I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Kiến thức: HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác, vẽ được và nhận biết một số đa giác đều.
Kỹ năng: Biết cách vẽ các trục đối xứng( nếu có ) của một đa giác đều. HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Tư duy: Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, các loại đa giác HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: * HOẠT ĐỘNG 1 (3)
- Tam gíac là hình như thế nào ?
- Tứ giác là hình như thế nào ?Thế nào là một tứ giác lồi ?
3.Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 2( 15) Khái niệm về đa giác
34 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 8 chương II Đa giác diện tích đa giác Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan:
Chương II:
Đa giác - diện tích đa giác.
Tiết 26 Đ1. Đa giác - Đa giác đều.
Mục tiêu của bài:
Kiến thức: HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác, vẽ được và nhận biết một số đa giác đều.
Kỹ năng: Biết cách vẽ các trục đối xứng( nếu có ) của một đa giác đều. HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Tư duy: Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II.Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, các loại đa giác HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III.Các phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: * Hoạt động 1 (3’)
- Tam gíac là hình như thế nào ?
- Tứ giác là hình như thế nào ?Thế nào là một tứ giác lồi ?
3.Bài mới: * Hoạt động 2( 15’) Khái niệm về đa giác
Xây dựng khái niệm đa giác lồi.
-Treo bảng phụ có 6 hình 112- 117/113 sgk
-Tương tự như đ/n tứ giác. Hãy đ/n đa giác ABCDE?
-Cho HS đọc SGK/114
-Cho HS làm ?1
-Đ/n đa giác lồi cũng như đ/n tứ giác lồi. Hãy nêu Đ/n?
-Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi?
-Cho HS làm ?2
Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi?
( Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa)
-Cho HS đọc chú ý SGK/114.
? Cho HS làm ?3
Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào ô trống
- GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát và trả lời
- GV: giải thích:
+ Các điểm nằm trong của đa giác gọi là điểm trong đa giác
+ Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là điểm ngoài đa giác.
+ Các đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác.
+ Các góc của đa giác.
+ Góc ngoài của đa giác.
GV: cách gọi tên cụ thể của mỗi đa giác như thế nào?
GV: chốt lại
- Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên
- Đa giác n đỉnh ( n 3) thì gọi là hình n giác hay hình n cạnh
- n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác
- n = 7, 9,10, 11, 12,… Hình bảy cạnh, hình chín cạnh,…
-Quan sát, nghe giới thiệu.
-Trả lời.
-Vì AE, ED cùng nằm trên một đ/t.
-Phát biểu.
-Các tứ giác ở hình 115, 116,117 được gọi là đa giác lồi.
-Hoạt động nhóm.
-Vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mp có bờ là đt chứa một cạnh của đa giác.
Đọc
1. Khái niệm về đa giác
+KN: sgk/114
+ ?1:
B C
A
E .
D
Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình trên không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE & EA có điểm chung E.
Định nghĩa đa giác lồi: sgk
+ ?2:
Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa.
Chú ý: sgk.
?3
ã R B ã Q
A
C
ãM ãN
G
ãP
E D
+ Các điểm nằm trong của đa giác gọi là điểm trong đa giác
+ Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là điểm ngoài đa giác.
+ Các đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác.
+ Các góc của đa giác.
+ Góc ngoài của đa giác.
* Hoạt động 2 (13’) Đa giác đều
Xây dựng khái niệm đa giác đều
- GV: hình cắt bằng giấy các hình 20 a, b, c, d
- GV: Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm chung nhất ( t/c) chung của các hình đó.
- Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều?
-Cho HS làm ?4
-Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình
-Cho HS làm BT 2/115.
Quan sát, trả lời.
Vẽ vào vở.
2. Đa giác đều
Định nghĩa: sgk/115
?4
Bài tập 2: sgk/115
a,Hình thoi
b,Hcn
* Hoạt động 3 (10’) XD công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác Đa giác đều
+ Tất cả các cạnh bằng nhau
+ Tất cả các góc bằng nhau
Cho HS làm BT 4/115 sgk.
( HS làm việc theo nhóm) GV dùng bảng phụ
Cho HS làm BT 5/115 sgk
Tổng số đo các góc của hình n giác bằng:
Sn = (n - 2).1800
+ Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400
+ Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080
Lên bảng điền.
Trả lời miệng
BT 4/115 sgk (bảng phụ )
+ Tổng số đo các góc của hình n giác bằng:
Sn = (n - 2).1800
+ Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400. Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080
+ Tính số đo của lục giác, bát giác.
BT 5/115 sgk
Tổng số đo các góc của hình n- giác đều là:
Số đo mỗi góc của ngũ giác là: 1080
Số đo mỗi góc của lục giác là: 1200
4.Củng cố
* Hoạt động 4 (5’)
? Thế nào là đa giác lồi?
Cho HS làm bài 1/126 sbt.
? Thế nào là đa giác đều? Kể tên các đa giác đều mà em biết?
Trả lời
Bài 1/126 sbt (bảng phụ)
5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà :
* Hoạt động 5 (2)’
- Học lý thuyết. Làm BT: 1/115 sgk, BT 2,3,5,8,9/126 sbt.
- Đọc bài: Diện tích hcn cho biết: Từ CT tính dt hcn suy ra được CT tính dt của hình nào?
Ngày sọan:
Tiết 27; Đ2. Diện tích hình chữ nhật.
I.Mục tiêu của bài:
Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
Kỹ năng: HS vận dụng các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
Tư duy: linh hoạt, tích cực.
Thái độ : Học tập nghiêm túc.
II.Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III.Các phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: * Hoạt động 1 (3’)
- Phát biểu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều?
- Trong số các đa giác đều n cạnh thì những đa giác nào vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng?
- Đa giác có số cạnh chẵn thì vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng (có 1 tâm đ/x)
- Đa giác có số cạnh lẻ chỉ có trục đối xứng không có tâm đối xứng.
- Số trục đối xứng của đa giác đều n cạnh là n ( n 3; n chẵn hoặc n lẻ)
3.Bài mới: * Hoạt động 2( 12’) Khái niệm về diện tích đa giác
Hình thành khái niệm diện tích đa giác
- GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 121/sgk và cho HS làm bài tập
- Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích.
a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không?
b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c
c.So sánh diện tích của c và của e
- GV: chốt lại: Khi lấy mỗi ô vuông làm một đơn vị diện tích ta thấy :
+ Diện tích hình a = 9 đơn vị diện tích, Diện tích hình b = 9 đơn vị diện tích . Vậy diện tích a = diện tích b
+ Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c
+ Diện tích e gấp 4 lần diện tích c
- GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không?
Vậy diện tích đa giác là gì?
Mỗi đa giác có mấy diện tích đo? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không?
Cho HS đọc t/c
Hai tam giác có diện tích bằng nhau có bằng nhau không?
Giới thiệu ký hiệu.
* Chú ý:
+ Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là 1a
+ Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là 1ha
+ Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2
Vậy: 100 m2 = 1a, 10 000 m2 = 1 ha
1 km2 = 100 ha
+ Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S.
Trả lời
Đọc SGk/117
Không, lấy VD.
1. Khái niệm diện tích đa giác;
- Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một mặt phẳng mà bất kỳ cạnh nào cũng là bờ.
- Đa giác đều : Là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau.
?1 (tr116-sgk)
+ Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô
+ Hình b có 8 ô nguyên và hia nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9ô vuông.
+ Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c
+ Diện tích e gấp 4 lần diện tích c
*Nhận xét:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
- Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương.
TC: sgk/117
1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1 cm, 1 dm,
1 m… là đơn vị đo độ dài thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2
Ký hiệu: SABCDE
* Hoạt động 2( 8’) Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a & b thì diện tích của nó được tính như thế nào?
- ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình chữ nhật :
S = a.b
Trong đó a, b là các kích thước của hình chữ nhật, công thức này được chứng minh với mọi a, b.
+ Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy.
+ Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh.
Cho HS : Tính S hcn nếu: a=1,2m; b=0.4m
* Chú ý:
Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo
Cho HS làm bài tập 6
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.
-Bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Trả lời miệng.
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
* Định lý:
Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó.
S = a. b
* Ví dụ:
a = 5,2 cm
b = 0,4 cm S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 cm2
a
b
Shcn=a.b
Bài tập 6 sgk:
Giải:
a) a' = 2a ; b' = b
S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S
b) a' = 3a ; b' = 3b
S = 3a.3b = 9ab = 9S
c) a' = 4a ; b' = b
S' = 4a. b = ab = S
* Hoạt động 3( 10’) Công thức tính dt hình vuông, tam giác vuông
Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a) Diện tích hình vuông
- GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a?
- GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng
( a = b)
S = a.b = a.a = a2
b) Diện tích tam giác vuông
- GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ?
- Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau.
- Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào?
3. Công thức tính dt hình vuông, tam giác vuông
+ ?2 (tr117-sgk)
a) Diện tích hình vuông
* Định lý:
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2
a
b) Diện tích tam giác vuông
* Định lý:
Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó.
S = a.b
+ ?3 (tr118-sgk)
Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như :
- Vận dụng t/c 1: ABC = ACD
thì SABC = SACD
- Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC & ACD không có điểm trong chung do đó:
SABCD = SABC + SACD
4.Củng cố
* Hoạt động 4( 10’)
Cho HS nhắc lại lý thuyết
Cho HS hoạt động nhóm làm BT thêm
Trả lời
Làm ra bảng nhóm.
BT thêm:
Cho 1 hcn có diện tích S là 16m2 và hai kích thước của hình là x( cm) y( cm).
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
x
1
3
y
8
4
Trường hợp nào là hcn, hv?
5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà :
* Hoạt động 5 (2)’
Học lý thuyết
BT: 7,9,10,11/118,119 sgk
BT: 12,13,14,15/127 sbt.
- Xem trước bài tập phần luyện tập.
Ngày sọan:
Tiết 28 Luyện tập.
I.Mục tiêu của bài:
Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau
Kỹ năng: Luyện kỹ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.
Tư duy: Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi
II.Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau.
III.Các phương pháp dạy học:
Luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: * Hoạt động 1 (10’)
HS1: .Phát biểu 3 tính chất của diện tích đa giác.
.Chữa bài 12(c,d)/127 sbt
HS2: .Chữa bài 9/119 sgk
Bài10/119 sgk:
(bảng phụ)
3, Tổ chức luyện tập: * Hoạt động 2( 32’)
Cho HS làm bài 7/118.
- GV: Các bước giải:
+ Tính S nền nhà
+ Tính S cửa sổ và cửa ra vào
+ Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định
Làm bài 9/119
GV: Hướng dẫn giải:
- GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ?
- Nêu các bước cần phải thực hiện.
- HS lên bảng trình bày
- GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn
A x E B
12
D C
Cho HS làm bài10/119
+ Gọi 1HS lên bảng
Cho HS làm bài13/119
+ Gợi ý: So sánh SABC và SCDA
+ Tương tự ta có những tam giác nào có diện tích bằng nhau?
+ Cơ sở nào để chứng minh bài này.
+ Có bao nhiêu cặp vuông bằng nhau
+ Vì sao SHEGD = SEFBR
A F B
E
H K
D G C
Cho HS làm bài11/119
- GV: Hướng dẫn cắt
+ Vẽ 1vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào 2 vuông = nhau
+ Vẽ 2 vuông = nhau
a) 2 = nhau S = nhau ( T/c 1)
b & c) Đa giác được chia làm 2 vuông có điểm trong chung S = tổng S 2
( T/c 2)
Cho HS làm bài15/119
+GV vẽ trên bảng hcn ABCD
+ Cho HS vẽ vào vở.
+ Cho HS trả lời miệng từng câu.
Chữa bài 14/119
- HS lên bảng trình bày.
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
= 2.800 a
= 28 ha
= 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
1 ha = 100a
1 a = 100 m2
Chữa bài 12/119
- GV dùng hình vẽ sẵn và treo
- HS: đứng tại chỗ trả lời
- GV chốt lại
HBH & HCN đều có dt = nhau & bằng 6 ô vuông
1HS lên bảng
Tính chất 1,2
HĐ nhóm.
HS lên bảng.
Bài 7/118 sgk:
Giải:
- S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2
- Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2
- Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2
- Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2
- Tỷ lệ % của S' và S là:
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng
Bài 9/11
Hình vuông ABCD có AB = 12cm,
AE = x
GT SAED = SABCD
KL Tìm x ?
Bài giải:
SAED = AB . AE = .12.x = 6x (cm2)
SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )
Ta có PT
6x =
Bài10/119 sgk
Bằng nhau.
Bài13/119 sgk (hình 125)
ABC = ACD SABC = SACD (1)
AEF = AEH SAEF = S AEF (2)
KEC = GEC SKEC = SGEC (3)
Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC)
SHEGD = SEFBR
Bài11/119 sgk
Ghép được 2 tam giác cân, 1 hcn, 2 hbh, các hình này có S bằng nhau vì S các hình này cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho.
Bài15/119 sgk (bảng phụ)
A B
D C
a) Có vô số hình.
b) Hình vuông có cạnh bằng 4cm.
Shcn< Shv
Thật vậy:
Gọi 2kích thước của hình chữ nhật là: a,b thì S hcn= a.b
Cạnh hv có cùng chu vi với hcn là:
(a+b):2
Shv-Shcn=
Hay: Shcn< Shv
Bài 14/119
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
= 2.800 a
= 28 ha
= 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
1 ha = 100a
1 a = 100 m2
Bài 12/119
5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà :
* Hoạt động 3 (3)’
- Nhắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông
BT: 16,17,20/127,128 sbt.
Đọc bài: Diện tích tam giác trả lời: Để c/m công thức tính diện tích tam giác ta c/m điều gì?
Chuẩn bị kéo, giấy màu để làm ?2/SGK
Ngày sọan:
Tiết 29 Đ3. Diện tích tam giác.
Mục tiêu của bài:
Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích tam giác. HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết cách trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
Kỹ năng: HS biết vận dụng công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.
Tư duy: tích cực, sáng tạo.
Thái độ : học tập nghiêm túc.
Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III.Các phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: * Hoạt động 1 (5’)
*/ Phát biểu 3 tính chất của diện tích đa giác?
*/ Phát biểu và nêu công thức tính diện tích tam giác vuông?
*/ Nêu công thức tính diện tích tam giác trong hình vẽ?
A
B
C
h
H
a
Chứng minh công thức này như thế nào chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay.
S =
2
a x h
3, Bài mới: * Hoạt động 2( 10’) Chứng minh diện tích tam giác
Chiếu định lí, cho HS đọc định lí SGK/120.
Hãy nêu GT, KL ?
Chiếu GT,KL.
Tam giác ABC trong hình vẽ gọi là tam giác gì? Còn dạng tam giác nào nữa?
Bây giờ chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả 3 trường hợp.
Ta xét hình với góc B, đối với góc C, góc A cũng tương tự.
Chiếu hình vẽ các loại tam giác yêu cầu HS vẽ đường cao của tam giác và nhân xét vị trí của điểm H ứng với mỗi trường hợp.
Cho HS chứng minh miệng trường hợp 1, GV chiếu chứng minh.
Cho HS làm việc cá nhân trên vở, gọi 1HS lên bảng trình bày trường hợp 2.
Tương tự gợi ý cho HS về nhà chứng minh tiếp trường hợp thứ ba.
A
H B C
A
B C
H
A
B C H
KL: Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với đường cao tương ứng.
Chứng minh công thức diện tích tam giác còn có cách nào khác không chúng ta cùng làm bài tập?
-Đọc
-Trả lời miệng.
-Vuông, nhọn, tù.
Tam giác tù
Góc B=900 thì H B
Góc B< 900 thì H nằm giữa B và C
Góc B>900 thì H đoạn thẳng BC
HS chứng minh lần lượt CM từng trường hợp.
1.Chứng minh diện tích tam giác
Định lý: sgk
GT: Tam giác ABC
AH BC
KL: S =1/2 AH.BC
CM:sgk
a) Điểm H trùng với điểm B.
(Theo Tiết 2 đã học)
b) Điểm H nằm giữa hai điểm B và C.
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC
Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC
c) Điểm H nằm ngoài đoạn BC.
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)
Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH
SAHC = AH. HC (2)
Từ (1)và(2)
SABC= AH.BH - AH.HC
= AH(BH - HC)
= AH. BC ( đpcm)
* Hoạt động 3( 10’) Tìm hiểu về các cách chứng minh khác về diện tích tam giác
Chiếu bài ? lên màn hình và hỏi;
? Có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên?
Vây diện tích của hai hình đó như thế nào?
Từ nhận xét đó hãy làm ? theo nhóm. (mỗi nhóm có 2 tam giác bằng nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật)
Qua bài thực hành: Hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật?
Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích hình tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật?
Chiếu cách tạo ra hình chữ nhật. Cho HS chứng minh.
Cho HS làm miệng bài tập 16/ 121
+ Chiếu, yêu cầu HS giải thích?
Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác có thể giải thích được điều này không?
Đây là cách chứng minh khác của công thức tính diện tích tam giác?
Tạo ra hình chữ nhật cạnh là a cạnh kia là h.
Hcn có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao.
Bằng nhau.
Hoạt động nhóm.
Hai tam giác bằng nhau nên diện tích của chúng bằng nhau.
Mà: Stamgiác = S1 +S2+ S3
= Shcn
Vẽ 1hình chữ nhật có cạnh là a diện tích bằng diện tích tam giác.
Stam giác = 1/2 Shcn
-Có.
? (sgk)
4, Củng cố: * Hoạt động 4( 13’)
Cho HS làm bài 18/121.
Chiếu đề bài, chiếu hình vẽ cho HS nêu GT, KL.
Cho HS làm vào vở. Chiếu vở.
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
Bài 1: Điền vào ô trống.
Bài2: Phiếu học tập.
+ Cho HS làm trên phiếu học tập
+ Chiếu đáp án và biểu điểm.
+ Cho HS đổi bài cho nhau chấm điểm.
-Trả lời miệng
-Làm vào vở.
-Trả lời miệng.
-Làm trên phiếu học tập.
Bài 18/ 121.
A
C
M
B
Bài 1: Điền vào ô trống.
Bài 2: Phiếu học tập.
5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà :
* Hoạt động 5( 2’)
Học lí thuyết
BT: 21/79 34, 35, 36 sbt.
Ngày sọan:
Tiết 30: Luyện tập.
I.Mục tiêu của bài:
- Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích tam giác.
- Kỹ năng: HS vận dụng được công thức diện tích tam giác trong giải toán, chứng minh, tìm vị trí của đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu câù về diện tich tam giác.
- Tư duy: Phát triển tư duy HS hiểu nếu đáy không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều tam giác, hiểu tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đt song song với đáy tam giác.
iI.Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III.Các phương pháp dạy học:
Luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: * Hoạt động 1 (10’)
HS1: .Nêu công thức tính diện tích tam giác?
.Chữa bài 19/ 22 sgk.
HS2: .Chữa bài 27(a,c)/129 sbt (bảng phụ)
GVnhắc lại: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. trong bài toán này k=2.
3, Tổ chức luyện tập * Hoạt động 2 (32’)
Cho HS làm bài 21/122
+Đưa bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ.
+ Tính diện tích hcn ABCD theo x?
+ Lập hệ thức biểu thị diện tích hcn ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE.
Cho HS làm bài 24/123 sgk
+ Gọi 1HS lên bảng vẽ hình.
? Để tính diện tích tam giác cân ABC ta cần biết điều gì?
-Hãy nêu cách tính AH?
-Nếu thay a = b thì diện tích ABC tính bằng cách nào?
Cho HS làm bài 26/129 sbt.
+Cho HS vẽ hình.
+Tại sao tam giác ABC luôn có diện tích không đổi?
+Nhấn mạnh kết luận của bài toán.
-Trả lời miệng.
-Lên bảng vẽ
đường cao AH
-Lên bảng vẽ
-AH là k/c giữa hai đ/t song song.
Bài 21/122 sgk
(bảng phụ)
A
A H B
Bài24/123 sgk
AH=
S =
Nếu a = b thì S =
Bài 26/129 sbt
d A A’
B H C H’ A’
3.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà :
* Hoạt động 3( 3’)
Học bài và làm các bài tập: 16,17, 20/127,128 sbt.
Chuẩn bị ôn tập học kỳ I.
Ngày sọan:
Tiết 31: ôn tập học kì 1.
Mục tiêu của bài:
- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học, các công thức tính diện tích hcn, tam giác.
- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
- Tư duy: Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II.Phương tiện dạy học:
- GV: Hệ thống hoá kiến thức. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I.
III. Các phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: * Hoạt động 1 (17’) ôn tập lí thuyết.
I. Ôn chương tứ giác
- Phát biểu định nghĩa các hình:
Hình thang, Hình thang cân,Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
- Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên?
Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình thang,tam giác
II. Ôn lại đa giác
- GV: Đa giác đều là đa giác ntnào?
- Là đa giác mà bất kỳ đường thẳng nào chứa cạnh của đa giác cũng không chia đa giác đó thành 2 phần nằm trong hai nửa mặt phẳng khác nhau có bờ chung là đường thẳng đó.
Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh?
Công thức tính diện tích các hình
a
a
b h
h
a
h
- HS q/s hình vẽ các hình và nêu công thức tính S
I. Ôn chương tứ giác
1. Định nghĩa các hình
Hình thang
Hình thang cân
Tam giác
Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi
2. Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên
3.Đường trung bình của các hình
+ Hình thang; Tam giác
4.Hình nào có trực đối xứng, có tâm đối xứng.
5.Nêu các bước dựng hình bằng thước và com pa
6.Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
II. Ôn lại đa giác
1. Khái niệm đa giác lồi
- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh : + +…..+ = (n – 2) 1800
2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b
a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vuông: S = a2
a là cạnh hình vuông.
c) Hình tam giác: S = ah (a là cạnh đáy)
h là chiều cao tương ứng
d) Tam giác vuông: S = 1/2.a.b
a, b là 2 cạnh góc vuông.
e) Hình bình hành: S = ah
a là cạnh đáy , h là chiều cao tương ứng
Các câu sau đúng hay sai?
Hình có 2 cạnh bên song song là hbh
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là ht cân
Hthang có hai đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
Hình thang cân có một góc vuông là hcn.
Tam giác đều có tâm đối xứng.
Tam giác đều là một đa giác đều.
Hình thoi là một đa giác đều.
Tứ giác vừa là hcn vừa là hình thoi là hv.
9)Từ giác có hại đ/c vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
10)Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
3, Tổ chức luyện tập * Hoạt động 2 (27’)
Cho HS làm bài 161/77 sbt.
+Đưa bảng phụ ghi đề bài và gv vẽ hình.
+Cho HS lên bảng làm từng câu, cả lớp làm vào vở.
Cho HS làm bài 41/132 sbt.
+ Treo bảng phụ đề bài
File đính kèm:
- Giao an hinh 8 chuong 2.doc