Giáo án Hình học 8 học kỳ I năm học 2004- 2005

A. MỤC TIÊU:

- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong tứ giác lồi.

- HS biết vẽ và gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ năng vận dụng vận dụng định lý tổng ba góc trong của một tam giác, vận dụng được định lý tổng các góc trong của một tứ giác để giải các bài tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV : Thước thẳng, vẽ tranh sẵn các hình 1; 2 SGK.

- Xem lại khái niệm tam giác, định lý tổng ba góc trong của một tam giác .

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 

doc64 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kỳ I năm học 2004- 2005, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 8/9/2004 Chương I. TỨ GIÁC Tiết 1 §1. TỨ GIÁC MỤC TIÊU: HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong tứ giác lồi. HS biết vẽ và gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ năng vận dụng vận dụng định lý tổng ba góc trong của một tam giác, vận dụng được định lý tổng các góc trong của một tứ giác để giải các bài tập. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Thước thẳng, vẽ tranh sẵn các hình 1; 2 SGK. Xem lại khái niệm tam giác, định lý tổng ba góc trong của một tam giác . TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Trong những hình trên hình nào thoả mãn tính chất: a/ Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng. b/ Bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng Nhận xét hình 1e có sự khác nhau gì với các hình khác còn lại ? GV : Hãy chỉ ra những hình thoả mãn tính chất a và b và đồng thời khép kín ? GV hình thành tứ giác, cách đọc, các yếu tố của tứ giác. HS chia nhóm thảo luận và một HS đại diện trình bày ý kiến cho nhóm của mình, những nhóm khác nhận xét. a/ Tất cả các hình có trong hình vẽ bên. b/ Trừ hình 1d Các đoạn thẳng tạo nên hình vẽ 1e không khép kín. Hình thoả tính chất a; b và khép kín là 1a, 1b, 1c. Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Đọc tên : tứ giác ABCD, BCDA, CDAB … A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác. Các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác. Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm tứ giác lồi Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thoả mãn tính chất : “Nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.” GV giới thiệu tứ giác lồi và chú ý HS từ đây về sau khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là tứ giác lồi. Chỉ có tứ giác ABCD Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. ABCD là tứ giác lồi. Hoạt động 3 : Làm bài tập ?2 Cho HS làm bài tập trên phiếu luyện tập và một HS lên bảng làm bài HS điền vào phiếu luyện tập những chỗ còn trống để được câu trả lời đúng a/ Hai đỉnh kề nhau: A và B, C và D Hai đỉnh đối nhau : A và C, B và D b/ Đường chéo (đoạn nối thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC, BD c/ Hái cạnh kề nhau: AB và BC, AD và DC d/ Góc , , , Hai góc đối nhau : và , và E/ Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác) : M, P Điểm nằm ngoài tứ giác (Điểm ngoài của tứ giác) : N, O Hoạt động 4 : Tìm tổng các góc trong của một tam giác Ta có thể dựa vào cách tìm tổng các góc trong của một tam giác để tính tổng các góc trong của một tứ giác. GV gọi một HS lên bảng trình bày tất cả HS còn lại làm trên giấy. GV : vậy tổng bốn góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ? HS chứng minh trên giấy. So sánh kết quả sửa trên bảng. HS : 2 HS phát biểu định lý. 2. Định lý Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600 Ta có : Hoạt động 5: Củng cố Phân nhóm cho HS làm BT1; 2 sau đó GV cho đại diện 2 nhóm trình bày lời giải, các nhóm còn lại nhận xét. HS làm BT theo nhóm và đại diện trình bày lời giải. Hoạt động 6 : Hướng dẫn bài tập ở nhà Về nhà làm BT 3; 4. Bài 3 ta có thể áp dụng tính chất về tam giác cân, hay 2 tam giác bằng nhau. Bài 4 ta áp dụng cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh của nó? Hay biết số đo một góc và 2 cạnh kề của góc đó. Ngày soạn : 9/9/2004 Tiết 2 §2. HÌNH THANG MỤC TIÊU: Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Biết cách vẽ hình thang, hình thang vuông và vận dụng được tổng số đo các góc của tứ giác vào trong trường hợp hình thang, hình thang vuông. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : thước thẳng. Eâke. GV : Bài kiểm tra sẵn, các bài tập 2; 7; 8 trên bảng phụ. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và hình thành khái niệm Gọi một HS lên bảng các HS khác làm trên phiếu luyện tập GV : a/ Dựa vào số đo các góc A và D đã cho và biết rằng . Hãy tính số đo góc B; C b/ Nhận xét về hai đoạn thẳng AB và CD. a/ Ta có : b/ Hai cạnh AB và CD song song với nhau vì: và chúng nằm ở góc trong cùng phía Hoạt động 2 : Khái niệm hình thang và các tính chất của nó GV : qua bài tập trên ta thấy tứ giác ABCD có 2 cạnh AB và CD song song với nhau. Tứ giác như thế ta gọi là hình thang. GV : giới thiệu các yếu tố có liên quan đến hình thang GV : cho HS làm BT ?2 và GV chuẩn bị vẽ sẵn hình trên bảng phụ. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời kết quả BT hình 15a,c (SGK) HS làm BT trong phiếu luyện tập . Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai ïcanh đối song song ABCD là hình thang Û AB//CD (hay AD//BC) AB; CD : Gọi là hai cạnh đáy.Để phân biệt hai đáy ta còn gọi là đáy lớn và đáy nhỏ. AD; BC : Gọi là hai cạng bên AH : gọi là đường cao. Hoạt động 3 : Nhận xét và làm BT ?2 GV cho HS lên bảng làm BT ?2 và hướng dẫn HS rút ra nhận xét. Một HS lên bảng làm BT ?2 các em khác làm trên phiếu luyện tập. Một HS rút ra nhận xét. Cho ABCD là hình thang có hai đáy là AB và CD. a/ Nếu AD//BC. Chứng minh AD = BC và AB = CD. b/ Nếu AB = CD. Chứng minh AD // BC và AD = BC. CM: A/ Kẽ đường chéo AC Xét 2 r ABC và ACD Ta có AB//CD (gt) Þ BAC = ACD Þ ACB = CAD AC cạnh chung Þ r ABC = ACD (g,c,g) Þ AD = BC Þ AB = CD b/ tương tự ta chứng minh được : Þ r ABC = ACD (c,g,c) Þ AD // BC Þ AD = BC Nhận xét : - Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai cạnh đáy của hình thang đó cũng bằng nhau. - hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên cũng bằng nhau và song song với nhau. Hoạt động 4 : Hình thang vuông GV vẽ hình thang vuông lên bảng phụ gọi HS quan sát hoặc dùng êke để nhận xét về tứ gíac ABCD ? GV hình thành cho HS định nghĩa hình thang vuông. HS hình trên là hình thang có một góc guông. II. Hình thang vuông Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. ABCD là hình thang vuông Û ABCD là hình thang và có một góc vuông. Hoạt động 5 : Củng cố GV vẽ hình 21 a), c) SGK trên bảng phụ. H21a). x = 1000 , y = 1400 c). x = 900 , y = 1150 HS là 2 cách dùng êke hoặc chứng minh. Hoạt động 6 : hướng dẫn BT về nhà Về nhà học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, là bài tập 6; 7b; 8; 9 Ngày soạn : 09/9/2004 Tiết 4 §. LUYỆN TẬP HÌNH THANG CÂN MỤC TIÊU: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp. Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh . Qua giải quyết các bài tập, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích và tổng hợp Giáo dục cho học sinh mối liên hệ biện chứng của sự vật : Hình thang cân với tam giác cân. Hai góc đáy hình thang cân với hai đường chéo của nó. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : chuẩn bị các phương pháp khác để giải cho các bài tập đã cho HS làm, hướng mở của từng bài (nếu có) HS : làm tốt các bài tập GV đã cho và đã được hướng dẫn TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa hình thang cân. Aùp dụng : HS làm bài tập ở nhàmà giáo viên đã cho trong tiết trước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 A B C D E A B C F E D GV :thay vì vẽ như trên có thể vẽ AE và BF như thế nào ta vẫn có điều cần chứng minh la DE = CF ? Hoạt động 1 : (HS tìm kiếm bài toán mới, tương tự bài toán củ) HS suy nghĩ, trả lời, GV có thể phân tích ý nghĩa về việc vẽ vuông góc, tứ đó học sinh có thể suy nghĩ ra cách vẽ AF, BF (ùvào phía trong hình thang sao cho DAE = CBF < DAB chẳng hạn) Đề: Cho ABCD là hình thang cân. Vẽ AE, BF vuông góc với DC, Chứng minh DE = CF. Tính BC biết rằng: AB = 2cm , CD = 4cm HS chứng minh :……………… Hoạt động 2 A B K C D Cho hình thang ABCD có AB // CD, chứng minh rằng Nếu ACD = BDC chứng minh ABCD là hình thang cân? Nếu AC = BD, chứng minh ABCD là hình thang cân . (GV chỉ rõ HS thấy, đây là bài tập chứng minh định lý 3 về dấu hiệu nhận biết hình thang cân) GV: Có thể vẽ thêm vẽ thêm một cách khác để chứng minh câu trên? (Chẳng hạn vẽ thêm hai đường cao AH và BK của hình thang) . (luyện tập vận dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân) HS làm từng cá nhân trên phiếu học tập a).Chứng minh các tam giác CDE, ABE cân, từ đó suy ra AC = BD, suy ra ADC=BCD (c-g-c) Suy ra ADC = BCD, suy ra ABCD là hình thang cân b). Bước 1: HS vẽ thêm BK song song với AC, chứng minh tam giác BDK cân. Bước 2: Suy ra : ADC = BCD, Từ đó do câu a, suy ra ABCD là hình thang cân. Luyện tập : a/. b/ Hoạt động 3 : Củng cố A B C D E Cho tam giác ABC cân tại A, Vẽ các đường phân giác BD, CE. (DAC, E AB) Chứng minh BCDE là hình thang cân ? Chứng minh cạnh bên của hình thang trên bằng đáy bé ? (GV sẽ chấm một số bài, sửa sai cho HS, củng cố cho HS dấuhiệu nhận biết hình thang cân.) Bài tập về nhà Cho tam giác ABC cân (AB=AC). Gọi Mlà trung điễm của cạnh AB, vẽ tia Mx // BC cắt AC tại N. Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao ? Nhận xét gì về điểm đối với cạnh AC? Vì sao có nhận xét đó? HS làm trên phiếu học tập. (GV sẽ chấm một số bài, sửa sai cho HS, củng cố cho HS dấu hiệu nhận biết hình thang cân.) Bài giải : Chứng minh: ADB = AEC Suy ra AD = AE AED = ABC mà chúng đồng vị ED//EB mà EC = BD (do chứng minh trên) BEDC là hinh thang cân Ta có : Do ED//BC và do giả thiết : nên EBD = DBC = BDE suy ra ED = EB. Ngày soạn : 12/9/2004 Tiết 5-6 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC – HÌNH THANG MỤC TIÊU: Nắm được khái niệm về đường trung bình của tam giác, hình thang. Nắm được nội dung của các định lý và vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập và trong thực tiển. Rèn luyện cho HS về tư duy logic và tư du chứng minh qua việc xây dựng các đường trung bình trong tam giác và hình thang. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : thước thẳng, Êke HS : Xem trước bài “đường trung bình của, của tam giác hình thang” TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : GV cho HS làm bài tập : Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của AB. Từ M kẽ đường thẳng song song với cạnh đáy BC cắt AC tại N. Chứng minh NA = NC. HS : Xét tứ giác BMNC Ta có : MN // BC (gt) (hai góc đáy của tam giác cân) Þ BMNC là hình thang cân Þ BM = CN = Mà AB = AC (gt) Þ N là trung điểm của AC Hay NA = NC Như vậy trong trường hợp đặc biệt : “đối với một tam giác cân” nếu có một đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh bên và song song với cạnh đáy thì đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai. Vấn đề đặt ra chúng ta tìm xem điều đó còn đúng với mọi tam giác hay không? GV : giới thiệu bài mới “đường trung bình của tam, của giác hình thang” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Xây dựng định lý 1 và khái niện đường trung bình của tam giác. Cho tam giác ABC tuỳ ý, Nếu cho D là trung điểm của cạnh AB, qua D vẽ đường thẳng Dx song song với BC , tia Dx có đi qua trung điểm E của cạnh AC không? GV hướng dẫn HS vẽ hình thêm như SGK GV : trình bày khái niện đường trung bình của tam giác. Yêu cầu HS dự đoán tính chất đường trung bình của tam giác. HS làm trên phiếu học tập tập theo nhóm. HS đại diện theo nhóm trả lời những vấn đề mà GV đặt ra. Qua E kẻ đường thẳng song song với AB, cắt BC tại F. Xét tứ giác BDEF Ta có DE // BF (gt) Þ BDEF là hình thang Ta có : BD // EF Þ BD = EF Mà AD = BD (gt) Þ AD = EF. Xét 2D : ADE và EFC Ta có : (Đồng vị) AD = EF (CM trên) (cùng bằng ) Vậy DADE = DEFC (g.c.g) Þ AE = EC Vậy E là trung điểm của AC I). Đường trung bình của tam giác 1). Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. CM: GT DABC, AD = DB, DE//BC KL AE = EC Qua E kẻ đường thẳng song song với AB, cắt BC tại F. Xét tứ giác BDEF Ta có DE // BF (gt) Þ BDEF là hình thang Ta có : BD // EF Þ BD = EF Mà AD = BD (gt) Þ AD = EF. Xét 2D : ADE và EFC Ta có : (Đồng vị) AD = EF (CM trên) (cùng bằng ) Vậy DADE = DEFC (g.c.g) Þ AE = EC Vậy E là trung điểm của AC * Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác 1 A B C D E F 1 1 Hoạt động 2 : Xây dựng định lý 2 GV cho HS vẽ hình đo, do đoán và đưa ra kết luận Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó. 2). Định lý 2: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấý. Hoạt động 3 GV Hướng dẫn HS vẽ thêm, và chứng minh định lý trên bảng. GV gọi HS chứng minh hai tam giác AED và CEF bằng nhau GV hướng dẫn HS đi đến kết luận HS đọc định lý SGK, tìm hiểu chứng minh và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu GV. HS : Xét 2 D : AED và CEF Ta có : EA = EC (gt) ED = EF (cách vẽ điểm F) AED = CEF (đối đỉnh) Vậy DAED = DCEF (c.g.c) GT DABC, AD = DB, AE = EC KL DE // BC, DE=BC CM: Vẽ điểm F sau cho E là trung điểm của DF. Xét 2 D : AED và CEF Ta có : EA = EC (gt) ED = EF (cách vẽ điểm F) AED = CEF (đối đỉnh) Vậy DAED = DCEF (c.g.c) Þ DA = CF Và = Ta có AD = DB (gt) DA = CF Nên DB = CF Ta có = và nằm ở vị trí so le trong Þ AD // CF hay BD // CF Þ BDCF là hình thang có hai đáy DB, CF bằng nhau nên hai cạnh bên DF, BC song song với nhau. Þ DE // BC DE = DF = BC A B C D E F 1 Hoạt động 4 : Xây dựng định lý 3 GV : Yêu câu HS làm trên phiếu luyện tập. Cho hình thang ABCD (AB//CD), gọi E là trung điểm của AD, vẽ tia Ax //DC cắt AC tại I, cắt BC tại F . Chứng minh: I là trung điểm của đường chéo AC. F là trung điểm của BC GV : Dựa theo ý kiến của HS GV bổ sung xây dựng địng lý1. GV : Tương tự như tam giác GV cho HS xây dựng định nghĩa đường trung bình của hình thang. Xét D ADC Ta có : EA = ED (gt) EI // DC (gt) Þ I là trung điểm của AC Tương tự xét D ABC Ta có : IA = IC ( CM trên) IF // AB (gt) Þ F là trung điểm của BC II). Đường trung bình của hình thang 1). Định lý3 Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai. ABCD là hình thang GT AB // CD, AE = ED EF // AB, EF // CD KL BF = FC CM: Xét D ADC Ta có : EA = ED (gt) EI // DC (gt) Þ I là trung điểm của AC Tương tự xét D ABC Ta có : IA = IC ( CM trên) IF // AB (gt) Þ F là trung điểm của BC *Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. C D A B E I F C D A B E F Hoạt động 5 : Xây dựng định lý 4 GV xét hình thang ABCD, hãy đo độ dài đường trung bình và độ dài 2 cạnh đáy rồi so sánh và rút ra kết luận về độ dài đường trung bình với tổng độ dài hai đáy của hình thang. GV : Hướng dẫn HS chứng minh định lý GV gọi HS xét D FBK và D FCK HS tiến hành vẽ, đo và rút ra kết luận “Đường trung bình của hình thang song song với hai đái và có độ dài bằng nửa tổng độ dài của hai đáy” Xét D FBK và D FCK có: (gt) BF = FC (gt) (so le trong) Vậy: D FBK = D FCK (g.c.g) 2). Định lý 4: Đường trung bình của hình thang song song với hai đái và có độ dài bằng nửa tổng độ dài của hai đáy Gọi là giao điểm của các đường thẳng AF và DC. Xét D FBK và D FCK có: (gt) BF = FC (gt) (so le trong) Vậy: D FBK = D FCK (g.c.g) Þ AF = FK AB = CK E là trung điểm của AD F là trung điểm của AK Þ EF là đường trung bình của D ADK Þ EF // DK Hay EF // CD EF // AB Và EF =DK Mặt khác DK = DC + CK = DC + AB Do đó : EF = C D A B E F 2 1 K 1 Hoạt động 6 : Củng cố A B C D E F 24m 32m GV vẽ hình 40 SGK lên bảng và cho HS nêu gt kết luận và tính độ dài x? Ta có : BE = (CF + AD) (T/c đường trung bình của hình thang) Þ CF = 2BE – AD = 2.32 m– 24m = 64m – 24m = 40m Hay x = 40m Ngày soạn : 15/9/2004 Tiết 8 §5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG MỤC TIÊU: Qua bài này, Học sinh cần: biết dùng thước và compa dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và hình, biết phân tích và chỉ trình bày trong bài làm hai phần: Cách dựng và chứng minh. Sử dụng thước và com pa dựng hình vào vở một cách chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, rèn luyện thêm thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế cuộc sống CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : GV cho HS ôn tập những bài toán dựng hình cơ bản dã học ở lớp 6, lớp 7, chuẩn bị thước và compa để làm toán dựng hình HS : thước thẳng, compa TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Giới thiệu cho Học Sinh bài toán dựng hình. (Ôân tập kiến thức cũ) hãy nêu tóm tắt các bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6 và lớp 7 , thực hiện việc dựng hình đó trên phiếu học tập cá nhân. Thu và chấm một số bài. +Nêu các bài toán dựng hình cơ bản đã biết. +Làm trên phiếu học tập cách dựng các bài toán cơ bản đã nêu. (Chỉ yêu cầu Học Sinh làm cụ thể bài toán: dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước, dựng trung trực của đoạn thẳng, dựng tam giác khi biết độ dài của một cạnh kề với hai góc cho trước.) +3 HS làm ở bảng. (Chỉ trình bày cách dựng) 1/Bài toán dựnh hình: (SGK) 2/Các bài toán dựnh hình đã biết: Học sinh thứ nhất: -Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. -Dựng góc bằng góc cho trước. Học sinh thứ hai: -Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước. -Dựng tia phan giác của một góc cho trước. Học sinh thứ ba: -Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. -Dựng tam giác (1 trường hợp C-C-C) Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bước dựng của bài toán dựng hình thang A B C D 4 cm 2 cm A B 3cm 2cm 4cm C D 700 (Qua hoạt động, trình bày các bước dựng của bài toán dựng hình thang) GV: Nêu bài toán dựng hình thang, thực chất là đưa về bài toán dựng cơ bản đã nêu ở trên. GV: Nêu ví dụ 1 ở SGK, với việc phân tích, để HS thấy được ý nghĩa của việc phân tích bằng hệ thống câu hỏi: Giả sử dựng được hình thang ABCD thoã mãn các yêu cầu (xem hình vẽ). Hình nào có thể dựng được? Vì sao? Hãy xác định vị trí của điểm B sau khi đax dựng tam giác ADC. GV: hãy nêu các bước dựng bài toán đã nêu. (Yêu cầu ba HS nêu các bước dựng) GV: Hãy chứng minh. (Yêu cầu hai HS trình bày cách chứng minh) HS trả lời các câu hỏi của GV . -Tam giác ADC dựng được vì đó là bài toán cơ bản (C_G_C) -Điểm B nằm trên đường thẳng đi qua A và song song voiứ DC. -Điểm B nằm trên đường tròn (A: 3em) suy ra dựng được điểm B. HS trình bày miệng, chứng minh hình đã dựng có đâfy đủ những yêu cầu của bài toán. 3/ Dựng hình thang: Ví dụ 1: ( vẽ hình) Bài giải: (Xem SGK) Bài tập: Dựng hình thang ABCD. AB //CD và AB = AD = 2(cm), AC = AD = 4(cm) Hoạt động 3 : Luyện tập để củng cố Phân tích để tìm cách dựng (bài tập 31 SGK) GV: bài tập này HS về làm phần dựng và chứng minh ở nhà Hướng dẫn những bài tập ở nhà: Bài tập số 29, 30, 32, 34 SGK trang Thảo luận theo tổ, một đại diện phát biểu ý kiến. (Hai tổ phát biểu) -Tam giác ADC dựnh được (do biết độ dài ba cạnh) -Điểm B nằm trên tia Ax // DC và B thuộc đường tròn (A; 2cm), từ đó suy ra cách dựng điểm B. Ngày soạn : 21/09/2004 Tiết 9 LUYỆN TẬP DỰNG HÌNH THANG MỤC TIÊU: giúp HS củng cố vững chắc việc thực hiện các bước giải bài toán dựng hình. Rèn kỹ năng sử dụng compa, kỹ năng phân tích trong bài toán dựng hình. Giáo dục cho HS tư duy biện chứng qua mối liên hệ biện chứng giữa các tam giác và dựng hình thang. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Chuẩn bị phương án để chia tổ thảo luận, trình bày bài giải. HS : HS làm bài tập ở nhà do GV hướng dẫn. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước của bài toán dựng hình. Làm BT29 (SGK): Dựng tam giác ABC vuông tại A, biết cạnh huyền BC = 4cm, góc nhọn = 650 . HS : Lên bảng trình bày bài giải của mình. (Có thể thực hiện 2 bước dựng hình và chứng minh) Giải A B C 4cm 650 x y Cách dựng: -Dựng BC = 4cm (dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước) -Dựng BCx = 650 (dựng góc bằng góc cho trước) -Dựng tia Cy vuông góc với Cx (Bài tóan dựng cơ bản) -Giao điểm của Bx với Cy là A Chứng minh: Ta có : = 900 (do cách dựng) = 650 (do cách dựng) BC = 4cm (do cách dựng). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Làm BT 33 SGK C D A B 800 4cm 3cm GV: Yêu cầu thảo luận 4 tổ giải bài tóan GV: cho một tổ làm tốt nhất trình bày cách dựng và chứng minh. GV: kiểm tra bài tập ở nhà của HS để xem HS làm BT ở nhà mức độ nào ? GV cho HS nhận xét, bài tóan dựng hình trên đã sử dụng những bài toán dựng hình cơ bản nào? HS tiến hành chia tổ và thảo luận trình bày bài giải của tổ mình. CD = 4cm là dựng được CDx = 800 dựng được Điểm A thuộc Dx và điểm A thuộc đường tròn (C;4cm) Suy ra A dựng được Điểm B thuộc tia Ay // DC và thuộc tia Ct sao cho DCt=800 . Suy ra cách dựng B. -Dựng đoạn CD = 4cm -Dựng CDx = 800 -Dựng đường tròn (C;4cm) -Dựng điểm A là giao điểm của Cx với (C;4cm) -Dựng tia Ay // DC -Dựng tia Ct sao cho DCt=800 . -Dựng điểm B là giao điểm của Ay và Ct. CM: Ta có AB // CD ( cách dựng) Þ ABCD là hình thang Có : (Cách dựng) Vậy hình thang ABCD là hình thang cân. Hoạt động 2 D A B C 3cm 2cm 3cm GV cho HS làm BT 34 Dựng hình thang ABCD, biết = 900, đáy CD = 3cm, cạnh bên AD = 2cm, cạnh bên BC = 3cm. GV cho HS phân t

File đính kèm:

  • docGA Hinh 8 HKI 3 cot.doc