhấn mạnh lại t/c đường phân giác trong và ngoài của tam giác GV: Y/cầu hs làm bài 22 tr 68 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS cách viết DAOC có Tương tự DBOD có Bài 20 tr 68 SGK GT Hình thang ABCD (AB//CD) ACầBD={O} E,O,Fẻa; ẺAD, FẻBC a//AB//CD KL OE = OF CM Xét DADC, DBDC có EF//DC (gt) và hệ quả đ/l talét Có AB//DC (đ/l talét) (t/c tỷ lệ thức) hay Từ (1), (2), (3) => OE=OF (đpcm) Bài 21 tr 68 SGK GT DABC;MA=MC;BAD=DAC; AB= m; AC = n (n>m) SABC= S KL a)SADM=? b)SADM=?%SABC nếu n=7cm; m=3cm a) Vì AD là phân giác  BC= DM = BM - DB = S∆ADM = b) Có n = 7cm; m = 3 cm S∆ADM = = S∆ADM= = Hay S∆ADM = 20% Bài 22 tr 70 SGK ac=xy; bd=yz; ce=zt; df=tu; eg=uv ae=x+yz+t; bf=y+zt+u; cg=z+tu+v ag=x+y+zt+u+v 4. Củng cố (3’) GV: Khắc sâu KT, nhắc lại cách giải các dạng bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn tập đ/l Talét thuận, đảo, hệ quả và t/c đường phân giác của tam giác - Bài 19, 20, 21, 23 tr69 ,70 SBT - Đọc trước bài “Khái niệm hai tam giác đồng dạng” ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 14/02/2011 Ngày giảng:15 /02/2011 Tiết 42: khái niệm hai tam giác đồng dạng I. mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm chắc đ/n về 2 tam giác đồng dạng, t/c tam giác đồng dạng, ký hiệu đồng dạng, tỷ số đồng dạng - HS hiểu được các bước chứng minh định lý, 2. Kĩ năng - Vận dụng định lý để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỷ số đồng dạng. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. II. chuẩn bị GV:- Tranh vẽ hình đồng dạng (hình 28) HS: - SGK, thước kẻ. III. tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:...................................................................... 8B:......../17. Vắng:....................................................................... 2. Kiểm tra (không) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu hình đồng dạng (5’) GV đặt vấn đề: Chúng ta vừa được học đ/l Talét trong tam giác. Từ tiết này chúng ta sẽ học tiếp về tam giác đồng dạng Phần thứ nhất ta xét tới hình đồng dạng GV treo tranh hình 28 tr 69 SGK lên bảng và giới thiệu: Bức tranh gồm 3 nhóm hình, mỗi nhóm có 2 hình Em hãy nhận xét về hình dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm HS: Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau -Kích thước có thể khác nhau GV: Những hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng, trước hết ta xét đ/n tam giác đồng dạng. Hình 28 tr 69 SGK HĐ2: Tam giác đồng dạng (25’) GV đưa bài lên bảng phụ rồi gọi 1 HS lên bảng làm 2 câu a, b Một HS lên bảng viết A B 4 5 6 C 1. Tam giác đồng dạng a) Định nghĩa cho 2 tam giác ABC và A’B’C’ C A’ B’ 2 2,5 3 C’ GV: Chỉ vào hình và nói DA’B’C’ và DABC có: thì ta nói tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC GV: Vậy khi nào DA’B’C’ đồng dạng với DABC? GV: Ký kiệu tam giác đồng dạng: GV: khi viết ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng k gọi là tỷ số đồng dạng GV: Em hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng khi GV: gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi HS: trả lời câu hỏi GV lưu ý: Khi viết tỷ số k của tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC thì cạnh của tam giác thứ nhất viết trên, cạnh tương ứng của tam giác thứ 2 viết dưới Trong trên GV: Ta đã biết đ/n tam giác đồng dạng. Ta xét xem tam giác đồng dạng có t/c gì? GV đưa lên hình vẽ sau: Hỏi: Em có nhận xét gì về quan hệ của 2 tam giác trên? Hỏi 2 tam giác trên có đồng dạng với nhau không? Tại sao? HS: DA’B’C’=DABC (c,c,c) => A=A’; B = B’; C = C' và ðDA’B’C’ đồng dạng với DABC (đ/n tam giác đồng dạng) GV: 2 tam giác đồng dạng với tỷ số đồng dạng là bao nhiêu? GV khẳng định: 2 tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau và tỷ số đồng dạng k=1 GV: Ta đã biết mỗi tam giác đều bằng chính nó nên mỗi tam giác cũng đồng dạng với chính nó. Đó chính là nội dung tính chất 1 của 2 tam giác đồng dạng GV hỏi: -Nếu DA’B’C’~DABC theo tỷ số k thì DABC có đồng dạng với tam giác DA’B’C’ không? - DABC~DA’B’C’ theo tỷ số nào? GV: Đó chính là nội dung định lý thứ 2 GV: Khi đó ta có thể nói DA’B’C’ và DABC đòng dạng với nhau A B C A’ B’ C’ GV: Đưa lên bảng phụ 3 hình vẽ A B C GV: Cho DA’B’C’~DA’’B’’C’’ và DA’’B’’C’’~DABC Em có nhận xét gì về quan hệ giữa DA’B’C’ và DABC HS: DA’B’C’~DABC GV: Các em có thể dựa vào đ/n tam giác đồng dạng, dễ dàng chứng minh được khẳng định trên GV: Đó là nội dung t/c 3 GV: Yêu câu HS đứng tại chỗ nhắc lại nội dung 3 t/c tr 70 SGK a) Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau b) Tính các tỷ số rồi so sánh các tỷ số đó A’B’C’ và ABC có Định nghĩa: sgk Tr70 k gọi là tỷ số đồng dạng b)Tính chất: ?2 a) DA’B’C’= DABC nên ta có: A=A’; B = B’; C = C' DA’B’C’=DABC 2 tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng với nhau theo tỷ số đồng dạng k=1 b) Nếu DA’B’C’~DABC theo tỷ số k thì DABC có đồng dạng với tam giác DA’B’C’ theo tỉ số 1/k A’ B’ C’ A’’ B’’ C’’ Tính chất: (sgk) HĐ 3: Định lý (10 phút) GV: Y/cầu hs làm ?3 HS: làm ?3 GV: Nói về các cạnh tương ứng tỷ lệ của 2 tam giác ta đã có hệ quả của đ/l talét Em hãy phát biểu hệ quả của đ/l talét GV: vẽ hình trên bảng và ghi GT GV: 3 cạnh của DAMN tương ứng tỷ lệ với 3 cạnh của DABC GV: Em có nhận xét gì thêm về quan hệ của DAMN và DABC HS: DAMN~DABC GV: Tại sao lại khẳng định được điều đó? HS: DAMN~DABC GV: Đó chính là nội dung định lý: Một đường thẳng cắt 2 cạnh của tam giác và // với cạnh còn lại sẽ tạo thành tam giác đồng dạng với tam giác đã cho (GV bổ xung vào KL: DAMN~DABC GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lý GV: Theo đ/l trên nếu muốn DAMN~DABC theo tỷ số k=1/2 ta xác định điểm M, N như thế nào? HS: Muốn DAMN~DABC theo tỷ số k=1/2 thì M và N phải là trung điểm của AB và CD (hay MN là đường trung bình của tam giác ABC) GV: Nếu k=2/3 thì em làm thế nào? HS: HS: Nếu k=2/3 để xác định M và N em lấy trên AB điểm M sao cho AM=2/3AB và từ M kẻ MN//

File đính kèm:

  • docHinh 8 2 cot chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan