Giáo án Hình học 8 học kỳ I năm học 2008- 2009 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

A . Mục tiêu

- Học sinh nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Học sinh biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác nào đó.

- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống đơn giản.

B . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

C. Hoạt động dạy học

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kỳ I năm học 2008- 2009 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1 TỨ GIÁC Ngày soạn : 23 – 08 – 2009 Ngày giảng : 24 – 08 – 2009 A . Mục tiêu Học sinh nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Học sinh biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác nào đó. Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống đơn giản. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương I. Giới thiệu ngắn gọn nội dung chương I. Hoạt động 2: Định nghĩa. Cho học sinh quan sát hình vẽ 1, hình nào có bốn đoạn thẳng? Kể tên các đoạn thẳng? Giới thiệu các hình 1a, 1b, 1c gọi là hình tứ giác. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào? Giáo viên nhấn mạnh 2 ý về tứ giác: + Gồm 4 đoạn thẳng khép kín. + Bất kỳ hai đoạn thẳng nào không cùng nằm trên một đường thẳng. Giới thiệu các yếu tố của tứ giác ABCD: A,B,C,D gọi là đỉnh; các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là cạnh Cho học sinh làm ? 1 (tr 64 – SGK). Giới thiệu hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Nhấn mạnh chú ý trong SGK. Cho học sinh làm ? 2 (tr 65 - SGK). Học sinh quan sát và trả lời: Hình 1a gồm có 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Hình 1b gồm có 4 đoạn thẳng: EF, FG, GH, HE. Hình 1c gồm có 4 đoạn thẳng: JI, IL, LK, KJ. Học sinh phát biểu định nghĩa (tr 64 – SGK). Học sinh trả lời ? 1 : hình 1a. Ba học sinh nêu định nghĩa tứ giác lồi (SGK – tr 65). Học sinh trả lời ? 2 : Hai đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A Hai đỉnh đối: a và C, B và D. Đường chéo: AC, BD. Hai cạnh kề: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB. Hai cạnh đối: AB và CD, AD và CD. Góc :. Hai góc đối: và , và . Hoạt động 3: Tổng các góc của tứ giác. Cho học sinh làm ? 3 (tr 65). Hãy phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác? Yêu cầu học sinh phát biểu định lí tổng các góc của tứ giác. Học sinh trả lời ? 3 : Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Vẽ đường chéo AC ta có: Tổng các góc của tứ giác bằng 3600. Hoạt động 4: Củng cố. Cho học sinh làm BT1 (tr 66 – SGK). BT1 (tr 66 – SGK). x = 500. x = 900. x = 1150 x = 750. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững các định nghĩa và định lí trong bài, chứng minh được định lí tổng các góc của tứ giác. BTVN 2,3,4 (tr 67;68 – SGK). 9 (tr 61 – SBT). Tuần 1 – Tiết 2 HÌNH THANG Ngày soạn : 27 – 08 – 2009 Ngày giảng : 29 – 08 – 2009 A . Mục tiêu Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, tính số đo các góc của hình thang. Biết sử dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Nhận dạng hình thang ở các vị trí trí khác nhau. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, ê ke, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Nêu định lý tổng các góc của tứ giác. Giải BT4 (tr 67- SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Định nghĩa. Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí 2 cạnh đối AB và CD. Giới thiệu tứ giác ABCD ở hình 13 là hình thang , cho học sinh nêu định nghĩa hình thang. Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao. Cho học sinh làm ? 1 (tr 69 – SGK). Cho học sinh làm ? 2 (tr 70 – SGK) Gợi ý cho học sinh vẽ đường phụ là đoạn thẳng AC. Chứng minh: . Hãy nêu nhận xét về các trường hợp đặc biệt của hình thang? Học sinh quan sát và trả lời: AB // CD Học sinh nêu định nghĩa (trang 69 – SGK). Học sinh làm ? 1 (tr 69 – SGK) Hình 15 có các hình thang ABCD, GHEF. Hai góc kề cạnh bên bù nhau (vì là hai góc trong cùng phía đối với hai đường thẳng song song. Học sinh làm ? 2 (tr 70 – SGK) GT Hình thang ABCD (AB // CD), AD //BC KL AD = BC, AB = CD Chứng minh : AC là cạnh chung Câu b chứng minh tương tự câu a Học sinh nêu nhận xét (trang 70 – SGK): Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. Hoạt động 3: Hình thang vuông. Quan sát hình 18 hãy tính Giới thiệu hình thang ABCD ở hình 18 gọi là hình thang vuông. Hình thang vuông là hình thang như thế nào? Học sinh nêu định nghĩa (tr70 – SGK). Vẽ hình vào vở. Hoạt động 4: Củng cố. Cho học sinh làm BT 7(tr 70 – SGK). Học sinh làm BT 7(tr 70 – SGK) a) (hai góc trong cùng phía) . b) x = 700, , y = 500. c) x = 900, y = 1150. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Nắm định nghĩa hình thang , hình thang vuông, và hai nhận xét. Ôn tâïp định nghĩa và tính chất tam giác cân. BTVN 6,8,9 (tr71 – SGK). 12(tr 62 – SBT). Tuần 2 – Tiết 3 HÌNH THANG CÂN Ngày soạn : 30 – 08 – 2009 Ngày giảng : 31 – 08 – 2009 A . Mục tiêu Nắm được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, sử dụng định nghĩa và tính chất hình thang cân để tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính chính xác và lập luận chứng minh hình học. B . Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Nêu định nghĩa hình thang, giải BT 6 (tr 71 – SGK) Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Định nghĩa. Cho học sinh quan sát hình 23 và trả lời ? 1 . Giới thiệu hình thang trên hình 23 SGK là hình thang cân. Hình thang cân là hình như thế nào? Nhấn mạnh hai ý hình thang cân: + Là hình thang. + Có hai góc kề đáy bằng nhau. Cho học sinh làm ? 2 . HS trả lời ? 1 . . Hình thang cân là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau. Học sinh làm ? 2 . Hình thang cân là: hình 24a, c, d. Các góc còn lại: c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. Hoạt động 3: Tính chất. Định lí 1 Cho học sinh đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân để rút ra dự đoán. Nội dung các em dự đoán chính là nội dung định lí 1 (tr 72 – SGK). Hãy nêu giả thiết và kết luận của định líù. Ta phải xét trường hợp không có giao điểm đó là trường hợp AD // BC ta suy ra được điều gì? Củng cố : khẳng định sau đúng (Đ) hay sai (S) + Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. + Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. Cho học sinh đọc chú ý (tr 73 – SGK). Định líù 2. Yêu cầu học sinh vẽ hình thang cân ABCD; đo độ dài hai đường chéo rồi đưa ra dự đoán Dự đoán đó là nội dung định lý 2 hãy ghi giả thiết và kết luận của định lý. Hướng dẫn học sinh chứng minh :. Gọi học sinh lên bảng chứng minh. Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. GT Hình thang ABCD (AB // CD). KL AD = BC. Học sinh vẽ giao điểm của AD và BC là O Học sinh chứng minh như trong SGK A B trường hợp này AD = BC như nhận xét ở tiết 2 hình thang có D C hai cạnh bên song song. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Đ. S. Một học sinh đọc chú ý(tr 73 – SGK). AC = BD. GT Hình thang ABCD (AB // CD). KL AC = BD. có: CD cạnh chung AD = BC ( hai cạnh bên hình thang cân). ( hai góc kề đáy hình thang cân). (c – g - c). . Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Cho học sinh làm ? 3 Đưa nội dung định lý 3 trên bảng phụ Muốn chứng minh một hình thang là hình thang cân ta làm như thế nào? Học sinh làm ? 3 GT Hình thang ABCD, AC = BD. KL Học sinh nêu hai dấu hiệu nhận biết: + Hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau là hình thang cân. + Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hoạt động 5: Củng cố. Nhắc lại định nghĩa và tính chất hình thang cân (về cạnh bên, về đường chéo). Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. BTVN 11, 12, 15 (tr 74 – SGK). Tuần 2 – Tiết 4 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 03 – 09 – 2009 Ngày giảng : 04 – 09 – 2009 A . Mục tiêu Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. Rèn luyện tính cẩn thận, cách lập luận trong chứng minh hình học. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng,ê ke, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân; chữa bài tập 13 (tr 74 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Một học sinh lên bảng chữa bài tập. Cả lớp làm bài vào vở. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập. BT 16 (tr 75 – SGK) Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận. Hãy chứng minh để suy ra: AD = AE để chứng tỏ góc AED bằng góc B. Chứng minh : để suy ra DE = DC. BT 18 (tr 75 – SGK) Hướng dẫn học sinh vẽ yếu tố phụ Vẽ BE // AC (). Hãy chứng minh AC = BE theo tính chất hai cạnh bên của hình thang song song. Hãy chứng minh BD = BE Chứng minh để . Chứng minh để BT 16 (tr 75 – SGK) . GT có: KL BEDC là hình thang cân có BE = ED. Chứng minh: có : Â chung, AB = AC (gt) . (g-c-g). (hai góc đồng vị bằng nhau) đpcm. BT 18 (tr 75 – SGK) GT Hình thang ABCD (AB //CD), AC = BD. KL ABCD là hình thang cân. Tứ giác ABEC có AC // BE AC = BE (1) AC = BD (gt) (2) (1) và (2) BD = BE cân tại B (hai góc đồng vị của AC // BE). có: CD là cạnh chung, AC = BD (gt), . (c-g-c). . Vậy hình thang ABCD là hình thang cân. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững dấu hiệu nhận biết hình thang cân BTVN 17 (tr 75 – SGK). Tuần 3 – Tiết 5 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Ngày soạn : 06 – 09 – 2009 Ngày giảng : 07 – 09 – 2009 A . Mục tiêu Học sinh nắm được định nghĩa, định lí 1 và định lí 2 về đường trung bình của tam giác. Học sinh biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh các định lí và vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Giải BT 17 ( tr75 – SGK) . Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Định lí 1. Cho học sinh thực hiện ? 1 . Phát biểu dự đoán của học sinh thành định lí 1. Yêu cầu học sinh ghi giả thiết và kết luận của định lí. Gợi ý chứng minh AE = EC bằng cách tạo một tam giác chứa cạnh EC bằng tam giác ADE bằng cách vẽ EF // AB So sánh DB và EF. Hãy chứng minh . Học sinh thực hiện ? 1 . Dự đoán: E là trung điểm của đoạn thẳng AC. Học sinh ghi giả thiết và kết luận. GT , AD = DB, DE//BC. KL AE = EC. DB = EF (2 cạnh bên của hình thang song song) và có: AD = EF ( cùng bằng DB) (đồng vị của EF // DB) ( cùng bằng ) ( g-c-g) . Hoạt động 3: Định nghĩa. Quan sát hình 35 (tr 77 – SGK) và giáo viên giới thiệu EF gọi là đường trung bình của tam giác ABC. Đường trung bình của tam giác là hình như thế nào? Một tam giác có bao nhiêu đường trung bình. Cho học sinh nhắc lại nội dung định lí 1. Học sinh nêu định nghĩa (tr 77 – SGK). Trong tam giác có 3 đường trung bình. Học sinh nhắc lại định lí 1. Hoạt động 4: Định lý 2. Cho học sinh thực hiện ? 2 . Nhận xét của các em là nội dung của định lí 2. hãy phát biểu định lí 2. Hướng dẫn học sinh : vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF Hãy chứng minh tam giác ADE và tam giác CEF bằng nhau. Hãy suy ra DB // CF, DB = CF. BDCF là hình gì? Cho học sinh thực hiện ? 3 . Học sinh thực hiện ? 2 . Nhận xét: . Học sinh phát biểu định lí 2 GT , AD = DB, AF = FC. KL DE // BC, . có: AE = CE (gt), DE = FE (cách xác định điểm F), (2 gđđ) (c-g-c). BDFC là hình thang có hai đáy song song nên DF = BC Học sinh thực hiện ? 3 . . Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100m Hoạt động 5: Củng cố. Cho học sinh làm BT 20 ( tr 79 – SGK). Học sinh làm BT 20 ( tr 79 – SGK). Ta có : KA = KC. KI // BC (có hai góc đồng vị ) Nên theo định lý 1 thì x = IB = 10 cm. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. . Nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác và 2 định lý đã học. BTVN 21, 22 (tr 79; 80 – SGK). 35,36 ( tr 64 – SBT). Tuần 3 – Tiết 6 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG Ngày soạn : 10 – 09 – 2009 Ngày giảng : 11 – 09 – 2009 A . Mục tiêu Học sinh nắm được định nghĩa, định lý 3 và định lý 4 về đường trung bình của hình thang. Học sinh biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh các định lý và vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. B . Chuẩn bị Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu. Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Kiểm tra bài cũ Phát biểu định nghĩa và tính chất của đường trung bình tam giác. Giải BT 21(tr 79 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. II Bài mới Định lý 3. a/ Định lý 3. Cho học sinh thực hiện ? 4 . Nhận xét của ? 4 là nội dung của định lý 3 Yêu cầu học sinh đọc định lý 3 trong SGK. Cho học sinh vẽ hình; ghi GT và KL của định lý 3. Gọi . Hãy chứng minh AI = IC. Hãy chứng minh BF = FC. Giới thiệu đoạn thẳng EF gọi là đường trung bình của hình thang. B/ Định nghĩa. Đường trung bình của hình thang là hình như thế nào? Củng cố: cho học sinh làm BT 23 ( tr 80 – SGK). Một hình thang có bao nhiêu đường trung bình? Định lý 4. Hãy nhắc lại định lý 2. Em có dự đoán gì về đường trung bình của hình thang? Vẽ hình trên bảng. Yêu cầu học sinh ghi GT và KL. Để chứng minh EF // AB và CD ta tạo ra một tam giác mà EF là đường trung bình ứng với cạnh thứ ba chứa cạnh AB (hoặc CD). Vẽ đường thẳng AF cắt đường thẳng CD tại K. Chứng minh EF // DK; EF = DK:2 ø DK = AB + CD III Củng cố. Cho học sinh làm ? 5 . IV Hướng dẫn về nhà. Nắm vững định nghĩa và hai định lý về đường trung bình hình thang. BTVN 22, 25, 26 (tr 80 – SGK). 40 (tr 64 – SBT). Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Học sinh thực hiện ? 4 . I là trung điểm AC F là trung điểm BC (định lý 1) Học sinh đọc định lý 3 trong SGK. GT Hình thang ABCD (AB // CD) AE = ED; EF // AB, EF // CD. KL FB = FC. Học sinh đứng tại chỗ trả lời: Học sinh nêu định nghĩa (tr 79 – SGK). Học sinh làm BT 23 ( tr 80 – SGK). Hình thang PQMN có IM = IN, IK //PM nên x = PK = 10 cm. Hình thang có 1 cặp cạnh song song thì có một đường trung bình, hình thang có 2 cặp cạnh song song thì có hai đường trung bình. Một học sinh nhắc lại định lý 2. Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy. HS đọc định lý 4. GT Hình thang ABCD, (AB // CD). EA = ED, FB = FC. KL có: FB = FC (gt), (hai gđđ), ( g-c-g) . Nên EF là đường trung bình tam giác ADK Học sinh làm ? 5 . Hình thang ACHD (AD // CH) có : AB = BC (gt), BE //AD // CH (cùng vuông góc với DH) Nên DE = EH Do đó BE là đường trung bình của hình thang Tuần 4 – Tiết 7 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 13 – 09 – 2009 Ngày giảng : 14 – 09 – 2009 A . Mục tiêu Củng cố định nghĩa, tính chất của đường trung bình tam giác, đường trung bình của hình thang. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, cách lập luận trong chứng minh các bài toán. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy lô gíc. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng,ê ke, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang, chữa BT 26 (tr 80 - SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT 27 (tr 80 - SGK) Hướng dẫn học sinh vẽ hình Yêu cầu học sinh ghi giả thiết và kết luận. Gọi một học sinh giải câu a. Gọi một học sinh khá giải câu b. BT 28 (tr 80 - SGK) . Cho học sinh hoạt động nhóm. Cho học sinh nhận xét bài làm của nhóm trình bày trên bảng nhóm. BT 27 (tr 80 - SGK) Học sinh vẽ hình vào vở. Một học sinh ghi GT và KL trên bảng. GT Tứ giác ABCD AE = ED, FB = FC, KA = KC KL so sánh EK và CD, KF và AB a) Xét ta có: AE = ED và KA = KC (gt) KE là đường trung bình của Xét ta có: FB = FC và KA = KC (gt) KF là đường trung bình của b) Nếu E, K, F thẳng hàng ta có : EK + KF = EF Nếu E, K, F không thẳng hàng ta có : EF < EK + KF . Vậy: BT 28 (tr 80 - SGK) Học sinh hoạt động nhóm. GT Hình thang ABCD (AB // CD) EA = ED; FB = FC . AB = 6cm , CD =10cm KL AK = KC; BI = ID. EI = ? KF = ? IK = ? Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD Suy ra EF // AB // CD. có BF = FC và FK // AB ( vì KF nằm trên EF) AK = KC. có AE = ED và EI // AB ( vì EI nằm trên EF). BI = ID. b) KF và EI lần lượt là đường trung bình của tam giác ABC và ABD. . EF là đường trung bình hình thang ABCD . IK = 2cm. HS nhận xét bài trình bày của mỗi nhóm. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc bài và ôn tập các bài toán dựng hình học ở lớp 6 và lớp 7. Chuẩn bị thước thẳng và com pa. BTVN 39, 41 (tr 64 – SBT). Tuần 4 – Tiết 8 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA – DỰNG HÌNH THANG Ngày soạn : 17 – 09 – 2009 Ngày giảng : 18 – 09 – 2009 A . Mục tiêu Học sinh biết dùng thước và com pa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh. Học sinh biết sử dụng thước và com pa để dựng hình vào vở một cách chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế. B . Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng chia khoảng, thước đo độ, com pa, phấn màu. Học sinh : Ôn tập 7 bài dựng hình ở lớp 6 và lớp 7, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài toán dựng hình. Giới thiệu bài toán dựng hình với hai dụng cụ : thước thẳng và com pa. Hãy nêu tác dụng của thước thẳng trong bài toán dựng hình? Hãy nêu tác dụng của com pa trong bài toán dựng hình ? Đối với thước thẳng ta vẽ được: + Một đường thẳng khi biết 2 điểm của nó. + Một tia khi biết gốc và 1 điểm của tia khác với gốc. + Một đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó. Đối với com pa ta vẽ được đường tròn khi biết tâm và bán kính của nó. Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết. Hướng dẫn học sinh ôn lại một số bài toán dựng hình cơ bản mà học sinh đã ôn tập ở nhà. + Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. + Dựng một góc bằng một góc cho trước. + Dựng đường trung trực đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm đoạn thẳng cho trước. + Dựng tia phân giác của một góc. + Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc (hoặc song song) với đường thẳng cho trước. Củng cố cho học sinh dựng tam giác biết ba yếu tố chẳng hạn dựng tam giác biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa của chúng. Gọi một học sinh khá dựng hình trên bảng. Ta sử dụng các bài toán dựng trên để dựng các hình khác. Học sinh dựng theo hướng dẫn của thầy giáo. Hoạt động 3: Dựng hình thang. Nêu ví dụ dựng hình thang (tr 82 - SGK). Ta vẽ phác ra hình cần dựng. Nhìn hình để nhận biết yếu tố nào dựng được, những điểm còn lại thoả mãn điều kiện gì? Phân tích: + Tam giác nào ta dựng được? + Điểm B thoả mãn điều kiện gì? Dựng hình trên bảng. Vì sao hình vừa dựng thoả mãn yêu cầu đề ra? Trên bảng giáo viên chỉ ghi phần cách dựng và phần chứng minh. Tam giác ACD dựng dược vì biết hai cạnh và góc xen giữa. Điểm B phải thoả mãn điều kiện: Đ B thuộc đường thẳng đi qua A và song song với CD. Đ Học sinh cả lớp dựng hình vào vở. Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD, có CD = 4cm, , AD = 2cm; AB = 3cm Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên nhắc lại nội dung cần làm của một bài toán dựng hình theo quy định của chương trình: Cách dựng: nêu thứ tự từng bước dựng, đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ. Chứng minh : bằng lập luận chứng tỏ với cách dựng như trên hình vừa dựng thoả mãn yêu cầu đề ra. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững các bài toán dựng hình cơ bản, các phần của bài toán dựng hình. BTVN 29, 30, 31, 32 (tr 83 – SGK). Tuần 5 – Tiết 9 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 20 – 09 – 2009 Ngày giảng : 21 – 09 – 2009 A . Mục tiêu Vận dụng các bài toán dựng hình cơ bản và các bước dựng hình của bài toán dựng hình bằng thước thẳng và com pa vào giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ để dựng hình. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi dựng hình. B . Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng chia khoảng, com pa, thước đo góc, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Chữa BT 32 (tr 83 - SGK) Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT 33 (tr 83 - SGK) + Học sinh giải chỉ nêu hai phần là cách dựng và chứng minh. + Tam giác nào dựng được? + Điểm B thoả mãn điều kiện gì? BT 34 (tr 83 - SGK) + Tam giác nào dự

File đính kèm:

  • docGA HH8 HKI 09 10 Cat GN.doc